- 1Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 2Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 8Thông tư 17/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2023/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 11 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỜI GIAN BÁN HÀNG, CÁC TRƯỜNG HỢP DỪNG BÁN HÀNG, QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG CỦA CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 17/2021/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2014/TT-BCT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình 6242/TTr-SCT ngày 13 tháng 10 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 12 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 43/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
THỜI GIAN BÁN HÀNG, CÁC TRƯỜNG HỢP DỪNG BÁN HÀNG, QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG CỦA CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Quyết định số: 50/2023/QĐ-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu theo quy định tại khoản 10 Điều 3 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 95/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ) bao gồm: Thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu, thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu, thương nhân phân phối xăng dầu, thương nhân làm tổng đại lý kinh doanh xăng dầu, thương nhân làm đại lý bán lẻ xăng dầu, thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu, thương nhân kinh doanh dịch vụ xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, đã được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến quản lý, kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương II
ĐĂNG KÝ THỜI GIAN BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Điều 3. Thời gian bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Tổng thời gian bán hàng và giờ bán hàng cụ thể trong một ngày do thương nhân kinh doanh xăng dầu chủ động, tự xác định theo thực tế, phù hợp với nhu cầu tiêu dùng tại địa bàn, điều kiện hoàn cảnh và khả năng kinh doanh phục vụ của doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo thời gian tối thiểu như sau:
a) Đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu kinh doanh dọc trên các tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ: Thời gian bán hàng tối thiểu là 16 (mười sáu) giờ trong một ngày (kể cả thứ bảy, chủ nhật); phải đảm bảo không mở cửa bán hàng trễ hơn 06 giờ 00 phút và không đóng cửa nghỉ bán hàng trước 22 giờ 00 phút hàng ngày.
b) Đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên các tuyến đường khác (trừ các tuyến đường cao tốc, đường quốc lộ): Thời gian bán hàng tối thiểu là 12 (mười hai) giờ trong một ngày (kể cả thứ Bảy, chủ nhật); phải đảm bảo không mở cửa bán hàng trễ hơn 06 giờ 00 phút và không đóng cửa nghỉ bán hàng trước 18 giờ 00 phút hàng ngày.
2. Đối với những ngày lễ, Tết theo quy định, tổng thời gian bán hàng tối thiểu của các cửa hàng kinh doanh xăng dầu không ít hơn 08 (tám) giờ trong một ngày.
3. Khuyến khích các thương nhân kinh doanh xăng dầu đăng ký mở cửa và đóng cửa cửa hàng kinh doanh xăng dầu phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng nhiều hơn thời gian tối thiểu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Điều 4. Nội dung đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng
1. Nội dung đăng ký thời gian bán hàng:
a) Thương nhân kinh doanh xăng dầu gửi văn bản đăng ký thời gian bán hàng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai, địa chỉ: số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
Văn bản đăng ký phải đảm bảo các nội dung sau: Thông tin về cửa hàng bán lẻ xăng dầu; thời gian mở cửa bán hàng, thời gian đóng cửa bán hàng đối với ngày thường và ngày lễ, tết và tổng thời gian bán hàng trong 01 (một) ngày.
b) Chậm nhất 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản, Sở Công Thương phản hồi thông tin tiếp nhận đăng ký thời gian bán hàng gửi thương nhân kinh doanh xăng dầu, đồng gửi Cục Quản lý thị trường tỉnh Đồng Nai, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố để phối hợp theo dõi việc thực hiện của thương nhân cũng như phối hợp thanh tra, kiểm tra.
2. Đăng ký thay đổi thời gian bán hàng:
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu thay đổi thời gian bán hàng phải thực hiện đăng ký lại với Sở Công Thương.
Nội dung đăng ký thời gian bán hàng: Thực hiện theo khoản 1 Điều này.
Điều 5. Thời hạn đăng ký thời gian bán hàng
1. Đối với thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trước ngày Quy định này có hiệu lực thi hành đang hoạt động kinh doanh thì chậm nhất sau 30 (ba mươi) ngày làm việc, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện đăng ký lại thời gian bán hàng với Sở Công Thương theo Điều 4 Quy định này.
2. Đối với thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu hoạt động sau thời điểm Quy định này có hiệu lực, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu lần đầu phải thực hiện đăng ký thời gian bán hàng theo Điều 4 Quy định này.
Điều 6. Niêm yết thời gian bán hàng
1. Thương nhân kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm thực hiện niêm yết thời gian bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu và bán đúng thời gian đã đăng ký với Sở Công Thương.
2. Bản niêm yết thời gian bán hàng rõ ràng, cụ thể và đặt tại nơi dễ nhận thấy trong phạm vi cửa hàng và thuận tiện cho việc quan sát của người mua hàng.
Chương III
QUY ĐỊNH CÁC TRƯỜNG HỢP TẠM DỪNG BÁN HÀNG; QUY TRÌNH THÔNG BÁO TRƯỚC KHI DỪNG BÁN HÀNG TẠI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Điều 7. Các trường hợp tạm dừng bán hàng
1. Các trường hợp tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a) Thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã xuống cấp cần thực hiện cải tạo, nâng cấp, sửa chữa để đảm bảo các yêu cầu theo quy định về công trình xây dựng, phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường, khắc phục hư hỏng các thiết bị, đường ống kỹ thuật: Thời gian tạm dừng không quá 30 (ba mươi) ngày (kể cả ngày nghỉ, ngày lễ).
b) Thương nhân kinh doanh xăng dầu tổ chức đám cưới, đám tang tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu: Thời gian tạm dừng không quá 07 (bảy) ngày.
c) Thực hiện cải tạo, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị định kỳ: Thời gian tạm dừng không quá 07 (bảy) ngày.
d) Khi có yêu cầu, đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
đ) Trường hợp nguồn cung xăng dầu có biến động, thương nhân kinh doanh xăng dầu không đủ xăng dầu để duy trì việc bán hàng trong ngày hoặc tạm thời hết hàng (xăng, dầu) do hàng đang trên đường chưa về kịp trong ngày.
e) Thương nhân kinh doanh xăng dầu thực hiện chuyển nhượng hoặc cho thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu: Thời gian tạm dừng không quá 15 (mười lăm) ngày.
g) Các trường hợp bất khả kháng như: Cháy nổ, lũ lụt hoặc đã nỗ lực áp dụng các biện pháp khắc phục nhưng không thể duy trì việc bán hàng.
Trường hợp tạm dừng đột xuất như mất điện tạm thời, sự cố cháy nổ đã xử lý khắc phục trong ngày thì không điều chỉnh theo Quy định này.
2. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu được kết thúc sớm hơn hoặc kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng đã thông báo với cơ quan có thẩm quyền. Trường hợp kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng, thương nhân kinh doanh xăng dầu thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 8 Quy định này.
Điều 8. Quy trình thông báo trước khi tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Đối với trường hợp quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1 Điều 7, trước thời gian tạm dừng bán hàng, thương nhân kinh doanh xăng dầu gửi văn bản thông báo tạm dừng bán hàng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai, địa chỉ: số 2, đường Nguyễn Văn Trị, phường Thanh Bình, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai với các nội dung sau:
a) Thông tin về cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
b) Thời gian tạm dừng bán hàng (nêu rõ tổng thời gian tạm dừng; thời gian dự kiến bắt đầu tạm dừng, thời gian kết thúc tạm dừng).
c) Lý do tạm dừng bán hàng.
2. Đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 7 Quy định này: Thương nhân kinh doanh xăng dầu khi có văn bản đề nghị dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trong thời gian không quá 02 (hai) ngày, thương nhân gửi bản sao văn bản đề nghị dừng bán hàng của cơ quan Nhà nước đến Sở Công Thương để biết, theo dõi.
3. Đối với trường hợp tại điểm đ khoản 1 Điều 7 Quy định này: Thương nhân kinh doanh xăng dầu gửi văn bản hoặc thông tin trực tiếp đến Sở Công Thương (qua Phòng Quản lý Thương mại, số điện thoại: 02513.822.216 hoặc email: sct@dongnai.gov.vn hoặc qua Zalo Official Account "Thông tin xăng dầu Đồng Nai”) hoặc đường dây nóng của lực lượng Quản lý thị trường phụ trách địa bàn, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng địa phương nơi có cửa hàng bán lẻ xăng dầu về việc tạm dừng bán hàng.
4. Trường hợp tạm dừng bán hàng tại cửa hàng bán lẻ xăng dầu quy định tại điểm a, b, c, e khoản 1 Điều 7 Quy định này, thương nhân kinh doanh xăng dầu có thể kéo dài thời gian dừng bán hàng đã thông báo với Sở Công Thương 01 (một) lần, tổng thời gian kéo dài không được vượt quá khung thời gian quy định tại khoản 1 Điều 7 Quy định này.
Trước thời điểm kết thúc tạm dừng bán hàng theo văn bản chấp thuận của Sở Công Thương, thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu dự kiến kéo dài thời gian dừng bán hàng có trách nhiệm gửi văn bản thông báo về việc kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng về Sở Công Thương, trong đó, nêu rõ số ngày kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng.
5. Chậm nhất 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tạm dừng bán hàng hoặc văn bản thông báo kéo dài thời gian tạm dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, kiểm tra lý do tạm dừng bán hàng và có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận (trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do) gửi cho thương nhân kinh doanh xăng dầu đồng gửi Cục Quản lý thị trường, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
Sở Công Thương sẽ đăng tải thông tin lên trang thông tin điện tử của Sở tại địa chỉ: http://sct.dongnai.gov.vn/ để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết, thực hiện.
6. Cửa hàng bán lẻ xăng dầu chỉ được tạm dừng bán hàng sau khi được Sở Công Thương xác nhận bằng văn bản, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 7.
7. Thương nhân kinh doanh xăng dầu có trách nhiệm niêm yết thông báo tạm dừng bán hàng ngay khi nhận được văn bản chấp thuận của Sở Công Thương. Kết thúc thời hạn tạm dừng bán hàng đã được chấp thuận, cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải bán hàng trở lại theo quy định.
8. Thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu đã được Sở Công Thương chấp thuận về thời gian tạm dừng bán hàng nếu bán hàng trở lại sớm hơn thời hạn cho phép thì không cần phải thông báo lại với Sở Công Thương.
Điều 9. Thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu trong trường hợp thương nhân kinh doanh xăng dầu không tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian từ 01 (một) tháng trở lên
1. Trường hợp thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu không tiếp tục hoạt động kinh doanh xăng dầu trong thời gian từ 01 (một) tháng trở lên, Sở Công Thương có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu theo quy định tại khoản 6 Điều 25 Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
2. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu được gửi đến Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Đồng Nai biết, phối hợp xử lý theo quy định pháp luật hiện hành, đồng gửi đến Cục Quản lý thị trường, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố biết, phối hợp trong công tác kiểm tra, giám sát.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan và địa phương triển khai thực hiện Quy định này.
2. Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm của thương nhân kinh doanh xăng dầu trong việc thực hiện Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan theo thẩm quyền.
3. Thông tin đến Cục Quản lý thị trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về việc đăng ký thời gian bán hàng và thời gian tạm dừng bán hàng của thương nhân kinh doanh xăng dầu.
Điều 11. Trách nhiệm của Cục Quản lý thị trường tỉnh
Thực hiện kiểm tra, giám sát việc tuân thủ, chấp hành các quy định về niêm yết, thực hiện thời gian bán hàng, thời gian tạm dừng bán hàng đã được Sở Công Thương chấp thuận; kịp thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có) theo Quy định này và các quy định của pháp luật khác có liên quan theo thẩm quyền.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền theo quy định, chủ động phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Quy định này.
2. Tổ chức triển khai đến các thương nhân kinh doanh xăng dầu trên địa bàn biết, tuân thủ Quy định này.
3. Thực hiện theo dõi, giám sát, báo cáo kịp thời về Sở Công Thương tình hình thực hiện Quy định này định kỳ trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
Điều 13. Trách nhiệm của thương nhân kinh doanh xăng dầu có cửa hàng bán lẻ xăng dầu
1. Triển khai thực hiện nghiêm túc việc đăng ký thời gian bán hàng, thông báo tạm dừng bán hàng trong quá trình tổ chức kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Quy định này và các quy định pháp luật khác có liên quan; thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ thông tin, báo cáo về Sở Công Thương theo quy định.
2. Thương nhân kinh doanh xăng dầu dừng kinh doanh xăng dầu ngoài việc thực hiện thông báo theo quy định tại Quy định này còn thực hiện thông báo ngừng kinh doanh đến các cơ quan có liên quan theo quy định về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 14. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình thực hiện Quy định này nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc có điều, khoản nào không còn phù hợp, các cơ quan, đơn vị, thương nhân có cửa hàng bán lẻ xăng dầu phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để được hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp theo quy định và tình hình thực tế./.
- 1Quyết định 43/2015/QĐ-UBND Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 3Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng; quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4Quyết định 45/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 262/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy định đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 1Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 2Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 95/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu
- 8Thông tư 17/2021/TT-BCT sửa đổi Thông tư 38/2014/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 83/2014/NĐ-CP về kinh doanh xăng dầu do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 9Quyết định 14/2023/QĐ-UBND Quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp tạm dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 23/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng; quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 11Quyết định 45/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thời gian bán hàng, tạm dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 262/2015/QĐ-UBND
- 12Quyết định 24/2023/QĐ-UBND về Quy định thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy định đăng ký, đăng ký thay đổi thời gian bán hàng và quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng tại các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 50/2023/QĐ-UBND quy định về thời gian bán hàng, các trường hợp dừng bán hàng, quy trình thông báo trước khi dừng bán hàng của các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 50/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Thị Hoàng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết