- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4905/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 26 tháng 11 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ VÀ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 27/3/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh ban hành Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2117/STP-KSTTHC ngày 16/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính đặc thù và nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. (Có Danh mục kèm theo).
Điều 2. Giao các sở, ban, ngành có thủ tục hành chính đặc thù trong Danh mục kèm theo Quyết định này có trách nhiệm xây dựng dự thảo Quyết định chuẩn hóa thủ tục hành chính trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo quy định; Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các đơn vị thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ VÀ NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4905/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
A. LĨNH VỰC: THỦY LỢI | ||||
1 | Cấp Giấy phép sử dụng đê, kè bảo vệ đê, cống qua đê làm nơi neo đậu tàu, thuyền, bè, mảng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điểm đ Khoản 1 Điều 25 Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (quy định chi tiết tại Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa. |
|
2 | Cấp Giấy phép nạo vét luồng, lạch trong phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điểm h Khoản 1 Điều 25 Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (quy định chi tiết tại Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa. |
|
3 | Cấp Giấy phép để vật liệu, đào ao, giếng ở bãi sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điểm g Khoản 1 Điều 25 Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (quy định chi tiết tại Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa. |
|
4 | Cấp Giấy phép xây dựng công trình ngầm; khoan, đào để khai thác nước ngầm trong phạm vi một kilomet (1km) tính từ biên ngoài phạm vi bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điểm d Khoản 1 Điều 25 Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (quy định chi tiết tại Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa. |
|
5 | Cấp Giấy phép cắt xẻ đê để xây dựng công trình; xây dựng cống qua đê; khoan đào trong phạm vi bảo vệ đê điều và xây dựng công trình đặc biệt (công trình quốc phòng, an ninh, giao thông, thông tin liên lạc, công trình ngầm phục vụ phát triển kinh tế xã hội, hệ thống giếng khai thác nước ngầm; cửa khẩu qua đê, trạm bơm, âu thuyền; di tích lịch sử, văn hóa, khu phố cổ, làng cổ; cụm tuyến dân cư sống chung với lũ và trên các cù lao) trong phạm vi bảo vệ đê điều, bãi sông, lòng sông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điểm a, b, c Khoản 1 Điều 25 Luật đê điều số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006 (quy định chi tiết tại Quyết định số 2850/2010/QĐ-UBND ngày 13/8/2010 của UBND tỉnh Thanh Hóa). | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Đê điều và Phòng chống bão lụt tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Thanh Hóa. |
|
B. LĨNH VỰC: BIỂN VÀ HẢI ĐẢO | ||||
6 | Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở hoạt động về khai thác, kinh doanh, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng xăng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu trên đất liền và vùng biển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, trừ các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn). | Chương IV quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4487/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Công Thương; Bộ Chỉ huy bộ đội Biên phòng tỉnh; Sở Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy; Cảng vụ hàng hải Thanh Hóa; Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tư pháp; đại diện UBND cấp huyện có cơ sở hoạt động trên địa bàn; các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, hàng hải, môi trường phòng cháy chữa cháy, tìm kiếm cứu nạn hoặc đại diện lãnh đạo Trung tâm ứng phó Sự cố tràn dầu Miền Bắc. |
|
C. LĨNH VỰC: HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ | ||||
7 | Đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 5 Quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 204/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; Hội đồng khoa học và công nghệ chuyên ngành; tổ thẩm định kinh phí nhiệm vụ khoa học và công nghệ; chuyên gia tư vấn độc lập. |
|
8 | Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 6 Quy định đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước, trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 202/2015/QĐ-UBND ngày 21/01/2015 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Hội đồng tư vấn; tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh. |
|
D. LĨNH VỰC: THI ĐUA KHEN THƯỞNG | ||||
9
| Công nhận danh hiệu xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, huyện, thị xã, thành phố kiểu mẫu học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 16 “Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Hội đồng Thi đua, khen thưởng tỉnh Thanh Hóa; UBND cấp huyện; UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa. |
|
10 | Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của các sở, ban, ngành cấp tỉnh, tỉnh Thanh Hóa. | Điều 14, 18 “Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị, đoàn thể cấp tỉnh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hội đồng Thi đua, khen thưởng cơ quan, đơn vị. |
|
E. LĨNH VỰC: KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | ||||
11 | Thực hiện chính sách thưởng cho các tổ chức, cá nhân có công vận động các dự án đầu tư vào khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 1 “Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. |
|
12 | Thực hiện chính sách hỗ trợ đối với các dự án đầu tư vào khu công nghiệp số 3, 4, 5 thuộc khu kinh tế Nghi Sơn trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 2 “Quy định chính sách khuyến khích, hỗ trợ đầu tư vào khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” ban hành kèm theo Quyết định số 3667/2013/QĐ-UBND ngày 18/10/2013 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban Quản lý khu kinh tế Nghi Sơn tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa. |
|
F. LĨNH VỰC: PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG | ||||
13 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo cho các địa phương, cơ sở tiểu thủ công nghiệp tổ chức đào tạo, dạy nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Điểm 2.4, khoản 2, Điều 1, Điều 2, Quyết định 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (được sửa đổi tại Quyết định 2541/2008/QĐ-UBND ngày 19/8/2008 của UBND tỉnh Thanh Hóa). - Khoản 4, mục II Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006 của các cơ quan liên ngành Công nghiệp - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Khoản 4, mục I Hướng dẫn số 03 LN/CT-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 20/7/2010 của các cơ quan liên ngành Công Thương - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Tài nguyên và Môi trường - Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. |
|
14 | Hỗ trợ kinh phí ưu đãi đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong các cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Điểm 2.2, Khoản 2, Điều 1; Điều 2 Quyết định 2409/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh hóa về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Khoản 2, Mục II Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006 của các cơ quan liên ngành Công nghiệp - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Khoản 2, Mục I Hướng dẫn số 03 LN/CT-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 20/7/2010 của các cơ quan liên ngành Công Thương - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Tài nguyên và Môi trường - Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. |
|
15 | Hỗ trợ kinh phí khuyến khích thu hút lao động đối với các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp mới thành lập, hoặc mở rộng sản xuất tuyển dụng lao động mới trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Điểm 2.3, Khoản 2 Điều 1; Điều 2 Quyết định 2409/2006/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành. - Khoản 3, Mục II Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006 của các cơ quan liên ngành Công nghiệp - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Khoa học và Công nghệ về việc thực hiện Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Khoản 3, Mục I Hướng dẫn số 03 LN/CT-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 20/7/2010 của các cơ quan liên ngành Công Thương - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Tài nguyên và Môi trường - Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. |
|
16 | Hỗ trợ kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng trong các cụm tiểu thủ công nghiệp, cụm làng nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Tiết b, Điểm 2.1, Khoản 2, Điều 1; Điều 2 Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Điểm b, Khoản 1, Mục II Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006 của các cơ quan liên ngành Công nghiệp - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Khoản 1, Mục I Hướng dẫn số 03 LN/CT-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 20/7/2010 của các cơ quan liên ngành Công Thương - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Tài nguyên và Môi trường - Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. |
|
17 | Khen thưởng cho cá nhân, tổ chức có nhiều thành tích trong sản xuất, phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | - Điểm 2.7, Khoản 2, Điều 1; Điều 2 Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND của UBND tỉnh Thanh Hóa về cơ chế chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và ngành nghề trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. - Điểm 7.1, Khoản 7, Mục II Hướng dẫn số 02 LN/CN-TC-KHĐT-TNMT-KHCN ngày 16/11/2006 của các cơ quan liên ngành Công nghiệp - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư - Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 2409/2006/QĐ-UBND ngày 05/9/2006 của UBND tỉnh. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa; Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ trưởng Bộ Công Thương) quyết định theo thẩm quyền. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Các cơ quan liên quan. |
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP HUYỆN
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
A. LĨNH VỰC: BIỂN VÀ HẢI ĐẢO | ||||
1 | Thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở kinh doanh xăng, dầu có nguy cơ xảy ra sự cố tràn dầu ở mức nhỏ trên đất liền (dưới 20 tấn) đóng trên địa bàn quản lý của UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. | Chương III quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa ban hành kèm theo Quyết định số 4487/2014/QĐ-UBND ngày 15/12/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan phối hợp: Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, Phòng Công thương, Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Phòng Quản lý đô thị (nếu có), Phòng cảnh sát Phòng cháy chữa cháy phụ trách địa bàn, các chuyên gia có chuyên môn trong lĩnh vực dầu khí, môi trường, phòng cháy chữa cháy. |
|
B. LĨNH VỰC: THI ĐUA KHEN THƯỞNG | ||||
2 | Công nhận danh hiệu “thôn, làng, bản, tổ dân phố kiểu mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 15 “Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Nội vụ, UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. |
|
3 | Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” Học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với cán bộ, công chức thuộc phạm vi quản lý của UBND cấp huyện, tỉnh Thanh Hóa. | Điều 14, 18 “Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ, công chức. |
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP XÃ
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ | |
A. LĨNH VỰC: THI ĐUA KHEN THƯỞNG | |||||
1 | Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu”, “Gia đình kiểu mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 14 “Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn tỉnh Thanh Hóa. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: UBND cấp xã tỉnh Thanh Hóa. |
| |
|
|
|
|
|
|
IV. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐẶC THÙ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC CƠ QUAN KHÁC (Không thuộc các nhóm thủ tục hành chính nêu trên)
STT | TÊN TTHC | CĂN CỨ PHÁP LÝ | CƠ QUAN THỰC HIỆN | GHI CHÚ |
A. LĨNH VỰC: THI ĐUA KHEN THƯỞNG | ||||
1 | Công nhận danh hiệu “Công dân gương mẫu” học và làm theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh đối với viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa. | Điều 14, 18 “Quy định các tiêu chí kiểu mẫu và trình tự, thủ tục xét, công nhận các danh hiệu kiểu mẫu theo lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa quê hương, đất nước giai đoạn 2014-2020” ban hành kèm theo Quyết định số 488/2014/QĐ-UBND ngày 17/02/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa. | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Hội đồng thi đua, Khen thưởng cơ quan, đơn vị. |
|
V. NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC GIẢI QUYẾT THEO QUY TRÌNH LIÊN THÔNG: Không.
- 1Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2015 công bố cập nhật danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2712/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 3217/QĐ-UBND năm 2015 công bố cập nhật danh mục thủ tục hành chính được tiếp nhận, giải quyết trực tuyến qua mạng Internet ở mức độ 3 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Quyết định 2617/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính đặc thù được chuẩn hóa trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5Quyết định 2712/QĐ-UBND năm 2015 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Y tế và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6Quyết định 1038/QĐ-UBND Kế hoạch về đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 4905/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục thủ tục hành chính đặc thù và nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 4905/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/11/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết