Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 13 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỔ SUNG CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày 26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 675/TTR-STTTT ngày 23/9/2014 và ý kiến Sở Tư pháp tại Công văn số 675/STP-KSTTHC ngày 25/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính ngành thông tin truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện tỉnh Kon Tum (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NGÀNH THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 492/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. Lĩnh vực Viễn thông và Internet | |
01 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
02 | Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
03 | Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
04 | Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
NỘI DUNG CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Viễn thông và Internet:
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn; - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; - Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. - Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua đường bưu chính |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ, gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận (theo mẫu); - Bản sao giấy đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Bản sao chứng minh nhân dân của chủ điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là cá nhân; - Bản sao chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đối với trường hợp chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp. Lưu ý: - Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp, tổ chức, cá nhân mang theo các bản chính của các bản sao quy định trên để đối chiếu. - Đối với hồ sơ sử dụng dịch vụ bưu chính thì các bản sao quy định trên phải được chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | - Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 02a/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013); - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 02b/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013). |
Yêu cầu, điều kiện: | a) Có đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. b) Địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng cách cổng trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông từ 200 m trở lên. Quy định về khoảng cách từ địa điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng các trường học được áp dụng và được hiểu như sau: - Áp dụng đối với trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục thường xuyên, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú; - Được hiểu là chiều dài đường bộ ngắn nhất từ cửa chính hoặc cửa phụ của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tới cổng chính hoặc cổng phụ của trường và trung tâm nêu tại Điểm a Khoản 2 Điều 5 Thông tư 23/2013/TT-BTTTT. c) Có biển hiệu “Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng” bao gồm tên điểm, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, số đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, cần thêm các thông tin khác như sau: - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là đại lý Internet, thêm các thông tin quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP. - Trường hợp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng đồng thời là điểm truy nhập Internet công cộng của doanh nghiệp, thêm các thông tin quy định tại điểm a Khoản 2 Điều 9 Nghị định 72/2013/NĐ-CP. d) Tổng diện tích các phòng máy của điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng tối thiểu 50 m2 tại các khu vực đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, loại II, loại III; tối thiểu 40 m2 tại các đô thị loại IV, loại V; tối thiểu 30 m2 tại các khu vực khác. đ) Bảo đảm đủ ánh sáng, độ chiếu sáng đồng đều trong phòng máy. e) Có thiết bị và nội quy phòng cháy, chữa cháy theo quy định về phòng, chống cháy, nổ của Bộ Công an. g) Nộp lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. (Theo quy định tại Khoản 2 Điều 35 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP và khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT). |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Mẫu số 02a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng với chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố………………….………
Tôi đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Họ và tên:………………………………………..……………………….……...…
Số CMND:…….…………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……………………..…
Địa chỉ liên hệ: ………………………….………………………….…….……......
Điện thoại: …………………. Địa chỉ thư điện tử:….…………………………......
2. Tên điểm:………………………………………………………………………..…
3. Số đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:..…..…
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố, tỉnh): ……………..….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ……………………………………………………….
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) …………………………..…………………..
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 02b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN
HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố……………..……
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:………………………………………………………..
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc số quyết định thành lập của tổ chức:
Số: ……………Ngày cấp:………………Cơ quan cấp:…………………...........
- Địa chỉ trụ sở chính:……......................................................................................
- Điện thoại liên hệ:..............................................Fax:.............................................
- Địa chỉ thư điện tử:…………………..………………………….………………..
2. Tên điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng:………..…………………
3. Thông tin của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
- Họ và tên:………………………………………………………….…..…………
- Số CMND:……………Ngày cấp:………..….. Nơi cấp:………..…..……..……
- Điện thoại liên hệ: …………………Địa chỉ thư điện tử: ……...….…..………....
4. Địa chỉ của địa điểm kinh doanh (số nhà, thôn/phố, xã/phường/thị trấn, huyện/thành phố, tỉnh):.….………….
5. Tổng diện tích các phòng máy (m2):…..…………………………………………..
6. Số lượng máy tính dự kiến: ………………………………………….…………….
Phần 2. Tài liệu kèm theo
1. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
2. Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của người quản lý trực tiếp điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng;
3. Các tài liệu liên quan khác (nếu có) ………………….……………………………..
Phần 3. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng theo đơn này, (tên tổ chức, doanh nghiệp) cam kết giữ an ninh trật tự địa phương, tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ của cơ quan công an và chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng./.
| CHỦ ĐIỂM |
2. Tên thủ tục hành chính: Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn; - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; - Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan cấp giấy chứng nhận thẩm định hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung thay thế giấy chứng nhận cũ. - Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian từ 7h30’-10h30' và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (theo mẫu); - Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Các tài liệu có liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận (nếu có). Lưu ý: - Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp, tổ chức, cá nhân mang theo các bản chính của các bản sao quy định trên để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. - Đối với hồ sơ sử dụng dịch vụ bưu chính thì các bản sao quy định trên phải được chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, cá nhân. |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp huyện. |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | - Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 03a/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013); - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 03b/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013). |
Yêu cầu, điều kiện (nếu có): | Không |
Căn cứ pháp lý | - Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Mẫu số 03a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố…………………..…
Tôi đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:…………………………………..………………………………………
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:………….….……
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử :….……………..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……...năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:………………………………………………….
…………………………………………………………………………………..……..
2. Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
- Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng theo quy định.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 03b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1.Tên tổ chức, doanh nghiệp:………..…………………………………………………
- Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..………………..
- Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:..………...…………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………………………………..…….………….………………
Địa chỉ:…………………………………………………..…. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ……tháng ……..năm ………
Phần 2. Nội dung và lý do sửa đổi, bổ sung
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
…………………………………………………………………………………………
Phần 3. Tài liệu kèm theo
Các tài liệu liên quan (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng sửa đổi, bổ sung, (tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
3. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30'-10h30' và 13h30’-16h30' các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn; - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; - Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thẩm định hồ sơ, quyết định gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. - Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian từ 7h30’-10h30’ và 13h30’-16h30’ các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận (theo mẫu); - Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân của chủ điểm là cá nhân. Lưu ý: - Đối với hồ sơ được nộp trực tiếp, tổ chức, cá nhân mang theo các bản chính của bản sao quy định trên để bộ phận tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. - Đối với hồ sơ sử dụng dịch vụ bưu chính thì bản sao quy định trên phải được chứng thực. b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Kết quả thực hiện: | Quyết định gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | - Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 04a/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013); - Đối với chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 04b/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013). |
Yêu cầu, điều kiện: | Không |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về Quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Mẫu số 04a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố………………
Tôi đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1. Họ và tên:……………………………………………………………………….……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:…………….. Nơi cấp:……….…..……
Điện thoại liên hệ: ………..…………. Địa chỉ thư điện tử:………….…..…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:…………………..…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………….……………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ………tháng ………..năm ………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do đề nghị gia hạn:…………………………………………..……………………..
Thời gian đề nghị gia hạn:……..tháng
- Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm;
- Các tài liệu kèm theo (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ tiếp tục chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 04b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức, doanh nghiệp)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố………………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:……………………………….……..……………………
Địa chỉ trụ sở chính:…………………………………………….……..……………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử: ….………….………………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………...……………………
Địa chỉ:………………………………………………………. ……………………..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày ….……tháng ……..….năm …….………
Phần 2. Lý do và thời gian đề nghị gia hạn
Lý do: …………………………………………………………………………………...
Thời gian đề nghị gia hạn: ……..tháng
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng gửi một bộ hồ sơ tới Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ từ 7h30'-10h30' và 13h30’- 16h30' các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Cán bộ tiếp nhận xem xét tính đầy đủ của hồ sơ theo quy định. - Trường hợp hồ sơ đầy đủ thì công chức viết giấy hẹn; - Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung; - Trong thời hạn 4 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ, cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. - Trường hợp từ chối, cơ quan cấp giấy chứng nhận có trách nhiệm trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do từ chối. Bước 3: Trả kết quả tại Bộ phận một cửa của Ủy ban nhân dân cấp huyện. - Thời gian từ 7h30’-10h30’ và 13h30'-16h30' các ngày làm việc trong tuần. |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước hoặc qua hệ thống bưu chính. |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ gồm: - Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận (theo mẫu) b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ |
Thời hạn giải quyết: | 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức, cá nhân |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp huyện |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng |
Lệ phí (nếu có): | Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): | - Đối với chủ điểm là cá nhân: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 06a/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013); - Đối với chủ điểm từ tổ chức, doanh nghiệp: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng (Mẫu số 06b/ĐĐN Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013). |
Yêu cầu, điều kiện: | Trường hợp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Viễn thông năm 2009; - Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ về Quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng; - Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24/12/2013 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng; - Quyết định số 48/2014/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng. |
Mẫu số 06a/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là cá nhân)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố …………..………
Tôi đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
1.Họ và tên của chủ điểm :…………………………………………………..……
Số chứng minh nhân dân:………Ngày cấp:………….. Nơi cấp:……….…….…
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử:………………..………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:……………………………………………………………….………
Địa chỉ:………………………………………………. ………………………..
3.Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …. ..tháng ….….năm ………
…………………………………………………………………………………..
1. Bản sao có chứng thực chứng minh thư nhân dân của chủ điểm.
2. Các tài liệu liên quan khác (nếu có).
Tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, tôi sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
Mẫu số 06b/ĐĐN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BTTTT ngày 24 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
…… , ngày … tháng … năm …
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ KIỆN HOẠT ĐỘNG ĐIỂM CUNG CẤP
DỊCH VỤ TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ CÔNG CỘNG
(Áp dụng cho chủ điểm là tổ chức)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân Huyện, Thành phố ……………
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ kiện hoạt động trò chơi điện tử công cộng như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên tổ chức, doanh nghiệp:…………………………………………….……………
Địa chỉ trụ sở chính:………………………………………………..…..…..………..
Điện thoại liên hệ: ………………. Địa chỉ thư điện tử ….………..….….…………
2. Điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng:
Tên điểm:………………………………………………………………….…………
Địa chỉ………………………………………………. ……………………….……..
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng số ……………cấp ngày …... tháng ….năm ………
Phần 2. Lý do đề nghị cấp lại
…………………………………………………………………………………………..
Phần 3. Tài liệu kèm theo (nếu có)
Phần 4. Cam kết
(Tên tổ chức, doanh nghiệp) xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng và các tài liệu kèm theo.
2. Nếu được cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng, (Tên tổ chức, doanh nghiệp) sẽ chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam về cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử trên mạng.
| CHỦ ĐIỂM |
- 1Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Thông tin và Truyền thông có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2018 công bố thủ tục hành chính mới ban hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 52/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 1245/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lâm Đồng
- 7Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 793/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính Ngành Thông tin và Truyền thông có thực hiện và không thực hiện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Quyết định 492/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ngành thông tin truyền thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 492/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Hữu Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra