Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2006/QĐ-UBND | Tân An, ngày 01 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP VỚI CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THỊ XÃ QUẢN LÝ MỘT SỐ MẶT VỀ TỔ CHỨC, CÁN BỘ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Thi hành án dân sự ngày 14/01/2004;
Căn cứ Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 của Chính phủ về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự;
Theo đề nghị tại tờ trình số 922/TTr-STP ngày 28/9/2006 của Sở Tư pháp, và ý kiến đề xuất tại văn bản số 378/SNV-TCCC ngày 20/10/2006 của Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch UBND huyện, thị xã quản lý một số mặt về tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp Chủ tịch UBND các huyện, thị xã triển khai tổ chức thực hiện.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
QUY CHẾ PHỐI HỢP
GIỮA GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP VỚI CHỦ TỊCH UBND HUYỆN, THỊ XÃ QUẢN LÝ MỘT SỐ MẶT VỀ TỔ CHỨC, CÁN BỘ VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 50 /2006/QĐ-UBND ngày 01 /11/2006 của UBND tỉnh Long An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về trách nhiệm của Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch UBND huyện, thị xã trong việc phối hợp thực hiện quản lý một số mặt về công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự huyện, thị xã (gọi chung là THADS địa phương) trên địa bàn tỉnh.
2. Giám đốc Sở Tư pháp phối hợp với Chủ tịch UBND huyện, thị xã giải quyết công việc đúng phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền được phân công hoặc ủy quyền theo quy định của pháp luật; bảo đảm có sự phối hợp thống nhất và chặt chẽ trong việc quản lý xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức THADS địa phương đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và hoạt động có hiệu quả.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện
1. Sự phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch UBND huyện, thị xã theo nguyên tắc kết hợp giữa quản lý ngành với quản lý theo đơn vị hành chính, nhằm phát huy tính chủ động và trách nhiệm của ngành, địa phương trong quản lý một số mặt về tổ chức, cán bộ và hoạt động THADS có hiệu quả. Sự phối hợp thực hiện thông qua các hình thức:
a. Trao đổi ý kiến bằng văn bản hoặc trực tiếp;
b. Thông báo bằng văn bản;
c. Phối hợp tổ chức kiểm tra, thanh tra hoạt động của THADS địa phương.
2. Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch UBND huyện, thị xã chủ động hướng dẫn, chỉ đạo những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động THADS địa phương theo thẩm quyền và phải kịp thời thông báo hoặc trao đổi ý kiến để thống nhất giữa ngành, địa phương; nếu không thống nhất thì báo cáo xin ý kiến Chủ tịch UBND tỉnh trước khi ra quyết định.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA GIÁM ĐỐC SỞ TƯ PHÁP VÀ CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ
Điều 3. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Tư pháp
1. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về THADS ở địa phương trong các việc sau đây:
a. Chỉ đạo công tác THADS, yêu cầu cơ quan THADS báo cáo công tác THADS ở địa phương;
b. Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành các vụ án lớn, phức tạp ảnh hưởng đến tình hình an ninh, chính trị ở địa phương theo đề nghị của Trưởng THADS tỉnh;
c. Chỉ đạo UBND cấp huyện, cơ quan THADS, các cơ quan chuyên môn phối hợp với các Đoàn thể liên quan trên địa bàn trong công tác THADS ở địa phương;
d. Yêu cầu cơ quan THADS tỉnh tổ chức kiểm tra, thanh tra; chỉ đạo các cơ quan chức năng phối hợp kiểm tra, thanh tra công tác THADS ở địa phương;
đ. Chỉ đạo công tác giải quyết khiếu nại, tố cáo về THADS ở địa phương theo quy định của pháp luật;
e. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và phân công của UBND tỉnh.
2. Thực hiện các nhiệm vụ theo Quy chế ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Tư pháp cho Giám đốc Sở Tư pháp quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của THADS địa phương (ban hành kèm theo Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005). Khi thực hiện các nhiệm vụ này, Giám đốc Sở Tư pháp:
a. Thống nhất với Chủ tịch UBND huyện, thị xã trước khi:
- Quyết định điều động, luân chuyển Chấp hành viên THADS huyện, thị xã trong phạm vi địa bàn tỉnh;
- Trình ra Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên đề nghị bổ nhiệm, tái bổ nhiệm chức danh Chấp hành viên; miễn nhiệm, cách chức chức danh Chấp hành viên THADS địa phương;
- Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng THADS huyện, thị xã;
- Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó trưởng THADS huyện, thị xã;
- Quyết định tạm đình chỉ công tác đối với Trưởng, Phó trưởng THADS huyện, thị xã;
- Đề nghị khen thưởng cho tập thể và các cá nhân THADS huyện, thị xã từ hình thức bằng khen của Bộ Tư pháp, bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh trở lên;
Trong trường hợp có ý kiến khác nhau về các vấn đề trên thì Giám đốc Sở Tư pháp giải quyết theo thẩm quyền, sau đó thông báo cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã và báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh. Riêng tiết 2, điểm a, khoản 3 của điều này, Giám đốc Sở Tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh - Chủ tịch Hội đồng tuyển chọn Chấp hành viên xem xét quyết định.
b. Trao đổi ý kiến với Chủ tịch UBND huyện, thị xã trước khi:
- Xây dựng quy hoạch các chức danh Trưởng và Phó trưởng THADS theo yêu cầu chung của Đảng, Nhà nước và của Bộ Tư pháp đối với THADS địa phương;
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo bồi dưỡng để tạo nguồn Chấp hành viên, Trưởng và Phó trưởng THADS cho cơ quan THADS địa phương;
- Đề nghị Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định nghỉ theo diện tinh giản biên chế đối với công chức THADS địa phương;
- Quyết định cho nghỉ hưu, cho thôi việc đối với Chấp hành viên THADS địa phương;
Trong trường hợp có ý kiến khác nhau về các vấn đề trên thì Giám đốc Sở Tư pháp quyết định theo thẩm quyền và thông báo cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh.
c. Thông báo bằng văn bản với Chủ tịch UBND huyện, thị xã khi:
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc kiện toàn tổ chức, bộ máy cơ quan THADS địa phương;
- Thực hiện chỉ tiêu biên chế cho cơ quan THADS địa phương theo quy định của Bộ Tư pháp;
- Quyết định kiểm tra, thanh tra hoạt động thi hành án của THADS địa phương;
- Thực hiện việc thanh tra, giải quyết các khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
d. Phối hợp với Chủ tịch UBND huyện, thị xã chỉ đạo về công tác chính trị, công tác quần chúng và giải quyết những vấn đề mới phát sinh liên quan đến công tác tổ chức và hoạt động của THADS địa phương.
đ. Định kỳ hàng năm thông báo cho Chủ tịch UBND huyện, thị xã về chủ trương, nhiệm vụ trong công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động của THADS địa phương.
3. Khi được Chủ tịch UBND tỉnh ủy nhiệm hoặc trong trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở Tư pháp mời Chủ tịch UBND huyện, thị xã họp để truyền đạt, hướng dẫn việc thực hiện những vấn đề thuộc các lĩnh vực nêu trên.
Điều 4. Trách nhiệm của Chủ tịch UBND huyện, thị xã
1. Chủ tịch UBND huyện, thị xã lãnh đạo, điều hành, giải quyết công việc trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND quyết định; có trách nhiệm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, quyền hạn của UBND về quản lý THADS ở địa phương, như sau:
a. Chỉ đạo công tác THADS, yêu cầu cơ quan THADS báo cáo công tác THADS ở địa phương;
b. Chỉ đạo việc tổ chức cưỡng chế thi hành án các vụ án lớn, phức tạp ảnh hưởng đến tình hình an ninh, chính trị ở địa phương; chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn hỗ trợ cơ quan THADS trong việc thi hành án;
c. Chỉ đạo UBND xã, phường, thị trấn, cơ quan THADS, các cơ quan chuyên môn phối hợp với các Đoàn thể liên quan trên địa bàn trong công tác THADS;
d. Yêu cầu cơ quan THADS tổ chức kiểm tra, thanh tra; chỉ đạo các cơ quan hữu quan phối hợp kiểm tra, thanh tra công tác THADS ở địa phương;
đ. Có ý kiến bằng văn bản về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Trưởng, Phó trưởng THADS huyện, thị xã;
e. Quyết định khen thưởng hoặc đề nghị các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng tập thể, cá nhân có thành tích trong công tác THADS.
2. Chủ tịch UBND huyện, thị xã trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND quyết định; có trách nhiệm phối hợp với Giám đốc Sở Tư pháp quản lý một số mặt tổ chức, cán bộ và hoạt động của THADS địa phương, như sau:
a. Tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc về công tác THADS ở địa phương theo quy định của pháp luật;
b. Lãnh đạo thực hiện việc kiện toàn tổ chức, cán bộ và nâng cao hiệu quả hoạt động của THADS trong phạm vi địa phương;
c. Chỉ đạo công tác quản lý về chính trị, tư tưởng, sinh hoạt và xây dựng các tổ chức quần chúng trong cơ quan THADS ở địa phương. Đồng thời, hỗ trợ các điều kiện bảo đảm cho hoạt động của THADS có hiệu quả;
d. Lãnh đạo công tác quy hoạch cán bộ, chuẩn bị nguồn, tìm nguồn bổ sung cho đủ biên chế và các chức danh THADS địa phương được phân bổ hàng năm;
đ. Lãnh đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về mọi mặt cho các chức danh cán bộ, công chức THADS địa phương.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện Quy chế này.
2. Giám đốc Sở Tư pháp ban hành Quy chế phối hợp giữa Trưởng THADS tỉnh với Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã; giúp UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện quy chế này, báo cáo UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 3Quyết định 57/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; giữa Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh và Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã trong việc giúp Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2836/QĐ-UBND năm 2009 công bố các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành đã hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ
- 1Quyết định 1148/2005/QĐ-BTP về Quy chế ủy quyền cho Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thi hành án dân sự huyện, quận, thị xã thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 2004
- 4Nghị định 50/2005/NĐ-CP về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự
- 5Quyết định 13/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về tổ chức, cán bộ và hoạt động của thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành
- 6Quyết định 1058/QĐ-UBND năm 2011 ban hành quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Thi hành án dân sự do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 57/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; giữa Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh và Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã trong việc giúp Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước
Quyết định 50/2006/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý về tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 50/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/11/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Dương Quốc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra