- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 9Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 10Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4963/QĐ-UBND | Long An, ngày 28 tháng 12 năm 2020 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ văn bản số 6459/BNV-CCHC ngày 07/12/2020 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại văn bản số 5076/SNV-TTr ngày 16/12/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An.
Điều 2. Giao Sở Nội vụ chủ trì hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này của các cơ quan, đơn vị và tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng sở, ngành tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/01/2021./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4963/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Long An)
Nhằm tiếp tục triển khai thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính (CCHC) đạt hiệu quả, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch công tác CCHC năm 2021 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ CHỈ TIÊU
1. Mục tiêu
Tiếp tục triển khai, thực hiện toàn diện các nội dung, nhiệm vụ CCHC của tỉnh, trong đó tập trung các nội dung như nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC), nhất là năng lực thực thi công vụ, kỷ luật, kỷ cương hành chính; tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) gắn với nâng cao chất lượng giải quyết TTHC thông qua cơ chế một cửa, một cửa liên thông, giảm tỷ lệ hồ sơ trễ hạn; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả của CCHC gắn với Chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh (PCI), nâng cao Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI), tiếp tục giữ vững và cải thiện thứ hạng Chỉ số CCHC (PAR INDEX) của tỉnh và Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
2. Yêu cầu
Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu, nâng cao chất lượng thực hiện CCHC tại các cơ quan, đơn vị từ tỉnh đến cơ sở đáp ứng mục tiêu kế hoạch đề ra; tăng cường chỉ đạo, phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong thực hiện CCHC. Nâng cao năng lực, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ của CBCCVC trong thực thi nhiệm vụ. Phân công cụ thể trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện.
3. Chỉ tiêu cụ thể:
- Có 100% văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL) do HĐND, UBND tỉnh ban hành đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục ban hành VBQPPL; bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp, tính khả thi và tính thống nhất của VBQPPL trong hệ thống văn bản pháp luật địa phương.
- Có 100% cán bộ, công chức các cấp được cấp tài khoản và tham gia vào hệ thống Quản lý văn bản và điều hành; 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước các cấp dưới dạng điện tử (bao gồm văn bản gửi song song cùng văn bản giấy, trừ văn bản mật); 100% văn bản điện tử đi các cấp được ký bằng chữ ký số; 80% hồ sơ công việc tại cấp tỉnh và 60% hồ sơ công việc tại cấp huyện, cấp xã được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước); 100% hộp thư điện tử được cấp cho cán bộ, công chức của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện sử dụng thường xuyên trong công việc.
- Có 60% chế độ báo cáo, chỉ tiêu tổng hợp báo cáo định kỳ và báo cáo thống kê về kinh tế - xã hội phục vụ sự chỉ đạo, điều hành của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh được kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu số trên Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ và của tỉnh.
- Tỷ lệ hồ sơ giải quyết theo dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên tổng số hồ sơ đạt từ 40% trở lên; 65% TTHC đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 10% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 với Cổng Dịch vụ công quốc gia. Trên 98% hồ sơ giải quyết đúng hạn công bố trên môi trường mạng.
- Có trên 85% sự hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước theo kết quả công bố của Bộ Nội vụ (SIPAS); Tiếp tục duy trì và phát huy hiệu quả của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Có 100% các cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập bố trí CBCCVC theo vị trí việc làm đã được UBND tỉnh phê duyệt. Phấn đấu có 100% cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn chuyên môn theo quy định, riêng công chức cấp xã có 70% đạt trình độ đại học theo đúng chuyên ngành; 100% cơ quan, đơn vị tinh giản biên chế theo quy định.
- Có 100% cơ quan hành chính thuộc diện bắt buộc và 100% UBND cấp xã áp dụng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 thực hiện theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã theo lộ trình gắn với kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
Tiếp tục nâng cao chất lượng, hiệu quả, trách nhiệm trong quá trình tham mưu xây dựng và ban hành VBQPPL; bảo đảm sự cần thiết, đồng bộ, thống nhất, hợp lý, hợp pháp, khả thi của các VBQPPL sau khi được ban hành. Thực hiện có hiệu quả các hoạt động theo dõi việc thi hành pháp luật, thường xuyên rà soát, kiểm tra, tự kiểm tra VBQPPL, kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới VBQPPL có quy định TTHC thuộc thẩm quyền và theo quy định của pháp luật; kịp thời kiến nghị bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế theo quy định của pháp luật. Tập trung rà soát, xử lý hoặc đề xuất xử lý các VBQPPL đã ban hành nhưng không còn phù hợp với quy định và thực tiễn.
Tiếp tục tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung về cải cách TTHC, trọng tâm cải cách TTHC gắn với cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh góp phần nâng cao Chỉ số PCI cấp tỉnh. Thực hiện nghiêm các văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh trong việc thực hiện tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ TTHC cho cá nhân và tổ chức.
Đổi mới phương thức làm việc, nâng cao chất lượng hoạt động của cơ chế một cửa, một cửa liên thông, phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, đùn đẩy trách nhiệm, khắc phục tình trạng hồ sơ trễ hạn. Tăng cường công tác kiểm tra, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm việc CBCCVC gây phiền hà, nhũng nhiễu trong việc tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả TTHC. Tiếp tục nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã.
Thường xuyên rà soát, đánh giá TTHC trong quá trình thực hiện để kịp thời kiến nghị bãi bỏ các quy định và những TTHC không cần thiết; rút ngắn thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC; chú trọng cải cách TTHC trong nội bộ và giữa các cơ quan. Cập nhật, niêm yết công khai TTHC, quy trình giải quyết TTHC, việc thu phí, lệ phí tại nơi tiếp nhận và trả kết quả TTHC; tiếp nhận và xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; nâng cao trách nhiệm của công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC các cấp; thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước.
Tiếp tục rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và kiện toàn cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP và Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Trung ương. Tiếp tục tinh giản biên chế theo Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị; cơ cấu lại đội ngũ CBCCVC; phân cấp thẩm quyền đối với những lĩnh vực đã có chủ trương thực hiện. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp, kịp thời xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra.
Tiếp tục thực hiện các quy định về tuyển dụng, nâng ngạch công chức theo nguyên tắc công khai, minh bạch, khách quan, cạnh tranh đúng pháp luật, công bằng; phân công người có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động, biệt phái phải tuân thủ triệt để điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định nhằm phát triển tối đa nguồn nhân lực của địa phương; thực hiện đánh giá, phân loại CBCCVC hàng năm đúng thực chất, khách quan không nể nang, hình thức.
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021 và triển khai thực hiện Nghị quyết của Tỉnh ủy về đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp và nông nghiệp của tỉnh. Rà soát, bố trí cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo theo Đề án vị trí việc làm; thực hiện tốt chế độ, chính sách tiền lương theo quy định của Trung ương và của tỉnh gắn với việc thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, tham nhũng. Khuyến khích CBCCVC tự nghiên cứu, học tập nâng cao trình độ chuyên môn.
Thường xuyên nhắc nhở CBCCVC trau dồi trình độ lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, rèn luyện đạo đức, lối sống, tác phong, ngôn phong và nâng cao tinh thần, trách nhiệm, thái độ trong thực thi công vụ, phục vụ nhân dân theo Chỉ thị số 72-CT/TU ngày 09/3/2015 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, gắn với việc thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 (khóa XII) về tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ gắn với thực hiện Chỉ thị số 05- CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XII) “Về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra công vụ, tập trung vào những vấn đề trọng tâm, trọng điểm, dễ phát sinh tiêu cực. Kiên quyết xử lý, sắp xếp, chuyển đổi vị trí công tác theo quy định và đối với những trường hợp CBCCVC vi phạm, không hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kinh phí đúng quy định, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, tăng thu nhập cho CBCCVC. Đẩy mạnh việc sắp xếp, củng cố, kiện toàn và phát huy hiệu quả của các đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng tăng tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm; thực hiện đổi mới cơ chế tài chính đối với đơn vị hành chính và sự nghiệp công lập.
6. Xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử
Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước năm 2021 phù hợp với Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến; Cổng/trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin theo quy định; sử dụng chữ ký số, ứng dụng hiệu quả các hệ thống phần mềm đã triển khai và hoàn thiện trang tiếng Anh phục vụ công tác quảng bá hình ảnh, kêu gọi, xúc tiến đầu tư của tỉnh.
100% cơ quan hành chính nhà nước (đối tượng bắt buộc áp dụng) và 188 UBND cấp xã thực hiện duy trì, áp dụng có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tiếp tục rà soát đầu tư sửa chữa, nâng cấp, xây dựng mới trụ sở UBND cấp xã. Chủ động trang bị cơ sở vật chất, phương tiện phục vụ cho Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo phân cấp ngân sách, bảo quản trụ sở, chống xuống cấp, tạo mỹ quan công sở.
1. Tăng cường vai trò, trách nhiệm người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện công tác CCHC, xác định nhiệm vụ CCHC là nhiệm vụ trọng tâm, đảm bảo tính toàn diện, đồng bộ, thông suốt. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC trong thực thi công vụ. Gắn kết quả thực hiện công tác CCHC vào đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ CBCCVC và xét thi đua, khen thưởng hàng năm.
2. Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về CCHC, tạo điều kiện cho tổ chức, cá nhân tham gia vào tiến trình cải cách và giám sát quá trình thực thi công vụ của CBCCVC; áp dụng mô hình, sáng kiến hữu ích nhằm phục vụ tốt công tác CCHC, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
3. Tăng cường thanh tra, kiểm tra nhằm kịp thời chấn chỉnh, xử lý những vi phạm của đội ngũ CBCCVC, chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương hành chính, kiên quyết xử lý nghiêm đối với số CBCCVC vi phạm pháp luật, gây khó khăn phiền hà cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Rà soát, lựa chọn những công chức, viên chức có trình độ năng lực, có ý thức trách nhiệm cao và có phẩm chất đạo đức tốt làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Tập trung tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc về TTHC phục vụ tốt yêu cầu giải quyết TTHC cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp, thực hiện tốt cơ chế một cửa, một cửa liên thông, rút ngắn hơn nữa về thời gian giải quyết TTHC, kiến nghị cắt giảm thành phần hồ sơ không cần thiết, tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp có yêu cầu giải quyết TTHC. Gắn kết quả công tác CCHC của từng sở, ngành, địa phương với công tác thi đua, khen thưởng và đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh. Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn cho công chức chuyên trách CCHC; bố trí đầy đủ kinh phí triển khai thực hiện CCHC năm 2021. Đôn đốc, kiểm tra tiến độ, kết quả thực hiện được phân công (Phụ lục đính kèm).
1. Các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch CCHC của cơ quan, đơn vị và triển khai thực hiện những công việc được phân công tại Kế hoạch này theo đúng thời gian quy định.
UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng kế hoạch CCHC và triển khai thực hiện.
2. Giao Sở Nội vụ theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành tỉnh; UBND cấp huyện phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo xử lý kịp thời./.
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CCHC NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 4963/QĐ-UBND ngày 28/12/2020 của UBND tỉnh Long An)
TT | Nội dung CCHC | Nhiệm vụ cụ thể | Sản phẩm | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự trù kinh phí thực hiện (triệu đồng) |
1.1. Xây dựng và triển khai Kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2021 tại các đơn vị, địa phương. | - Kế hoạch kiểm tra CCHC. - Quyết định thành lập Đoàn Kiểm tra. - Thông báo hoặc biên bản kiểm tra. - Báo cáo kết quả kiểm tra. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý II, III/2021 | 50 | ||
1.2. Phối hợp triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2020 của tỉnh. | - Báo cáo kết quả xác định Chỉ số CCHC tỉnh năm 2020. | Sở Nội vụ | Các sở: Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Văn phòng UBND tỉnh. | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ. | 5 | ||
1.3. Tập huấn đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác CCHC trên địa bàn tỉnh. | Các lớp tập huấn. | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Trong năm | 50 | ||
1.4. Xác định Chỉ số CCHC năm 2020 đối với các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh. | - Quyết định phê duyệt Chỉ số CCHC năm 2020 của UBND tỉnh. - Khen thưởng công tác CCHC năm 2020 | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý IV/2020, Quý I/2021 | 0 | ||
1.5. Xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2022. | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý IV/2021 | 0 | ||
1.6. Xây dựng Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2030 | Quyết định ban hành Kế hoạch của UBND tỉnh | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Khi Chính phủ ban hành |
| ||
1.7. Xây dựng kế hoạch và triển khai điều tra đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | - Kế hoạch của cơ quan, đơn vị. - Báo cáo kết quả. | Các sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ. | Trong năm | Các cơ quan, đơn vị dự trù kinh phí riêng. | ||
1.8. Thực hiện đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức về thực hiện công tác CCHC để phục vụ xác định chỉ số CCHC năm 2020 đối với các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. | - Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Nội vụ | Sở Nội vụ. | UBND cấp huyện. | Trong năm | 150 | ||
1.9. Xây dựng Kế hoạch tuyên truyền năm 2021. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Quý I, II/2021 | 0 | ||
1.10. Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục trên Báo Long An, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh. | Chuyên trang, chuyên mục. | Báo Long An, Đài PT và TH tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | Trong năm | 100 | ||
1.11. Tổ chức học tập kinh nghiệm một số địa phương có mô hình, sáng kiến điển hình về CCHC. | - Kế hoạch học tập - Báo cáo kết quả học tập | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành liên quan. | Trong năm | 70 | ||
1.12. Hội nghị tổng kết công tác CCHC năm 2020, triển khai Kế hoạch CCHC năm 2021. Triển khai Kế hoạch CCHC giai đoạn 2021-2030 (Sau khi Bộ Nội vụ ban hành) | - Báo cáo năm 2020 - Kế hoạch năm 2021 | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý I/2021 | 30 | ||
1.13. Xây dựng Kế hoạch khắc phụ Chỉ số CCHC (PAR INDEX) và Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công (PAPI). | - Kế hoạch. - Báo cáo năm 2021. | Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan ngành dọc và UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Nội vụ. | Sau khi Bộ Nội vụ công bố | 0 | ||
2.1. Thực hiện theo dõi thi hành pháp luật | - Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật năm 2021 trên địa bàn tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện. | - Quý I/2021 - Trước ngày 22/12/2021 | Sở Tư pháp dự trù kinh phí riêng. | ||
2.2. Xây dựng Kế hoạch kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa VPQPPL trên địa bàn tỉnh. | Kế hoạch của UBND tỉnh. | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành liên quan | Quý I/2021 | |||
2.3. Tự kiểm tra, kiểm tra VBQPPL trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo của UBND tỉnh (Theo thời gian báo cáo thống kê ngành Tư pháp). | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Trong năm | |||
2.4. Rà soát, công bố danh mục VBQPPL hết hiệu lực năm 2020. | Quyết định về việc công bố danh mục VBQPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trong năm 2020. | Sở Tư pháp. | Ban Pháp chế HĐND tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh. | Quý I/2020 | |||
3.1. Xây dựng Kế hoạch kiểm soát TTHC; Kế hoạch, rà soát, đánh giá TTHC năm 2021 và tổ chức triển khai thực hiện. | - Các Kế hoạch của UBND tỉnh - Báo cáo kết quả kiểm soát TTHC năm 2021 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | - Quý I/2021 - Quý IV/2021 | 0 | ||
3.2. Tổ chức hoạt động kiểm soát TTHC. Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông. | Các Quyết định, văn bản chỉ đạo. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện và cấp xã | Trong năm | 0 | ||
3.3. Công bố TTHC mới ban hành được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ theo VBQPPL của Trung ương và địa phương. | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Trong năm (nếu có) | 0 | ||
3.4. Thực hiện đánh giá tác động đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao). | Biểu mẫu đánh giá tác động quy định TTHC của sở, ngành tỉnh. | Sở, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản. | Sở Tư pháp, Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Trong năm (nếu có) | 0 | ||
3.5. Cho ý kiến, thẩm định về quy định TTHC trong các dự thảo văn bản QPPL (trường hợp được Luật giao). | Văn bản thẩm định. | Sở Tư pháp. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Sở, ngành tỉnh được giao chủ trì soạn thảo văn bản và các cơ quan có liên quan. | Trong năm (nếu có) | 0 | ||
3.6. Tổ chức tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC đối với các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã. | Các lớp tập huấn | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh và các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã | Trong năm 2021 | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh dự trù kinh phí riêng. | ||
3.7. Rà soát, đánh giá, đơn giản hóa TTHC | Báo cáo của UBND tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã | Quý III/2021 | 0 | ||
3.8. Xây dựng và triển khai kế hoạch kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC, cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; kiểm tra việc tổ chức và hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công huyện cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. | - Kế hoạch kiểm tra - Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã. | Định kỳ, đột xuất trong năm | Văn phòng UBND tỉnh dự trù kinh phí riêng | ||
3.9. Thực hiện các quy định tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. | Báo cáo của Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã. | Trong năm. | 0 | ||
4.1. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. | Quyết định UBND tỉnh. | Các sở, ban ngành tỉnh. | Sở Tư pháp, Sở Nội vụ. | Năm 2021 (khi có hướng dẫn của TW). | Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định. | ||
4.2. Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. | Quyết định UBND huyện | UBND cấp huyện | Sở Nội vụ | Năm 2021 (khi có hướng dẫn của TW). | Kinh phí xây dựng VBQPPL theo quy định | ||
4.3. Sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện theo quy định của cấp trên. | Quyết định của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND các cấp. | Sở Nội vụ. | Năm 2021 (khi có hướng dẫn của TW). | 0 | ||
4.4. Thực hiện phân cấp quản lý giữa các cấp chính quyền địa phương theo đúng chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tình hình thực tế của tỉnh. | Quyết định UBND tỉnh. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ. | Năm 2021 (khi có quy định của TW). | 0 | ||
4.5. Tiếp tục thực hiện Đề án số 02-ĐA/TU của Tỉnh ủy về đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả theo Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 và Nghị quyết số 19- NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương 6 (Khóa XII). | - Văn bản UBND tỉnh - Báo cáo của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ. | Trong năm. | 0 | ||
4.6. Tiếp tục thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của Trung ương và của tỉnh. | - Văn bản của UBND tỉnh - Báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Trong năm | Theo Kế hoạch được phê duyệt. | ||
5.1. Tổ chức sắp xếp, bố trí CBCCVC theo đề án vị trí việc làm đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập. | Báo cáo của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Sở Nội vụ | Trong năm | 0 | ||
5.2. Thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức năm 2021. | Kết quả tuyển dụng công chức, viên chức. | - Sở Nội vụ tuyển dụng công chức. - Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện tuyển dụng viên chức. | - Sở, ngành tỉnh. - UBND cấp huyện. | Trong năm. | Sở Nội vụ dự trù kinh phí riêng. | ||
5.3. Thực hiện thi nâng ngạch lên chuyên viên và tương đương, chuyên viên lên chuyên viên chính. | - Kế hoạch của UBND tỉnh. - Báo cáo. | Sở Nội vụ. | - Sở ngành tỉnh. - UBND các huyện, thị xã, thành phố. | Trong năm. | |||
5.5. Xây dựng và thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2021 đối với sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã. | - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC của tỉnh. - Báo cáo của Sở Nội vụ. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | - Quý IV/2020. - Quý IV/2021. | 0 | ||
5.6. Đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của CBCCVC năm 2020. | Báo cáo đánh giá phân loại CBCCVC của tỉnh | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành tỉnh, cơ quan ngành dọc; UBND cấp huyện, cấp xã. | Quý I/2021. | 0 | ||
5.7. Xử lý, sắp xếp chuyển đổi vị trí công tác theo quy định | Báo cáo của các cơ quan, đơn vị. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện | Thanh tra tỉnh | Quý IV/2021. | 0 | ||
6.1. Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước | Báo cáo của Sở Tài chính. | Sở Tài chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Tháng 01/2022 | 0 | ||
6.2. Kết quả thực hiện các Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013, 43/2006/NĐ-CP ngày 25/4/2006, 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016, 54/2006/NĐ-CP ngày 14/6/206 của Chính phủ năm 2018. | Báo cáo của Sở Tài chính. | Sở Tài chính. | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện. | Quý II/2021 | 0 | ||
7.1. Xây dựng và theo dõi triển khai thực hiện Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước năm 2021. | - Kế hoạch UBND tỉnh. - Báo cáo kết quả. | Sở Thông tin và Truyền thông. | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện. | - Tháng 12/2020. - Tháng 11/2021. | Sở Thông tin và Truyền thông dự trù kinh phí riêng. | ||
7.2. Duy trì hệ thống quản lý chất lượng phù hợp theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015 của các cơ quan, đơn vị (Lồng ghép báo cáo chuyên đề CCHC). | Báo cáo của Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Khoa học và Công nghệ. | Các sở, ban, ngành tỉnh và UBND cấp huyện, cấp xã. | Trong năm | 0 | ||
7.3. Kiểm tra việc áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL tại các cơ quan, đơn vị và báo cáo kết quả (Lồng ghép nội dung kiểm tra ISO vào nội dung kiểm tra CCHC do Sở Nội vụ chủ trì). | - Kế hoạch lồng ghép kiểm tra CCHC. - Báo cáo chuyên đề định kỳ. | Sở Khoa học học và Công nghệ | Cơ quan, đơn vị được chọn. | Theo kế hoạch kiểm tra CCHC của tỉnh. | 0 | ||
7.4. Rà soát đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở UBND cấp xã. | Báo cáo kết quả. | Sở Kế hoạch và Đầu tư. | Sở Xây dựng, UBND cấp huyện. | Trong năm | UBND tỉnh bố trí phí theo ngân sách của tỉnh. |
- 1Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 57/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 1Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 3Nghị định 54/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng
- 4Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Nghị quyết 39-NQ/TW năm 2015 tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Chỉ thị 05-CT/TW năm 2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh
- 10Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 11Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Công văn 6459/BNV-CCHC năm 2020 về hướng dẫn xây dựng kế hoạch và báo cáo cải cách hành chính định kỳ năm 2021 do Bộ Nội vụ ban hành
- 15Quyết định 92/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Quyết định 103/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2021 do tỉnh Sơn La ban hành
- 17Kế hoạch 57/KH-UBND về kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành thủ tục hành chính năm 2021 do tỉnh Hà Giang ban hành
Quyết định 4963/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch công tác cải cách hành chính năm 2021 trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 4963/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết