Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4956/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 11 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 4779/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2916/TTr-SQHKT ngày 24 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: Quốc lộ 1.
+ Phía Tây giáp: đường Nguyễn Cửu Phú và dự án khu tái định cư công nghiệp Tân Tạo.
+ Phía Nam giáp: đường Hưng Nhơn.
+ Phía Bắc giáp: đường Trần Đại Nghĩa và dự án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 239,93 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố là khu quy hoạch xây dựng mới kết hợp với ổn định, chỉnh trang một phần. Chức năng chính của khu quy hoạch bao gồm khu trung tâm cấp thành phố về phía Tây (trung tâm thương mại, dịch vụ, tài chính văn phòng; trung tâm dịch vụ du lịch, văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ; trung tâm triển lãm, nghiên cứu sản vật miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp; trung tâm thể dục thể thao; dịch vụ hỗn hợp,...) và khu dân cư, trong đó mô hình ở chủ yếu bao gồm:
+ Khu nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang).
+ Khu nhà ở dự kiến xây dựng mới bao gồm khu nhà ở cao tầng dọc hai bên đường Võ Văn Kiệt, là trục động lực phát triển của huyện Bình Chánh và khu nhà ở dự kiến xây dựng mới thấp tầng nằm xen cài trong khu quy hoạch.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Cổ phần Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
- Đến năm 2020: 10.000 người.
- Sau năm 2020: 26.400 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 90,9 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 37,5 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| |
| Đất các nhóm nhà ở. Trong đó: | m2/người | 24,0 | |
+ Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang) | m2/người | 50,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng mới | m2/người | 50,0 | ||
+ Đất nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới | m2/người | 15,3 | ||
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 4,1 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất giáo dục | m2/người | 2,9 | ||
+ Đất y tế | m2/người | 0,5 | ||
+ Đất hành chính | m2/người | 0,2 | ||
+ Đất thể dục thể thao, sân tập luyện | m2/người | 0,5 | ||
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 2,0 | ||
Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10,0 | ||
D | Chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 15,3 | |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | |
E | Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất toàn khu |
|
| |
| Dân số dự kiến (đến sau năm 2020) | người | 26.400 | |
| Mật độ xây dựng chung | (% | 24,5 | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,3 | ||
Tầng cao xây dựng (Theo QCVN 03:2012/BXD) | tối đa | tầng | 25 | |
tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở và một khu chức năng công trình công cộng cấp thành phố, với đầy đủ các cơ sở hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật của riêng từng đơn vị ở, đảm bảo bán kính phục vụ tốt nhất đến từng hộ dân cư, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1: giới hạn bởi Quốc lộ 1, dự án khu tái định cư khu công nghiệp Tân Tạo, đường N2 và đường Trần Đại Nghĩa. Diện tích tự nhiên khoảng 49,89 ha, quy mô dân số khoảng 7.404 người.
- Đơn vị ở 2: giới hạn bởi đường đường N4, đường Nguyễn Cửu Phú, đường Võ Văn Kiệt nối dài và đường N2. Diện tích tự nhiên khoảng 16,70 ha, quy mô dân số khoảng 4.436 người
- Đơn vị ở 3: giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường Nguyễn Cửu Phú, đường Hưng Nhơn và đường Võ Vẫn Kiệt nối dài. Diện tích tự nhiên khoảng 59,04 ha, quy mô dân số khoảng 14.366 người
- Khu chức năng công trình công cộng cấp thành phố: giới hạn bởi Quốc lộ 1, đường Nguyễn Cữu Phú, đường Võ Văn Kiệt nối dài và đường N2. Diện tích tự nhiên khoảng 114,30 ha, quy mô dân số khoảng 194 người.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: 99,12 ha, bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 63,24 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang), nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng mới và nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới. Trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang): 14,36 ha.
- Nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng mới: 18,57 ha.
- Nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới: 30,31 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 10,72 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện tích 7,59 ha. Trong đó:
+ Trường mầm non bao gồm 04 trường xây mới: 2,29 ha.
+ Trường tiểu học bao gồm 03 trường xây mới: 3,08 ha.
+ Trường trung học cơ sở bao gồm 02 trường xây mới: 2,22 ha.
- Khu chức năng y tế (cơ sở y tế) xây mới: 1,33 ha.
- Khu chức năng hành chính xây mới: 0,44 ha.
- Khu chức năng thể dục thể thao, sân tập luyện: 1,36 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 5,29 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: 19,87 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: 74,14 ha, bao gồm:
b.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị: 10,48 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối nội tính đến đường khu vực: 44,00 ha. Trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 1): 7,31 ha.
- Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở tính đến đường khu vực: 36,69 ha.
b.3. Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở): 1,29 ha.
b.4. Đất hành lang bảo vệ kênh, rạch: 8,21 ha.
b.5. Đất kênh, rạch, mặt nước: 7,22 ha.
b.6. Đất bến, bãi xe cấp đô thị: 2,94 ha.
c. Các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài ranh đơn vị ở: 66,67 ha, bao gồm:
c.1. Đất công trình công cộng cấp Thành phố: 65,17 ha, trong đó:
- Đất trung tâm thương mại, dịch vụ, tài chính, văn phòng: 25,89 ha.
- Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ: 9,83 ha.
- Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp: 7,96 ha.
- Đất Trung tâm thể dục thể thao: 10,16 ha.
- Đất dịch vụ hỗn hợp: 11,33 ha.
c.2. Đất hạ tầng kỹ thuật: 1,50 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
(Ha) | (%) | ||
A | Đất các đơn vị ở | 99,12 | 100,0 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 63,24 | 63,8 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang) | 14,36 | 14,5 |
| - Đất nhóm nhà ở thấp tầng dự kiến xây dựng mới | 18,57 | 18,7 |
| - Đất nhóm nhà ở cao tầng dự kiến xây dựng mới | 30,31 | 30,6 |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 10,72 | 10,8 |
| - Đất giáo dục | 7,59 | 7,7 |
| + Trường mầm non | 2,29 |
|
| + Trường tiểu học | 3,08 |
|
| + Trường trung học cơ sở | 2,22 |
|
| - Đất y tế (trạm y tế) | 1,33 | 1,3 |
| - Đất hành chính | 0,44 | 0,4 |
| - Đất thể dục thể thao, sân tập luyện | 1,36 | 1,4 |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng trong nhóm ở) | 5,29 | 5,3 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 19,87 | 20,1 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 140,81 |
|
| - Đất công trình công cộng cấp thành phố | 65,17 |
|
| + Đất trung tâm thương mại, dịch vụ, tài chính, văn | 25,89 |
|
| + Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ | 9,83 |
|
| + Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp | 7,96 |
|
| + Đất trung tâm thể dục thể thao | 10,16 |
|
| + Đất dịch vụ hỗn hợp | 11,33 |
|
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | 10,48 |
|
| - Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 44,00 |
|
| + Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 1) | 7,31 |
|
| + Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở tính đến đường khu vực | 36,69 |
|
| - Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở) | 1,29 |
|
| - Đất hành lang bảo vệ kênh rạch | 8,21 |
|
| - Đất kênh rạch, mặt nước | 7,22 |
|
| - Đất hạ tầng kỹ thuật | 1,50 |
|
| - Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị | 2,94 |
|
| Tổng cộng | 239,93 |
|
6.2. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (ha) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | |||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích 49,89 ha, dự báo quy mô dân số: 7.404 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 35,18 | 47,5 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 24,77 | 33,5 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang) | I.3 | 1,17 |
| 60 | 1 | 6 | 3,0 | |
I.5 | 1,68 |
| 60 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.9 | 0,31 |
| 60 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.20 | 4,37 |
| 60 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.23 | 3,51 |
| 60 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.26 | 2,35 |
| 60 | 1 | 6 | 3,0 | ||
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới | I.1 | 0,71 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | |
I.2 | 3,52 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.4 | 0,93 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.13 | 0,50 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.14 | 0,49 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.15 | 0,61 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.18 | 1,61 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.21 | 0,51 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.22 | 0,87 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
I.24 | 1,00 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới | I.8 | 0,63 |
| 50 | 1 | 24 | 12,6 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 5,47 | 7,4 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 2,78 | 3,8 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non xây dựng mới | I.11 | 0,60 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học xây dựng mới | I.19 | 1,31 |
| 40 | 2 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới | I.12 | 0,87 |
| 40 | 3 | 4 | 1,6 | |
- Đất y tế xây dựng mới | I.6 | 1,33 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
- Đất thể dục thể thao, sân tập luyện xây dựng mới |
| 1,36 |
| 10 | 0 | 1 | 0,1 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng xây dựng mới | I.7 | 0,84 | 1,1 | 5 | 0 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 4,10 | 5,5 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 14,71 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | I.17 | 1,15 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | |
2.2. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực |
| 8,88 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 1) |
| 3,15 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở tính đến đường khu vực |
| 5,73 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở) |
| 1,29 |
|
|
|
|
| |
+ Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở) | I.10 | 1,01 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |
+ Đất hỗn hợp dịch vụ (không bố trí chức năng ở) | I.16 | 0,28 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |
2.4. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch |
| 0,66 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất kênh rạch, mặt nước |
| 0,16 |
|
|
|
|
| |
2.6. Đất bến, bãi đỗ xe cấp đô thị | I.25 | 2,94 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 2 (diện tích 16,70 ha, dự báo quy mô dân số: 4.000 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 11,25 | 28,1 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 9,91 | 24,8 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới | II.3 | 1,73 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới | II.1 | 3,82 |
| 30 | 9 | 15 | 2,0 | |
II.4 | 4,36 |
| 30 | 9 | 15 | 2,0 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 0,70 | 1,8 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 0,70 | 1,8 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non xây dựng mới | II.2 | 0,70 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
1.3. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 0,64 | 1,6 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 5,45 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực |
| 4,54 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch |
| 0,58 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất kênh rạch, mặt nước |
| 0,33 |
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 3 (diện tích 59,04 ha, dự báo quy mô dân số: 14.802 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 41,80 | 28,2 |
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 27,59 | 18,6 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới | III.3 | 2,87 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | |
III.6 | 1,82 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
III.15 | 1,40 |
| 50 | 1 | 6 | 3,0 | ||
Đất nhóm nhà ở cao tầng xây dựng mới | III.1 | 2,55 |
| 30 | 9 | 15 | 2,0 | |
III.2 | 1,29 |
| 30 | 9 | 15 | 2,0 | ||
III.8 | 6,03 |
| 35 | 1 | 18 | 3,0 | ||
III.9 | 1,32 |
| 30 | 9 | 18 | 2,0 | ||
III.10 | 0,48 |
| 30 | 9 | 18 | 2,0 | ||
III.14 | 1,80 |
| 30 | 9 | 18 | 2,0 | ||
III.18 | 3,50 |
| 30 | 9 | 18 | 2,2 | ||
III.19 | 3,37 |
| 30 | 9 | 18 | 2,2 | ||
III.20 | 1,16 |
| 30 | 9 | 18 | 2,2 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 4,55 | 3,1 |
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 4,11 | 2,8 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non xây dựng mới | III.4 | 0,49 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
III.12 | 0,50 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | ||
+ Trường tiểu học xây dựng mới | III.5 | 0,89 |
| 40 | 2 | 3 | 1,2 | |
III.16 | 0,88 |
| 40 | 2 | 3 | 1,2 | ||
+ Trường trung học cơ sở xây dựng mới | III.11 | 1,35 |
| 40 | 3 | 4 | 1,6 | |
- Đất hành chính xây dựng mới | III.13 | 0,44 | 0,3 | 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 4,45 | 3,0 |
|
|
|
| |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | III.7 | 3,39 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | III.17 | 1,06 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 5,21 | 3,5 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 17,24 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực |
| 14,77 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 1) |
| 3,34 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở tính đến đường khu vực |
| 11,43 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch |
| 1,49 |
|
|
|
|
| |
2.3. Đất kênh rạch, mặt nước |
| 0,98 |
|
|
|
|
| |
Khu chức năng công trình công cộng cấp thành phố (diện tích 114,30 ha, dự báo quy mô dân số: 194 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 11,26 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 0,97 |
|
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo, chỉnh trang) | IV.14 | 0,97 |
|
|
|
|
| |
1.2. Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 10,29 |
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 103,04 |
|
|
|
|
| |
2.1. Đất công trình công cộng cấp Thành phố |
| 65,17 |
|
|
|
|
| |
+ Đất trung tâm thương mại, dịch vụ, tài chính, văn phòng | IV.10 | 25,89 |
|
|
|
|
| |
+ Đất trung tâm dịch vụ, du lịch, văn hóa biểu diễn văn hóa nghệ thuật Nam bộ | IV.6 | 9,83 |
|
|
|
|
| |
+ Đất triển lãm, nghiên cứu sản vật miệt vườn, hỗ trợ phát triển nông nghiệp | IV.2 | 7,96 |
|
|
|
|
| |
+ Đất Trung tâm thể dục thể thao | IV.5 | 10,16 |
|
|
|
|
| |
+ Đất dịch vụ hỗn hợp | IV.12 | 11,33 |
|
|
|
|
| |
2.2. Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp đô thị | IV.3 | 0,78 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | |
IV.4 | 0,22 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | ||
IV.7 | 0,37 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | ||
IV.8 | 2,94 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | ||
IV.9 | 0,60 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | ||
IV.11 | 0,43 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | ||
IV.13 | 3,43 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 | ||
2.1. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực |
| 15,81 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông đối ngoại (Quốc lộ 1) |
| 0,82 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông cấp ngoài đơn vị ở tính đến đường khu vực |
| 14,99 |
|
|
|
|
| |
2.4. Đất hành lang bảo vệ kênh rạch |
| 5,48 |
|
|
|
|
| |
2.5. Đất kênh rạch, mặt nước |
| 5,75 |
|
|
|
|
| |
2.6. Đất hạ tầng kỹ thuật | IV.1 | 1,50 |
| - | - | - | - |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
- Khu vực nghiên cứu được bố trí theo ba khu vực trọng tâm, điểm nhấn chính:
+ Khu vực cửa ngõ: ngay tại nút vòng xoay giao giữa Quốc lộ 1 và đường Võ Văn Kiệt nối dài, tổ chức các công trình cao tầng làm điểm nhấn thu hút của khu quy hoạch với tầng cao từ 12 - 25 tầng, bao gồm hai chức năng chính ở hai bên đường Võ Văn Kiệt nối dài là khu nhà ở cao tầng và khu dịch vụ hỗn hợp;
+ Khu vực trung tâm - khu công trình công cộng cấp thành phố: với hình thức kiến trúc và mặt đứng quy mô, hiện đại, đa dạng phong phú, nhằm tạo cảnh quan cho khu vực; kết hợp công viên cây xanh, mặt nước nhằm nâng cao yếu tố cảnh quan phục vụ cho không những nội khu mà còn đáp ứng nhu cầu cho cả các khu lân cận trong tương lai.
+ Khu vực sinh hoạt, vui chơi, giải trí: tại các khu công viên cây xanh sử dụng công cộng và các khu cây xanh dọc hai bên hành lang bảo vệ kênh rạch, tầng cao tối đa một tầng tạo không gian xanh thoáng kết hợp với một số công trình tiện ích, kiến trúc nhỏ gây ấn tượng sẽ là điểm nhấn cho khu vực.
- Nghiên cứu cảnh quan tuyến chính, đường Võ Văn Kiệt nối dài, là trục động lực phát triển của khu quy hoạch và xung quanh với các cụm nhà ở cao tầng, các khu trung tâm thương mại dịch vụ tài chính văn phòng, cao từ 9 - 25 tầng.
- Các khoảng công viên kết hợp sân bãi sinh hoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những khoảng không gian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu chức năng.
7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Đối với các công trình công cộng xây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là theo quy chuẩn xây dựng hiện hành và có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
- Hình thức kiến trúc được thiết kế phù hợp với chức năng, kiến trúc mới đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
- Dự kiến quỹ đất để xây dựng các trục đường lớn theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố và đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đã được phê duyệt (đường Võ Văn Kiệt nối dài, lộ giới 60m; đường Nguyễn Cửu Phú, lộ giới 40m; đường Hưng Nhơn: lộ giới 30m và đường Trần Đại Nghĩa, lộ giới 40m) làm tiền đề cho việc phát triển khu đô thị với phân khu chức năng hợp lý, gắn kết các tuyến đường khu vực, đường nội bộ với trục chính.
- Tận dụng khai thác một số tuyến đường hiện hữu, hình thành các tuyến đường khu vực tạo thuận lợi cho việc quản lý xây dựng các công trình dọc các trục đường
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định số 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30/9/1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo quyết định công bố của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
* Lưu ý: Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật, phạm vi khống chế nút sẽ được xác định cụ thể theo dự án được phê duyệt.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Chiều dài (mét) | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | Ký hiệu | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||||
A | Giao thông ngoài đơn vị ở | 11.633 |
|
|
|
|
| ||
1 | Quốc lộ 1 | Ranh phía Đông Bắc | Ranh phía Đông Nam | 1.218,5 | 120 | 6 | 108 | 6 | 1 - 1 |
2 | Đường Võ Văn Kiệt nối dài | Ranh phía Đông | Ranh phía Tây | 2.152,3 | 60 | 5 | 50 | 5 | 2 - 2 |
3 | Đường Trần Đại Nghĩa | Quốc lộ 1 | Ranh phía Tây Bắc | 1.411,5 | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 | 3 - 3 |
4 | Đường Nguyễn Cửu Phú | Ranh phía Tây Bắc | Ranh phía Tây Nam | 918,2 | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 | 3 - 3 |
5 | Đường Hưng Nhơn | Quốc lộ 1 | Đường Nguyễn Cửu Phú | 2.024,0 | 30 | 6 | 18 | 6 | 4 - 4 |
6 | Đường D4 | Đường Trần Đại Nghĩa | Đường N4 | 435,1 | 30 | 6 | 18 | 6 | 4 - 4 |
7 | Đường D11 | Đường N2 | Đường Võ Văn Kiệt nối dài | 177,0 | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 | 3 - 3 |
8 | Đường N2 | Đường D6 | Đường Nguyễn Cửu Phú | 3.296,4 | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 | 3 - 3 |
B | Giao thông cấp đơn vị ở | 12.267,2 |
|
|
|
|
| ||
9 | Đường Khuất Văn Bức (A) | Đường N2 | Đường Trần Đại Nghĩa | 281,6 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
10 | Đường Khuất Văn Bức (B) | Đường N2 | Đường N4 | 241,1 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
11 | Đường Cây Bàng | Đường N4 | Đường Trần Đại Nghĩa | 677,7 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
12 | Đường giáp ranh dự án khu dân cư công nghiệp Tân Tạo | Đường N3 | Đường Trần Đại Nghĩa | 420,0 | 12 | 3 | 6 | 3 | 9 - 9 |
13 | Đường D1 | Đường N5 | Quốc lộ 1 | 321,0 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
14 | Đường D2 | Đường Trần Đại Nghĩa | Đường N2 | 380,9 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
15 | Đường D2' | Đường N2 | Đường N4 | 217,9 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
16 | Đường D3 | Đường N2 | Đường Trần Đại Nghĩa | 187,0 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
17 | Đường D5 | Đường N2 | Đường Trần Đại Nghĩa | 175,7 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
18 | Đường D6 | Đường Võ Văn Kiệt nối dài | Đường N2 | 583,3 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
19 | Đường D7 | Đường Nguyễn Cửu Phú | Đường Hưng Nhơn | 1.061,6 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7 - 7 |
20 | Đường D8 | Đường Hưng Nhơn | Đường N9 | 186,3 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
21 | Đường D9 | Đường Hưng Nhơn | Đường Võ Văn Kiệt nối dài | 243,1 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7 - 7 |
22 | Đường D10 | Đường N2 | Đường N6 | 194,6 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
23 | Đường D12 | Đường N2 | Đường N6 | 194,6 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
24 | Đường D13 | Đường Hưng Nhơn | Đường Võ Văn Kiệt nối dài | 181,0 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7 - 7 |
25 | Đường D14 | Đường Hưng Nhơn | Đường N20 | 91,9 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
26 | Đường D15 | Đường Hưng Nhơn | Đường Võ Văn Kiệt nối dài | 293,0 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7 - 7 |
27 | Đường D16 | Đường Hưng Nhơn | Đường N20 | 119,5 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
28 | Đường N1 | Đường D3 | Đường D5 | 233,3 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
29 | Đường N3 | Rạch Cái Trung | Đường D6 | 587,2 | 24 | 4,5 | 15 | 4,5 | 5 - 5 |
30 | Đường N4 | Đường Hưng Nhơn | Đường Hưng Nhơn | 1.997,2 | 30,0 | 6 | 18 | 6 | 4 - 4 |
31 | Đường N5 | Đường N2 | Quốc lộ 1 | 247,1 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
32 | Đường N6 | Đường D6 | Quốc lộ 1 | 712,9 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | 6 - 6 |
33 | Đường N7 | Đường D6 | Đường D11 | 481,4 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7 - 7 |
34 | Đường N8 | Đường D12 | Đường N4 | 125,0 | 16 | 4 | 8 | 4 | 7 - 7 |
35 | Đường N9 | Đường Nguyễn Cửu Phú | Đường D9 | 672,2 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
36 | Đường N10 | Đường D6 | Đường Hưng Nhơn | 1.159,1 | 14 | 3 | 8 | 3 | 8 - 8 |
| Tổng cộng |
|
| 23.900,2 |
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong khu ở.
- Đầu tư các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế,...)
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
- Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Kiên và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hỗn hợp tại khu đất số 678 đường Âu Cơ, Phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 3Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 18Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hỗn hợp tại khu đất số 678 đường Âu Cơ, Phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 20Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 21Quyết định 4779/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4956/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu trung tâm và dân cư khu vực phía Tây Thành phố, xã Tân Kiên, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4956/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra