Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 492/QĐ-TĐC | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2001 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG”
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Nghị định 22/HĐBT ngày 08/02/1984 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) về việc thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng;
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành theo Quyết định số 160/QĐ ngày 22/5/1984 của Chủ nhiệm Ủy ban khoa học và kỹ thuật nhà nước (nay là Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường);
Xét đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ TCĐLCL, Trưởng ban Tổ chức và Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về đào tạo kiểm định viên đo lường”.
Điều 2. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Trưởng ban Ban Tổ chức và Cán bộ, Giám đốc Trung tâm Đào tạo nghiệp vụ TCĐLCL, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị được ủy quyền kiểm định nhà nước về đo lường, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
(Ban hành theo Quyết định số 492/QĐ-TĐC ngày 30 tháng 10 năm 2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
1.1. Văn bản này Quy định việc quản lý đào tạo Kiểm định viên đo lường (sau đây gọi tắt là kiểm định viên, viết tắt là KĐV).
1.2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là Tổng cục TCĐLCL) quản lý thống nhất việc đào tạo KĐV, bao gồm quản lý các chương trình, giáo trình, giảng viên và các đơn vị đào tạo KĐV.
1.3. Các đơn vị thực hiện việc đào tạo KĐV do Tổng cục TCĐLCL chỉ định trên cơ sở thỏa mãn các điều kiện quy định.
1.4. Tổng cục TCĐLCL ban hành danh mục các lĩnh vực đào tạo và các loại KĐV. Danh mục này được xây dựng phù hợp với danh mục phương tiện đo phải được kiểm định do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành (phụ lục 1).
2. Quản lý các chương trình, giáo trình đào tạo KĐV
2.1. Biên soạn các chương trình, giáo trình đào tạo KĐV
Trung tâm Đào tạo Nghiệp vụ Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (sau đây viết tắt là trung tâm Đào tạo) chịu trách nhiệm tổ chức việc biên soạn các chương trình, giáo trình đào tạo KĐV.
Chương trình đào tạo cho từng loại KĐV bao gồm: Nội dung đào tạo (phần lý thuyết và phần thực hành); thời gian đào tạo để đáp ứng cho phần lý thuyết, thực hành và thời gian kiểm tra; đối tượng đào tạo (trình độ tối thiểu của học viên).
Giáo trình đào tạo được biên soạn trên cơ sở các chương trình đào tạo bao gồm những nội dung cơ bản để trong thời gian đã quy định học viên nắm được những kiến thức và kỹ năng để có thể tiến hành kiểm định từng lĩnh vực đo cụ thể.
2.2. Phê duyệt các chương trình, giáo trình đào tạo KĐV
Tổng cục TCĐLCL phê duyệt các chương trình, giáo trình đào tạo KĐV trên cơ sở đề nghị của Hội đồng chuyên gia. Thành phần và quy chế làm việc của Hội đồng chuyên gia do Tổng cục TCĐLCL quyết định, trên cơ sở đề nghị của Trung tâm Đào tạo.
2.3. Trung tâm Đào tạo có trách nhiệm quản lý và phát hành các chương trình, giáo trình đào tạo KĐV sau khi được phê duyệt.
3. Quản lý các đơn vị đào tạo KĐV
3.1. Các đơn vị được chỉ định đào tạo KĐV phải đáp ứng các điều kiện sau:
3.1.1. Có khả năng đáp ứng các yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị cho thực hành đào tạo trong lĩnh vực xin được chỉ định.
3.1.2. Sử dụng các giảng viên được Tổng cục TCĐLCL công nhận.
3.2. Trách nhiệm của các đơn vị đào tạo KĐV:
3.2.1. Tiến hành đào tạo KĐV trong phạm vi được Tổng cục TCĐLCL chỉ định.
3.2.2. Tuân thủ chương trình và giáo trình đào tạo KĐV do Tổng cục TCĐLCL phê duyệt.
3.2.3. Lưu giữ một cách hệ thống hồ sơ các khóa đào tạo KĐV, bao gồm:
- Giấy mời hoặc giấy triệu tập, giấy thông báo về khóa đào tạo KĐV;
- Chương trình khóa đào tạo KĐV (phụ lục 2);
- Danh sách học viên tham dự (Họ tên, năm sinh, trình độ văn hóa, nơi công tác, địa chỉ liên hệ…) kèm theo đơn đăng ký tham dự;
- Kết quả kiểm tra, đánh giá (phụ lục 3);
- Phiếu đánh giá khóa đào tạo của học viên tham dự (đánh giá về mục tiêu khóa đào tạo, thời gian, giảng viên, thiết bị hỗ trợ giảng dạy và thiết bị thực hành, việc tổ chức lớp…) và phiếu đánh giá tổng hợp khóa đào tạo.
Hồ sơ các khóa đào tạo KĐV phải lưu giữ trong thời gian quy định ít nhất là 5 năm.
3.2.4. Báo cáo đúng kỳ hạn về hoạt động đào tạo KĐV với Tổng cục TCĐLCL mỗi năm 1 lần (phụ lục 4).
3.2.5. Chấp hành sự kiểm tra giám sát, định kỳ hoặc đột xuất (khi cần thiết) của Tổng cục TCĐLCL. Mọi sự vi phạm tùy theo mức độ nặng nhẹ có thể bị nhắc nhở, khiển trách hoặc đình chỉ việc đào tạo.
3.2. Thủ tục chỉ định các đơn vị đào tạo KĐV:
3.3.1. Các đơn vị có khả năng đào tạo KĐV gửi đăng ký (phụ lục 5) cho Tổng cục TCĐLCL thông qua Trung tâm Đào tạo.
3.3.2. Việc chỉ định các đơn vị đào tạo KĐV dựa trên cơ sở xem xét khả năng và đề nghị của Hội đồng phê duyệt. Thành phần và quy chế làm việc của Hội đồng phê duyệt do Tổng cục TCĐLCL quyết định, trên cơ sở đề nghị của Trung tâm Đào tạo. Trong quá trình xem xét để chỉ định cho một đơn vị đào tạo KĐV, Hội đồng cũng đồng thời xem xét để đề nghị Tổng cục TCĐLCL công nhận những giảng viên đáp ứng các yêu cầu của mục 4 quy định này.
Giảng viên cho các khóa đào tạo KĐV phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên;
- Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực sẽ giảng dạy;
- Có khả năng sư phạm: diễn đạt và trình bày rõ ràng, mạch lạc.
5. Tiến hành đào tạo và cấp chứng chỉ
5.1. Trên cơ sở chương trình khóa đào tạo do Thủ trưởng đơn vị phê duyệt, đơn vị đào tạo KĐV thực hiện việc đào tạo và tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả.
5.2. Tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả:
5.2.1. Kết thúc khóa đào tạo, học viên phải tham dự phần kiểm tra lý thuyết và thực hành.
- Kiểm tra lý thuyết có thể sử dụng 1 hoặc kết hợp vài hình thức sau: viết, trắc nghiệm hoặc vấn đáp.
- Kiểm tra thực hành được tiến hành tại hiện trường dưới sự quan sát và hỏi đáp trực tiếp của cán bộ kiểm tra.
5.2.2. Hội đồng kiểm tra:
- Để đánh giá kết quả đào tạo, đơn vị đào tạo phải thành lập Hội đồng kiểm tra;
- Thành phần và quy chế làm việc Hội đồng kiểm tra do Thủ trưởng đơn vị đào tạo quyết định.
5.2.3. Kết quả kiểm tra, đánh giá phải được ghi thành biên bản.
5.3. Cấp giấy chứng nhận đào tạo Kiểm định viên:
5.3.1. Tổng cục TCĐLCL thống nhất hình thức giấy chứng nhận KĐV. Trung tâm Đào tạo TCĐLCL có trách nhiệm in ấn và cung cấp cho các đơn vị được chỉ định đào tạo KĐV.
5.3.2. Căn cứ vào kết quả kiểm tra và đánh giá chung, Thủ trưởng đơn vị đào tạo phê duyệt và cấp Giấy chứng nhận đào tạo KĐV cho những học viên đạt yêu cầu. Mỗi Giấy chứng nhận đào tạo KĐV có số quản lý và được cập nhật trong sổ quản lý giấy chứng nhận đào tạo của đơn vị.
5.3.3. Nội dung, hình thức Giấy chứng nhận đào tạo KĐV đo lường (phụ lục 6).
DANH MỤC CÁC LOẠI KIỂM ĐỊNH VIÊN
STT | Các loại kiểm định viên |
1 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 1.6 1.7 1.8 1.9 | Lĩnh vực đo khối lượng Kiểm định viên cân thông dụng Kiểm định viên cân phân tích và cân kỹ thuật Kiểm định viên cân ô tô Kiểm định viên cân tàu hỏa Kiểm định viên cân tự động kiểu băng tải Kiểm định viên cân kiểm tra xe quá tải Kiểm định viên cân chuẩn Kiểm định viên quả cân cấp chính xác F1, F2, M1 Kiểm định viên quả cân cấp chính xác E2, E1 |
2 2.1 | Lĩnh vực đo dung tích - lưu lượng Kiểm định viên phương tiện đo dung tích thông dụng (ca đong, bình đong, thùng đong, chum đong) |
2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 | Kiểm định viên đồng hồ nước lạnh Kiểm định viên cột đo nhiên liệu Kiểm định viên đồng hồ xăng dầu Kiểm định viên lưu lượng kế chất lỏng và lượng kế kiểu rô to Kiểm định viên xitéc ô tô |
3 3.1 3.2 | Lĩnh vực đo áp suất Kiểm định viên áp kế lò xo Kiểm định viên huyết áp kế |
4 4.1 | Lĩnh vực đo lực Kiểm định viên máy thử độ bền kéo nén |
5 5.1 5.2 5.3 5.4 | Lĩnh vực đo điện - điện tử Kiểm định viên công tơ điện Kiểm định viên máy biến dòng và biến áp đo lường Kiểm định viên máy đo điện trở cách điện và đo điện trở tiếp đất Kiểm định viên máy đo điện tim và máy đo điện não |
6 6.1 6.2 | Lĩnh vực đo độ dài Kiểm định viên phương tiện đo độ dài thông dụng (thước thương nghiệp, thước cuộn) Kiểm định viên Taximet |
7 7.1 7.2 | Lĩnh vực đo nhiệt độ Kiểm định viên nhiệt kế thủy tinh chất lỏng và nhiệt kế áp suất Kiểm định viên nhiệt kế y học |
8 8.1 8.2 | Lĩnh vực đo hóa lý Kiểm định viên máy đo độ ẩm hạt Kiểm định viên máy đo pH |
9 9.1 | Lĩnh vực đo bức xạ Kiểm định viên máy xạ trị Coban, máy X-quang và máy chụp cắt lớp vi tính dùng trong y tế |
(Tên tổ chức)
CHƯƠNG TRÌNH KHÓA ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN
1- Tên khóa đào tạo:
2- Thời gian: Từ ngày đến ngày
3- Địa điểm tổ chức:
4- Lịch học tập
STT | Nội dung | Thời gian | Giảng viên | Chú thích |
1 | Phần lý thuyết |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
2 | Phần thực hành |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
3 | Kiểm tra, đánh giá |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| …….., ngày … tháng … năm …. |
(Tên tổ chức)
1- Tên khóa đào tạo:
2- Thời gian: Từ ngày đến ngày
3- Kết quả kiểm tra:
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Điểm kiểm tra | Đánh giá chung | Số đăng ký chứng chỉ | |
Lý thuyết | Thực hành | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng … năm ….. |
(Tên tổ chức) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
TÌNH HÌNH ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
Năm:
1- Tên đơn vị đào tạo KĐV đo lường:
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................................................................................
Fax: ……………………………………………..E-mail:...................................................................
Quyết định chỉ định đơn vị đào tạo kiểm định viên đo lường số …, ngày …/…/...........
2- Tình hình thực hiện đào tạo
STT | Tên khóa đào tạo KĐV | Thời gian | Số học viên | Nơi đào tạo | Số học viên được cấp chứng chỉ | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3- Kiến nghị
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO |
(Tên tổ chức) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày tháng năm |
Kính gửi: Trung tâm Đào tạo - Tổng cục TCĐLCL
ĐĂNG KÝ ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
1. Tên đơn vị xin chỉ định đào tạo KĐV đo lường:
Địa chỉ:....................................................................................................................................
Điện thoại:...............................................................................................................................
Fax: ……………………………………………..E-mail:...................................................................
2. Tên bộ phận (của tổ chức) chịu trách nhiệm quản lý hoạt động đào tạo:
Cán bộ phụ trách:
3. Đăng ký được chỉ định đào tạo KĐV
Stt | Phạm vi xin được chỉ định đào tạo | Ghi chú | |
| Lĩnh vực đo | Các loại kiểm định viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Danh sách giảng viên do đơn vị giới thiệu
Stt | Họ và tên | Năm sinh | Học hàm, học vị | Thời gian công tác trong lĩnh vực đo lường | Công việc đang làm | Lĩnh vực đăng ký giảng dạy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ ĐÀO TẠO |
Phụ lục 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐÀO TẠO KIỂM ĐỊNH VIÊN ĐO LƯỜNG
……..(tên đơn vị đào tạo) ………………………………………………………………… chứng nhận: Ông (bà): ……………………….. (họ và tên) …………………………………………………………………......................... Năm sinh:…........................……………………………………………………………………………………………………… Đơn vị công tác: …......................…………………………………………………………………………………………….... Đã hoàn thành khóa đào tạo kiểm định viên đo lường (ghi rõ loại KĐV và các phương tiện đo tương ứng) tại: ………………………………… (địa điểm, tổ chức lớp) ………………………. thời gian: từ …………..........…. đến …................... kết quả: ……………….. (trung bình/khá/giỏi) ……………..
Số …………… |
- 1Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Quyết định 58/2001/QĐ-BKHCNMT về chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 5858/QĐ-BGDĐT năm 2013 giao cho Đại học Quốc gia Hà Nội nhiệm vụ đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 1Quyết định 21/2006/QĐ-BKHCN về việc chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 2Nghị định 22-HĐBT năm 1984 về việc thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Quyết định 58/2001/QĐ-BKHCNMT về chứng nhận và cấp thẻ kiểm định viên đo lường do Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường ban hành
- 4Quyết định 5858/QĐ-BGDĐT năm 2013 giao cho Đại học Quốc gia Hà Nội nhiệm vụ đào tạo kiểm định viên kiểm định chất lượng giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Quyết định 492/QĐ-TĐC năm 2001 quy định về đào tạo kiểm định viên đo lường do Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ban hành
- Số hiệu: 492/QĐ-TĐC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/10/2001
- Nơi ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
- Người ký: Phạm Ngọc Trân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra