Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4900/QĐ-UBND | Long An, ngày 21 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1187/QĐ-BGDĐT ngày 22/04/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Xét đề nghị của Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 1615/TTr-SGDĐT ngày 02/5/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông cập nhật nội dung thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh ngay khi nhận được quyết định công bố.
2. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, chủ trì phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC tại Phần mềm của Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC, NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4900/QĐ-UBND ngày 21/5/2024 của UBND tỉnh Long An)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC (CSQLQG) | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Địa điểm thực hiện | Cơ quan thực hiện | Cách thức thực hiện | Quyết định công bố của Bộ ngành | ||
Trực tiếp | BCCI | Trực tuyến | ||||||||
TTHC CẤP TỈNH | ||||||||||
I. LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH: 01 TTHC | ||||||||||
1 | Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông | 1.005142 | Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo | Không | Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục | Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục | X | X | Không đủ điều kiện cung cấp DVC trực tuyến | Quyết định số 1187/QĐ-BGDĐT ngày 22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo |
I. LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH: 01 TTHC
1. Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông – MSTTHC 1.005142
1) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Thí sinh nộp hồ sơ trực tiếp tại trường trung học phổ thông, Trung tâm GDTX-KTTH - nơi đang học lớp 12 hoặc tại địa điểm do Sở Giáo dục và Đào tạo quy định đối với thí sinh tự do. Thời gian nộp hồ sơ đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 2: Kiểm tra và xử lý hồ sơ:
Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi; thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh đăng ký dự thi (đối với thí sinh đăng ký trực tiếp); rà soát, cập nhật thông tin về kết quả học tập của thí sinh ở trường phổ thông; tra cứu thông tin từ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác nhận diện ưu tiên theo nơi thường trú cho thí sinh (thực hiện trên Hệ thống Quản lý thi); tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021, Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 và Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho sở Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 3: Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Bước 4: Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự thi cho thí sinh.
- Bước 5: Thí sinh nhận giấy báo dự thi tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xem tại website bằng tài khoản đã được cấp.
+ Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ ngày thứ Hai đến ngày thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày nghỉ, ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2) Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước; người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm (gọi là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
3) Thành phần, số lượng hồ sơ:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
* | Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm |
|
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau. |
|
2 | Bản chính, hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc, hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT, hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT, hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp. | X |
3 | Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có). | X |
4 | File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. |
|
* | Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước |
|
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau. |
|
2 | Bản chính, hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính, hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc, hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi chung là bản sao) học bạ THPT, hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT, hoặc phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp. | X |
3 | Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ ưu tiên, khuyến khích (nếu có) | X |
4 | File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp hồ sơ không quá 06 tháng. |
|
5 | Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 4 Điều 1 Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. | X |
6 | Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. | X |
7 | Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận hoặc do sở GDĐT nơi thí sinh đã dự thi xác nhận trong trường hợp thí sinh dự thi tại tỉnh khác | X |
* | Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT |
|
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau |
|
2 | Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao) | X |
3 | 2 ảnh cỡ 4x6 cm |
|
* | Đối với thí sinh đã tốt nghiệp Trung cấp |
|
1 | 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau |
|
2 | 2 ảnh cỡ 4x6 cm |
|
3 | Bản sao bằng tốt nghiệp THCS, bản sao bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo. | X |
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Ghi chú: Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
4) Thời hạn giải quyết: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5) Đối tượng thực hiện TTHC:
a) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định.
6) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Cơ quan trực tiếp giải quyết TTHC: Sở Giáo dục và Đào tạo; các trường THPT.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Trường trung học phổ thông, Trung tâm Giáo dục thường xuyên – Kỹ thuật tổng hợp và các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông và các cơ quan liên quan.
7) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT.
8) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
9) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có):
a) Đối với người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại hạnh kiểm.
b) Đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp 12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định.
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ GDĐT.
d) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
11) Căn cứ pháp lý của TTHC:
a) Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
b) Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
d) Thông tư số 02/2024/TT-BGDĐT ngày 06/03/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12/3/202 và Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông – MSTTHC 1.005142
Trình tự các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | - Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận, tập hợp hồ sơ. - Hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi, thu Phiếu đăng ký dự thi, nhập thông tin thí sinh. - Tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi chậm nhất trước ngày thi 15 ngày. - Quản lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho Sở Giáo dục và Đào tạo. | Nhà trường | 30 ngày làm việc |
Bước 2 | Tiếp nhận hồ sơ và phân công chuyên viên xử lý. | Lãnh đạo Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng Giáo dục | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | - Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ: + Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì chậm nhất là 02 ngày làm việc tham mưu lãnh đạo Sở có văn bản chuyển cho nhà trường để hướng dẫn cá nhân nộp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. + Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chuyên viên Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng Giáo dục xử lý, thẩm định hồ sơ theo quy định. Dự thảo danh sách thí sinh được phê duyệt, cấp thẻ dự thi. - Chuyển toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo phòng. | Chuyên viên Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng Giáo dục | 05 ngày làm việc |
Bước 4 | Kiểm tra hồ sơ, ký xác nhận dự thảo văn bản, trình lãnh đạo Sở. | Lãnh đạo Phòng Khảo thí và Quản lý chất lượng Giáo dục | 02 ngày làm việc |
Bước 5 | - Kiểm tra, ký văn bản. - Chuyển Phòng Hành chính – Quản trị. | Lãnh đạo Sở được phân công phụ trách | 03 ngày làm việc |
Bước 6 | Lưu trữ hồ sơ; chuyển trả kết quả cho các đơn vị | Phòng Hành chính - Quản trị | 03 ngày làm việc |
Bước 7 | Các đơn vị trả giấy báo dự thi cho thí sinh. | Nhà trường | 03 ngày làm việc |
Tổng thời gian giải quyết TTHC: theo hướng dẫn hàng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo; trên thực tế giải quyết trong vòng 47 ngày làm việc. |
- 1Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 2432/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 9Quyết định 1187/QĐ-BGDĐT năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 10Quyết định 1558/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
- 11Quyết định 1154/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 1465/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 2432/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 4900/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Long An
- Số hiệu: 4900/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/05/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra