Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4835/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;
Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Kết luận số 669-KL/TU ngày 17 tháng 8 năm 2020 của Thành ủy Thành phố Hồ Chí Minh về Kết luận của Ban Thường vụ Thành ủy về Đề án “Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030”;
Căn cứ Quyết định số 4834/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố về phê duyệt Đề án “Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Công văn số 13601/SXD-PTN&TTBĐS ngày 25 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch nghiên cứu xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao, Chủ tịch Liên đoàn Lao động Thành phố, Cục trưởng Cục Thống kê Thành phố, Giám đốc Quỹ Phát triển nhà ở Thành phố, Giám đốc Quỹ Phát triển đất Thành phố, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Trưởng Ban Quản lý các Khu Chế xuất và Công nghiệp Thành phố, Tư lệnh Bộ Tư lệnh Thành phố, Giám đốc Công an Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
NGHIÊN CỨU XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4835/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân Thành phố)
1. Mục đích
Triển khai nghiên cứu xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030 trên cơ sở Đề án “Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030” đã được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt tại Quyết định số 4834/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo nội dung và trình tự, thủ tục xây dựng Chương trình phát triển nhà ở theo quy định tại Điều 3 và Điều 4, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
- Đề ra mục tiêu, phân công nhiệm vụ rõ ràng, xác định trách nhiệm cụ thể cho các đơn vị có liên quan, đảm bảo tiến độ và chất lượng nội dung Chương trình phát triển phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030.
1. Xây dựng biểu mẫu điều tra, khảo sát
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng phối hợp với đơn vị tư vấn, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố và Cục Thống kê Thành phố xây dựng biểu mẫu điều tra, khảo sát hiện trạng nhà ở, nhu cầu nhà ở với các đối tượng được hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn thành phố theo quy định tại Điều 49, Luật Nhà ở 2014.
- Sở Xây dựng gửi bảng biểu, yêu cầu báo cáo, cung cấp số liệu đến các quận, huyện, cơ quan, Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan.
b) Thời gian thực hiện
Hoàn thành biểu mẫu điều tra, khảo sát trước ngày 15 tháng 01 năm 2021 và gửi bảng biểu, yêu cầu báo cáo trước ngày 31 tháng 01 năm 2021.
2. Tập huấn, hướng dẫn công tác điều tra, khảo sát
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn, Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố và Cục Thống kê Thành phố triển khai tập huấn về công tác điều tra, thu thập số liệu về nhà ở trên địa bàn Thành phố.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn hướng dẫn Ủy ban nhân dân các quận, huyện, cơ quan, Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan khảo sát, thu thập số liệu phục vụ việc xây dựng Chương trình.
b) Thời gian thực hiện
Triển khai tập huấn trước ngày 15 tháng 02 năm 2021. Từ ngày 16 tháng 02 năm 2021 đến ngày 28 tháng 02 năm 2021, đơn vị chủ trì làm việc với từng quận, huyện hướng dẫn công tác điều tra thu thập số liệu và làm rõ, giải quyết vướng mắc phát sinh.
3. Gửi và tổng hợp báo cáo số liệu
a) Phân công thực hiện
- Các cơ quan, Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan gửi báo cáo, số liệu thuộc lĩnh vực phụ trách cho Sở Xây dựng.
- Sở Xây dựng phối hợp với đơn vị tư vấn tổng hợp số liệu và dự thảo kết quả nghiên cứu sơ bộ của Chương trình.
b) Thời gian thực hiện
- Các đơn vị gửi số liệu trước ngày 31 tháng 3 năm 2021; Sở Xây dựng phối hợp với đơn vị tư vấn dự thảo kết quả nghiên cứu sơ bộ trước ngày 30 tháng 4 năm 2021.
4. Tổ chức Hội thảo, tọa đàm lấy ý kiến góp ý của các chuyên gia, nhà nghiên cứu, các nhà khoa học, các Viện, trường Đại học
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức Hội thảo, tọa đàm để góp ý cho nội dung dự thảo. Thành phần tham dự: các chuyên gia, nhà nghiên cứu, các nhà khoa học, các Viện, trường Đại học.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thiện Bảng tổng hợp các ý kiến góp ý của các chuyên gia, nhà khoa học.
b) Thời gian thực hiện
Tổ chức Hội thảo, tọa đàm trước ngày 15 tháng 5 năm 2021; Hoàn thiện Bảng tổng hợp trước ngày 31 tháng 5 năm 2021.
5. Lấy ý kiến góp ý của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng gửi dự thảo Chương trình lấy ý kiến các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thiện Bảng tổng hợp các ý kiến góp ý của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
b) Thời gian thực hiện
Các đơn vị có ý kiến góp ý trước ngày 20 tháng 6 năm 2021; Hoàn thiện Bảng tổng hợp trước ngày 30 tháng 6 năm 2021.
6. Báo cáo xin ý kiến của Ủy ban nhân dân Thành phố
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, nhà khoa học, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
- Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố cho ý kiến.
b) Thời gian thực hiện
Hoàn thiện dự thảo Chương trình trước ngày 15 tháng 7 năm 2021; Trình Ủy ban nhân dân Thành phố trước ngày 31 tháng 7 năm 2021.
7. Lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn hoàn thiện dự thảo Chương trình theo ý kiến chỉ đạo Ủy ban nhân dân Thành phố để gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng.
- Bộ Xây dựng có ý kiến về nội dung Chương trình.
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn tiếp tục hoàn thiện Dự thảo Chương trình theo ý kiến của Bộ Xây dựng để Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét trình Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua.
b) Thời gian thực hiện
Gửi Công văn xin ý kiến Bộ Xây dựng trước ngày 15 tháng 8 năm 2021; Gửi Tờ trình cho Ủy ban nhân dân Thành phố trước ngày 30 tháng 9 năm 2021.
8. Trình Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua
a) Phân công thực hiện
- Sở Xây dựng dự thảo Tờ trình gửi Hội đồng nhân dân Thành phố xin ý kiến về nội dung Chương trình.
- Hội đồng nhân dân Thành phố họp thông qua Chương trình.
b) Thời gian thực hiện
Gửi Tờ trình xin ý kiến Hội đồng nhân dân thành phố trước ngày 31 tháng 10 năm 2021.
9. Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Chương trình
a) Phân công thực hiện
Sau khi được Hội đồng nhân dân Thành phố thông qua, Sở Xây dựng hoàn chỉnh, trình Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt Chương trình.
b) Thời gian thực hiện
Trước ngày 31 tháng 12 năm 2021.
1. Giao Thủ trưởng các sở - ban ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện phối hợp cung cấp thông tin liên quan đến thực trạng và nhu cầu các loại hình nhà ở; tham dự các buổi tập huấn; góp ý nội dung dự thảo Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021 - 2030 theo yêu cầu của Sở Xây dựng, đảm bảo đúng tiến độ, chất lượng và yêu cầu công việc.
2. Giao Sở Xây dựng có nhiệm vụ chủ trì phối hợp với đơn vị tư vấn thường xuyên theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và xử lý những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc cần thiết bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch này, các sở - ngành, địa phương chủ động phối hợp Sở Xây dựng để tổng hợp, đề xuất Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định./.
THỜI GIAN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian hoàn thành | Sản phẩm dự kiến |
1 | Xây dựng biểu mẫu điều tra, khảo sát |
|
|
| Biểu mẫu điều tra, khảo sát |
1.1 | Xây dựng biểu mẫu điều tra, khảo sát | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn, Viện Nghiên cứu phát triển, Cục Thống kê | Trước ngày 15/01/2021 |
|
1.2 | Gửi bảng biểu, yêu cầu báo cáo, cung cấp số liệu, tài liệu đến các quận, huyện, cơ quan, Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 31/01/2021 |
|
2 | Tập huấn, hướng dẫn công tác điều tra, khảo sát |
|
|
| Hội nghị Tập huấn; Kế hoạch hướng dẫn công tác điều tra, khảo sát |
2.1 | Tập huấn công tác điều tra và thu thập số liệu; | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn, Viện Nghiên cứu phát triển, Cục Thống kê | Trước ngày 15/02/2021 |
|
2.2 | Hướng dẫn khảo sát, thu thập số liệu để xây dựng Chương trình. | Sở Xây dựng | Ủy ban nhân dân các quận, huyện, cơ quan, Sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan | Trước ngày 28/02/2021 |
|
3 | Gửi và tổng hợp báo cáo số liệu |
|
|
| Số liệu xây dựng Chương trình; Dự thảo lần 1 |
3.1 | Các cơ quan, Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan gửi gửi báo cáo, số liệu thuộc lĩnh vực phụ trách cho Sở Xây dựng. | Các cơ quan, Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện và các đơn vị liên quan | Sở Xây dựng, đơn vị tư vấn | Trước ngày 31/3/2021 |
|
3.2 | Tổng hợp số liệu và dự thảo kết quả nghiên cứu sơ bộ của Chương trình. | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 30/4/2021 |
|
4 | Tổ chức Hội thảo, tọa đàm |
|
|
| Bảng tổng hợp ý kiến góp ý (1) |
4.1 | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn tổ chức Hội thảo, tọa đàm để góp ý cho nội dung dự thảo | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn, các chuyên gia, nhà nghiên cứu, các nhà khoa học, các Viện, trường Đại học | Trước ngày 15/5/2021 |
|
4.2 | Tổng hợp ý kiến góp ý của các chuyên gia, nhà nghiên cứu, các nhà khoa học, các Viện, trường Đại học | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 31/5/2021 |
|
5 | Lấy ý kiến góp ý của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện |
|
|
| Bảng tổng hợp ý kiến góp ý (2) |
5.1 | Sở Xây dựng gửi dự thảo Chương trình lấy ý kiến các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện để các đơn vị có ý kiến góp ý. | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn, Sở, ban, ngành, UBND quận - huyện. | Trước ngày 20/6/2021 |
|
5.2 | Tổng hợp ý kiến góp ý của các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 30/6/2021 |
|
6 | Lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân thành phố |
|
|
| Dự thảo lần 2; Tờ trình Ủy ban nhân dân thành phố |
6.1 | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn chỉnh sửa, hoàn thiện nội dung theo ý kiến góp ý của các chuyên gia, nhà khoa học, các Sở, ban ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện. | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước 15/7/2021 |
|
6.2 | Sở Xây dựng báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố cho ý kiến | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước 31/7/2021 |
|
7 | Lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng |
|
|
| Dự thảo lần 3; Công văn gửi Bộ Xây dựng |
7.1 | Hoàn thiện dự thảo Chương trình theo ý kiến chỉ đạo Ủy ban nhân dân thành phố để gửi lấy ý kiến thống nhất của Bộ Xây dựng | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn |
|
|
7.2 | Sở Xây dựng dự thảo Công văn xin ý kiến Bộ Xây dựng về nội dung Chương trình. | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 15/8/2021 |
|
7.3 | Bộ Xây dựng có ý kiến về nội dung Chương trình. |
| Sở Xây dựng, Đơn vị tư vấn | Trước ngày 31/8/2020 |
|
7.4 | Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với đơn vị tư vấn tiếp tục hoàn thiện Dự thảo Chương trình theo ý kiến của Bộ Xây dựng để Ủy ban nhân dân thành phố xem xét trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua. | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 30/9/2021 |
|
8 | Trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua |
|
|
| Tờ trình của UBNDTP; Nghị quyết của HĐNDTP |
8.1 | Ủy ban nhân dân Thành phố có Tờ trình gửi HĐND Thành phố. | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 31/10/2020 |
|
8.2 | Hội đồng nhân dân thành phố họp thông qua Chương trình | UBNDTP HĐNDTP | Sở Xây dựng, Đơn vị tư vấn | Trước ngày 30/11/2020 |
|
9 | Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt Chương trình | Sở Xây dựng | Đơn vị tư vấn | Trước ngày 31/12/2020 | Quyết định phê duyệt Chương trình |
- 1Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 3Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương năm 2021
- 4Quyết định 60/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 5Nghị quyết 156/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 6Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 8Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 9Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 1Quyết định 2127/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Nhà ở 2014
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 99/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nhà ở
- 5Nghị định 100/2015/NĐ-CP về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
- 6Nghị quyết 215/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 24/2020/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Bình Phước đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 8Nghị quyết 18/2020/NQ-HĐND về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hải Dương năm 2021
- 9Quyết định 4834/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án “Xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030"
- 10Quyết định 60/QĐ-UBND năm về phê duyệt Điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở thành phố Cần Thơ đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 11Nghị quyết 156/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030
- 12Nghị quyết 53/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hậu Giang đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 25/NQ-HĐND năm 2020 về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Cà Mau đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- 14Quyết định 86/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025 và định hướng đến năm 2030
- 15Quyết định 3258/QĐ-UBND năm 2020 về ban hành quyết định điều chỉnh, bổ sung Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 4835/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch nghiên cứu xây dựng Chương trình phát triển nhà ở Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 4835/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hòa Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 9 đến số 10
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra