- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4840/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 30 tháng 08 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của các đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21 tháng 5 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV ngày 10 tháng 3 năm 2016 của liên Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 784/TTr-STTTT ngày 09 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý.
Điều 2. Căn cứ tình hình thực tế thực hiện lộ trình tính giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do UBND thành phố Đà Nẵng quản lý, Sở Thông tin và Truyền thông kịp thời báo cáo, đề xuất UBND thành phố Đà Nẵng xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung Danh mục dịch vụ sự nghiệp công phù hợp.
Điều 3. Giao Sở Thông tin và Truyền thông:
1. Có trách nhiệm triển khai đến các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện có hiệu quả các dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Quyết định này.
2. Phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan chuyên môn liên quan tham mưu UBND thành phố Đà Nẵng ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý để thực hiện các dịch vụ sự nghiệp công theo quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các Sở: Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG THUỘC LĨNH VỰC THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4840/QĐ-UBND ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng)
TT | Tên dịch vụ công |
1 | Tuyên truyền các chủ trương, chính sách, quá trình xây dựng và phát triển ngành công nghệ thông tin thành phố. Giới thiệu các mô hình ứng dụng Công nghệ thông tin vào đời sống xã hội, hướng đến xây dựng thành phố thông minh, giới thiệu các thành tựu xây dựng chính quyền điện tử thành phố. |
2 | Tuyên truyền hoạt động báo chí, xuất bản, truyền thông, thông tin điện tử, thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố. |
3 | Tạo chuyên mục riêng, đăng tải thông cáo báo chí, thông tin, thông báo liên quan đến hoạt động tác nghiệp của phóng viên tại các sự kiện lớn của thành phố, hướng đến phục vụ thành phố sự kiện, lễ hội. |
4 | Tạo “Kho lưu trữ tác phẩm trực tuyến”, đăng tải, lưu trữ các tác phẩm hay tham dự các Giải báo chí thành phố, phục vụ nhu cầu tích hợp, giới thiệu các tác phẩm báo chí tiêu biểu, cổ vũ hoạt động thông tin, tuyên truyền trên địa bàn. |
5 | Tuyên truyền các sự kiện nổi bật về chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố. |
6 | Truyền thông Media (tuyên truyền thông qua videoclip). |
7 | Điều tra dư luận, trưng cầu ý kiến bạn đọc, phục vụ công tác nghiên cứu, định hướng phát triển kinh tế, xã hội của thành phố. |
8 | Tuyên truyền, chuyển tải thông tin thông qua hình thức đồ họa (infographic). |
9 | Dịch vụ điểm tin, điểm báo. |
Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực đào tạo Công nghệ thông tin | |
1 | Đào tạo chính sách, chiến lược Công nghệ thông tin. |
2 | Đào tạo quản trị, quản lý Công nghệ thông tin. |
3 | Đào tạo nghiệp vụ tư vấn về Công nghệ thông tin. |
4 | Đào tạo nghề Công nghệ thông tin cho lao động đặc thù (bộ đội xuất ngũ, người khuyết tật, người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật, hộ nghèo, hộ thuộc diện di dời, giải tỏa, thu hồi đất sản xuất, bị thu hồi đất nông nghiệp, đất kinh doanh,...). |
1 | Vận hành nền tảng, các ứng dụng Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử (CQĐT). |
2 | Kiểm thử các ứng dụng/phần mềm của các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường, xã trên Hệ thống thông tin Chính quyền điện tử. |
3 | Hỗ trợ và hướng dẫn sử dụng Hệ thống thông tin CQĐT cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động các sở, ban, ngành, quận, huyện, phường, xã. |
4 | Ứng cứu, xử lý, khắc phục sự cố máy tính cho các cơ quan nhà nước. |
5 | Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống mạng thông tin nội bộ trong Hệ thống thông tin CQĐT. |
6 | Xây dựng, nâng cấp Trang thông tin điện tử, Cổng thông tin điện tử. |
7 | Duy trì nâng cấp nền tảng Hệ thống thông tin CQĐT. |
8 | Xây dựng, nâng cấp dịch vụ công trực tuyến. |
9 | Cập nhật quy trình xử lý nghiệp vụ và cập nhật bộ thủ tục hành chính trong Hệ thống thông tin CQĐT. |
10 | Tư vấn, hướng dẫn và hỗ trợ tổ chức, cá nhân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tập trung tại Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến. |
11 | Tư vấn và hỗ trợ thực hiện dịch vụ công trực tuyến (qua hệ thống Tổng đài). |
12 | Hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng Hệ thống thông thông tin chính quyền điện tử. |
Dịch vụ sự nghiệp công trong bảo đảm an toàn an ninh thông tin (ANTT) | |
1 | Phát triển và bảo đảm ANTT cho các dịch vụ thương mại điện tử. |
2 | Cài đặt, nâng cấp cấu hình thiết bị, phần mềm ANTT. |
3 | Kiểm tra, giám sát, thu thập, phân tích thông tin mạng. |
4 | Ứng cứu, khắc phục sự cố ANTT. |
5 | Cung cấp hệ thống, thiết bị, giải pháp an toàn thông tin. |
Dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng | |
1 | Vận hành hệ thống máy chủ. |
2 | Vận hành hệ thống lưu trữ. |
3 | Bảo trì, nâng cấp hệ thống máy chủ. |
4 | Bảo trì, nâng cấp hệ thống lưu trữ. |
5 | Tư vấn, hỗ trợ người dùng sử dụng ứng dụng CQĐT. |
6 | Quản trị, vận hành hệ thống lưu ký cổng thông tin, website, ứng dụng của các cơ quan, đơn vị phục vụ CQĐT. |
7 | Quản trị vận hành và tích hợp hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ CQĐT. |
8 | Vận hành hệ thống quản lý hạ tầng Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng. |
9 | Quản trị, vận hành hệ thống email công vụ phục vụ CQĐT. |
10 | Dịch vụ quản trị, vận hành hệ thống quản lý tên miền phục vụ CQĐT. |
1 | Triển khai, duy trì các kênh tiếp nhận và giải đáp thông tin qua hệ thống Tổng đài. |
2 | Vận hành Cổng Góp ý. |
3 | Dịch vụ nhắn tin chủ động từ hệ thống Tổng đài đến người nhận. |
Dịch vụ sự nghiệp công trong cung cấp hạ tầng mạng truyền dẫn | |
1 | Vận hành, quản lý, bảo trì mạng cáp quang. |
2 | Vận hành, quản lý, bảo trì mạng không dây. |
3 | Vận hành, cài đặt, nâng cấp hệ thống mạng, thoại, camera. |
4 | Cung cấp đường truyền Internet cho các cơ quan nhà nước. |
5 | Dịch vụ quản trị, vận hành hệ thống wifi thành phố. |
1 | Nhập dữ liệu, cập nhật thông tin. |
2 | Khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, công dân đối với lĩnh vực dịch vụ công của thành phố: tổ chức, thực hiện điều tra, khảo sát; tổng hợp kết quả khảo sát. |
1 | Tuyên truyền các hoạt động của các doanh nghiệp ngành Thông tin và Truyền thông. |
2 | Tuyên truyền các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo, khởi nghiệp, đào tạo nguồn nhân lực. |
3 | Xây dựng các diễn đàn về nghiên cứu, sáng tạo, khởi nghiệp. |
4 | Tham gia vận hành nội dung Cổng Thông tin khởi nghiệp thành phố. |
5 | Biên soạn, biên tập các bài viết phục vụ xây dựng các ấn phẩm sách, cẩm nang liên quan đến ngành Thông tin và Truyền thông thành phố Đà Nẵng. |
6 | Đăng tải banner phục vụ tuyên truyền. |
7 | Tổ chức các hoạt động truyền thông, sự kiện, tuyên truyền, thông tin cơ sở. |
8 | Thiết kế và đăng tải banner tuyên truyền, thông tin, quảng bá trên Cổng Thông tin dịch vụ công thành phố Đà Nẵng. |
Dịch vụ sự nghiệp công trong vận hành Trung tâm dữ liệu thành phố Đà Nẵng | |
1 | Vận hành, bảo trì hệ thống cơ, nhiệt, điện Trung tâm dữ liệu và mạng đô thị thành phố Đà Nẵng. |
2 | Hoạt động nghiên cứu giải pháp kỹ thuật, khoa học công nghệ mới trong quản lý, vận hành các hệ thống dịch vụ sự nghiệp công. |
Dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực cho thuê văn phòng, hội trường | |
1 | Dịch vụ cho thuê văn phòng làm việc. |
2 | Dịch vụ Hội trường, phòng họp. |
- 1Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin truyền thông và báo chí của thành phố Hà Nội
- 2Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý
- 3Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2015 ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị định 16/2015/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 06/2016/TTLT-BTTTT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Văn hóa và Thông tin thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 6Quyết định 2859/QĐ-UBND năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực thông tin truyền thông và báo chí của thành phố Hà Nội
- 7Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang quản lý
- 8Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước ngành Thông tin và Truyền thông trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Quyết định 4840/QĐ-UBND năm 2017 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý
- Số hiệu: 4840/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Huỳnh Đức Thơ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực