CHỦ TỊCH NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/QĐ-CTN | Hà Nội, ngày 07 tháng 01 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Điều 88 và Điều 91 Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật Quốc tịch Việt Nam năm 2008;
Xét đề nghị của Chính phủ tại Tờ trình số 576/TTr-CP ngày 06/12/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước và các công dân có tên trong danh sách chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
CÔNG DÂN VIỆT NAM HIỆN CƯ TRÚ TẠI CH ÁO ĐƯỢC CHO THÔI QUỐC TỊCH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 50/QĐ-CTN ngày 07 tháng 01 năm 2019 của Chủ tịch nước)
1. | Lê Thị Hòa, sinh ngày 10/5/1979 tại Hà Nội Hiện trú tại: Arnoldgasse 2/3/15, 1210 Vienna Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: quận Ba Đình, TP. Hà Nội | Giới tính: Nữ |
2. | Ngô Ngọc Hạnh, sinh ngày 12/7/1982 tại Cần Thơ Hiện trú tại: Inge-Konradi - Gasse 4/2/6, 1210 Wien Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Trung Nhứt, Thốt Nốt, Cần Thơ | Giới tính: Nữ |
3. | Ngô Ngọc Mai, sinh ngày 10/5/2007 tại An Giang Hiện trú tại: Inge-Konradi - Gasse 4/2/6, 1210 Wien Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: phường Trung Nhứt, quận Thốt Nốt, Tp. Cần Thơ | Giới tính: Nữ |
4. | Đinh Thị Sinh, sinh ngày 19/7/1976 tại Hà Nam Hiện trú tại: Ada-Christen gasse 2B-53, 1100 Wien Nơi cư trú trước khi xuất cảnh: Xã Thi Sơn, huyện Kim Bảng, tỉnh Hà Nam. | Giới tính: Nữ |
- 1Quyết định 817/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Cộng Hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 2Quyết định 867/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 3Quyết định 2223/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 122/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 1150/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 317/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 140/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 1Luật Quốc tịch Việt Nam 2008
- 2Hiến pháp 2013
- 3Quyết định 817/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Cộng Hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 4Quyết định 867/QĐ-CTN năm 2018 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 5Quyết định 2223/QĐ-CTN năm 2018 cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 6Quyết định 122/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 03 công dân hiện đang cư trú tại Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 7Quyết định 1150/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 02 công dân hiện đang cư trú tại Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 8Quyết định 317/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 06 công dân hiện đang cư trú tại Áo do Chủ tịch nước ban hành
- 9Quyết định 2263/QĐ-CTN năm 2020 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với bà Tô Thị Hà Nghi do Chủ tịch nước ban hành
- 10Quyết định 140/QĐ-CTN năm 2022 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 05 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
Quyết định 50/QĐ-CTN năm 2019 về cho thôi quốc tịch Việt Nam đối với 04 công dân hiện đang cư trú tại Cộng hòa Áo do Chủ tịch nước ban hành
- Số hiệu: 50/QĐ-CTN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/01/2019
- Nơi ban hành: Chủ tịch nước
- Người ký: Đặng Thị Ngọc Thịnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 69 đến số 70
- Ngày hiệu lực: 07/01/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực