- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 8Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 04/2019/TT-BGTVT quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 498/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 05 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020; Luật Giao thông đường bộ ngày 13/12/2008; Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15/06/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ, quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ, quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ, quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07/06/2018 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 04/2019/TT-BGTVT ngày 23/01/2019 của Bộ Giao thông vận tải, quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 429/QĐ-UBND ngày 26/02/2021 của UBND tỉnh Nam Định, về việc thành lập Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định, trên cơ sở tổ chức lại Ban Quản lý dự án giao thông nông thôn 3, thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 368/TTr-SGTVT ngày 02/3/2021 và của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 649/TTr-SNV ngày 03/3/2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định, thuộc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định, thuộc Sở Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN QUẢN LÝ BẢO TRÌ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG NAM ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 498/QĐ-UBND ngày 05/3/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định)
1. Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định (sau đây gọi tắt là Ban) là đơn vị sự nghiệp công lập tự chủ kinh phí chi thường xuyên thuộc Sở Giao thông vận tải Nam Định, có chức năng thực hiện công tác bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông; quản lý dự án công trình kết cấu hạ tầng giao thông bằng các nguồn vốn khác được Bộ Giao thông vận tải, Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam giao nhiệm vụ cho Sở làm chủ đầu tư hoặc đại diện chủ đầu tư (nếu được giao); các dự án đảm bảo an toàn giao thông do UBND tỉnh giao; quản lý nguồn vốn bảo trì Trung ương, địa phương theo nhiệm vụ Sở Giao thông vận tải giao; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
2. Ban có tư cách pháp nhân, có con dấu, được mở tài khoản riêng tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng theo quy định của pháp luật.
1. Xây dựng kế hoạch hoạt động của Ban, dự toán chi phí quản lý trình Sở Giao thông vận tải (sau đây gọi là Sở) phê duyệt để tổ chức thực hiện.
2. Phối hợp với các phòng chức năng của Sở và các đơn vị có liên quan xây dựng, trình kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông do Sở quản lý theo quy định của pháp luật.
3. Triển khai các thủ tục đầu tư, thực hiện kế hoạch bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông các dự án, công trình được giao làm Chủ đầu tư hay đại diện Chủ đầu tư.
4. Về công tác quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông nguồn vốn trung ương, địa phương:
- Thực hiện các quy định về quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật;
- Thực hiện công tác tuần kiểm theo quy định. Phối hợp thực hiện công tác phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn theo chỉ đạo của Sở;
- Triển khai lập báo cáo kinh tế kỹ thuật hoặc dự án sửa chữa công trình kết cấu hạ tầng giao thông theo quy định của pháp luật, trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt theo quy định;
- Tổ chức lựa chọn các nhà thầu theo quy định về pháp luật đấu thầu;
- Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí sửa chữa, xây lắp, an toàn lao động và vệ sinh môi trường thuộc công trình giao thông;
- Thực hiện giám sát thi công công trình khi đủ điều kiện năng lực theo quy định của pháp luật.
5. Thực hiện nhiệm vụ đại diện chủ đầu tư quản lý các dự án công trình giao thông do Sở làm chủ đầu tư (nếu được giao) theo quy định.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác do cơ quan có thẩm quyền giao theo quy định pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và số lượng người làm việc
Cơ cấu tổ chức của Ban gồm Lãnh đạo Ban và viên chức, lao động hợp đồng của Ban theo quy định pháp luật. Không tổ chức các đơn vị thuộc Ban.
1. Lãnh đạo Ban: gồm Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc Ban là người đứng đầu Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Giao thông vận tải và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
- Phó Giám đốc Ban là người giúp Giám đốc Ban phụ trách một số lĩnh vực công tác khi được Giám đốc phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Ban và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
- Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật và các chế độ, chính sách khác đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Ban thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp của UBND tỉnh.
2. Về số lượng người làm việc: Số lượng người làm việc của Ban được xác định trên cơ sở vị trí việc làm, gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của Ban được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo số lượng người làm việc tối thiểu theo quy định của Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ Quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 4. Giám đốc Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định có trách nhiệm:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, chỉ đạo xây dựng Đề án vị trí việc làm và lập kế hoạch số lượng người làm việc của Ban.
- Quyết định phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp của Ban; quyết định số lượng người làm việc của Ban, bảo đảm không được thấp hơn định mức số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập do bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành; bảo đảm việc làm, thu nhập cho người làm việc của Ban, không làm tăng kinh phí chi đầu tư đối với đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên.
- Thống kê, tổng hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc của Ban, báo cáo Sở theo quy định.
- Bố trí, sắp xếp, sử dụng viên chức và lao động hợp đồng của Ban phù hợp vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc đã được phê duyệt./.
- 1Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 2Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND
- 3Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Lai Châu
- 5Quyết định 3268/QĐ-UBND năm 2022 về tổ chức lại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và đổi tên thành Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Hà Nội trực thuộc Sở Xây dựng Hà Nội
- 6Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Duy tu các công trình hạ tầng giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật giao thông đường bộ 2008
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 8Thông tư 37/2018/TT-BGTVT quy định về quản lý vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 10Thông tư 04/2019/TT-BGTVT quy định về tuần đường, tuần kiểm để bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội
- 14Quyết định 17/2020/QĐ-UBND về sửa đổi Khoản 2 Điều 4 của Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh kèm theo Quyết định 42/2018/QĐ-UBND
- 15Quyết định 38/2020/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Tĩnh
- 16Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng
- 17Quyết định 634/QĐ-UBND năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông tỉnh Lai Châu
- 18Quyết định 3268/QĐ-UBND năm 2022 về tổ chức lại Ban Duy tu các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị và đổi tên thành Trung tâm Quản lý hạ tầng kỹ thuật thành phố Hà Nội trực thuộc Sở Xây dựng Hà Nội
- 19Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Duy tu các công trình hạ tầng giao thông thuộc Sở Giao thông vận tải thành phố Hà Nội
Quyết định 498/QĐ-UBND năm 2021 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông Nam Định, thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Nam Định
- Số hiệu: 498/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nam Định
- Người ký: Phạm Đình Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực