Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 124/2020/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 được thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2020 tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật; Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch theo thi hành pháp luật trong một số lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC TRỌNG TÂM, LIÊN NGÀNH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 49/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Mục đích:
a) Thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Chính phủ và các cơ quan liên quan được Quốc hội giao tại mục 3 Điều 3 Nghị quyết số 124/2020/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 được thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2020 tại Kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV;
b) Tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ, toàn diện các quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ về theo dõi tình hình thi hành pháp luật và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2012/NĐ-CP ngày 23 tháng 7 năm 2012 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật (sau đây gọi là Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP);
c) Xem xét, đánh giá khách quan thực trạng thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trên phạm vi cả nước để kịp thời phát hiện những tồn tại, vướng mắc, bất cập và đề xuất, kiến nghị các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật.
2. Yêu cầu:
a) Thực hiện đầy đủ nguyên tắc, phạm vi trách nhiệm, nội dung và hình thức theo dõi thi hành pháp luật được quy định tại Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và Nghị định số 32/2020/NĐ-CP;
b) Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo thường xuyên của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong quá trình tổ chức theo dõi thi hành pháp luật;
c) Xác định cụ thể nội dung công việc, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương trong việc triển khai thực hiện công việc được giao.
d) Bảo đảm sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, đơn vị có liên quan; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức, cá nhân trong công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật.
1. Lĩnh vực, phạm vi, đối tượng theo dõi:
a) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai, rừng:
- Phạm vi theo dõi: Việc thi hành pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất; về giao rừng và chuyển mục đích sử dụng rừng.
- Đối tượng theo dõi: Các bộ, ngành và địa phương trên phạm vi cả nước.
b) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường
- Phạm vi theo dõi: Việc thi hành pháp luật về bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
- Đối tượng theo dõi: Các bộ, ngành và địa phương trên phạm vi cả nước.
c) Theo dõi tình hình thi hành pháp luật phòng cháy và chữa cháy:
- Phạm vi theo dõi: Việc thi hành pháp luật về các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy.
- Đối tượng theo dõi: Các bộ, ngành và địa phương trên phạm vi cả nước.
2. Các hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật
a) Ban hành kế hoạch theo dõi
- Nội dung hoạt động: Trong phạm vi quản lý nhà nước được giao các bộ, ngành, địa phương ban hành kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành.
- Sản phẩm đầu ra: Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, ngành, địa phương.
- Cơ quan thực hiện: Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian thực hiện: Tháng 01 năm 2021.
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật của bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
b) Xây dựng danh mục các văn bản quy phạm pháp luật và hướng dẫn, đôn đốc thực hiện
- Nội dung hoạt động:
Nghiên cứu, rà soát, tổng hợp để xây dựng hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về: (i) cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất; giao rừng và chuyển mục đích sử dụng rừng, (ii) bảo vệ môi trường biển và hải đảo, (iii) các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy;
Ban hành công văn hướng dẫn, đôn đốc các bộ, ngành và địa phương thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi theo dõi trọng tâm, liên ngành.
- Sản phẩm đầu ra: Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật trong các lĩnh vực trọng tâm, liên ngành cần theo dõi.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2021.
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
c) Tổ chức thu thập, xử lý thông tin:
- Nội dung hoạt động:
Tiếp nhận, thu thập thông tin phản ánh, dư luận từ các phương tiện thông tin đại chúng; phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cơ quan, tổ chức, cá nhân; thông tin từ quản lý nhà nước theo lĩnh vực; thông tin từ kết quả hoạt động của các cơ quan giám sát, kiểm tra, thanh tra, điều tra, xử lý, truy tố, xét xử;
Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 59/2012/NĐ-CP và khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 32/2020/NĐ-CP.
- Sản phẩm đầu ra: Văn bản xử lý hoặc văn bản kiến nghị xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật.
- Cơ quan thực hiện: Bộ Tư pháp, các bộ, ngành, địa phương có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Cả năm 2021.
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật của các bộ, ngành, địa phương trực tiếp xử lý theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
d) Kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
- Nội dung hoạt động: Thành lập Đoàn công tác liên ngành và tổ chức kiểm tra, điều tra, khảo sát liên ngành theo Kế hoạch này và kiểm tra, điều tra, khảo sát đột xuất tình hình thi hành pháp luật về: (i) cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thu hồi đất; giao rừng và chuyển mục đích sử dụng rừng, (ii) bảo vệ môi trường biển và hải đảo, (iii) các điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy.
- Phạm vi kiểm tra, điều tra, khảo sát: Thực hiện kiểm tra, điều tra, khảo sát tại một số bộ, ngành và Ủy ban nhân dân một số tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Sản phẩm đầu ra: Thông báo Kết luận kiểm tra; báo cáo kết quả điều tra, khảo sát.
- Thành lập Đoàn công tác liên ngành: Giao Bộ trưởng Bộ Tư pháp thành lập Đoàn công tác liên ngành do lãnh đạo Bộ Tư pháp làm Trưởng đoàn, thành viên là đại diện Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và một số bộ, ngành, cơ quan, tổ chức khác liên quan.
- Địa điểm kiểm tra, điều tra, khảo sát liên ngành: Dự kiến kiểm tra, điều tra, khảo sát tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm: Hà Nội, Lạng Sơn, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bình Định, Phú Yên, Tây Ninh, Bình Dương, thành phố Hồ Chí Minh và một số bộ, ngành, địa phương khác.
Việc kiểm tra, điều tra, khảo sát đột xuất sẽ được tiến hành theo thẩm quyền, trình tự thủ tục quy định căn cứ vào vụ việc cụ thể.
- Thời gian kiểm tra: Quý II, III, IV năm 2021.
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp.
đ) Tổ chức Hội nghị xử lý kết quả kiểm tra, điều tra, khảo sát tình hình thi hành pháp luật:
- Số lượng: 02 Hội nghị tại 02 miền.
- Thành phần tham dự: Bộ Tư pháp chủ trì, phối hợp Văn phòng Chính phủ, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ và một số bộ, ngành khác liên quan; Ủy ban nhân dân các địa phương.
- Thời gian tổ chức: Tháng 11 - 12 năm 2021.
- Kinh phí thực hiện: Kinh phí theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Tư pháp.
Trong phạm vi quản lý nhà nước được giao, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:
1. Kịp thời ban hành và tổ chức thực hiện Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, ngành, địa phương;
2. Bố trí cán bộ, kinh phí và các điều kiện bảo đảm cho hoạt động theo dõi tình hình thi hành pháp luật hiệu quả, đúng pháp luật;
3. Công bố công khai kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật, trừ các nội dung thuộc bí mật công tác, bí mật nhà nước;
4. Phối hợp chặt chẽ với Bộ Tư pháp và các bộ, ngành, địa phương có liên quan trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
5. Tổng hợp kết quả theo dõi tình hình thi hành pháp luật về lĩnh vực trọng tâm, liên ngành trong Báo cáo về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2021 của bộ, ngành, địa phương và gửi về Bộ Tư pháp trước ngày 10 tháng 12 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
- 1Quyết định 624/QĐ-BTP Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 2Quyết định 1548/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 3Quyết định 2343/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 4Quyết định 27/QĐ-UBDT về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2021
- 5Quyết định 39/QĐ-TTg về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 59/2012/NĐ-CP theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 2Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Nghị định 32/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2012/NĐ-CP về theo dõi tình hình thi hành pháp luật
- 5Quyết định 624/QĐ-BTP Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về thi hành án dân sự năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 1548/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về đăng ký biện pháp bảo đảm năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Nghị quyết 124/2020/QH14 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 2343/QĐ-BTTTT năm 2020 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Bộ Thông tin và Truyền thông năm 2021
- 9Quyết định 27/QĐ-UBDT về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2021
- 10Quyết định 39/QĐ-TTg về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2023 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 49/QĐ-TTg về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật trong lĩnh vực trọng tâm, liên ngành năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 49/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2021
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra