Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 482/2008/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 1814/SNN&PTNT ngày 20/10/2008, số 1814/SNN&PTNT ngày 20/10/2008, của Sở Tài chính tại Công văn số 2883 /STC-BTĐ ngày 17/12/2008, Sở Tư pháp thẩm định tại báo cáo số 221/BC-STP ngày 27/11/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009 và thay thế Quyết định số 24/2005/QĐ-UBND ngày 23/02/2005, Quyết định số 414/QĐ-UB ngày 28/02/2007, Quyết định số 705/QĐ-UBND ngày 06/4/2007 của UBND tỉnh. Bãi bỏ các quy định trước đây của UBND tỉnh về bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất trái với các quy định tại Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan; các cơ quan được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG, ĐƠN GIÁ VÀ NGUYÊN TẮC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ CÂY CỐI HOA MÀU KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 482/2008/QĐ-UBND ngày 31/12/2008 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Mật độ trồng cây lâm nghiệp:
TT | Loại rừng trồng | Mật độ trồng(cây/ha) | ||
Rất xung yếu | Xung yếu | Ít xung yếu | ||
A I 1 a
b
2
II
III
1
2
B I
II | Rừng phòng hộ Rừng phòng hộ đầu nguồn Trồng hỗn giao Cây bản địa - Dầu rái - Sao đen - Lim xẹt - Lim xanh Cây mọc nhanh - Keo tai tượng - Keo lá tràm Trồng thuần loài - Keo các loại Phòng hộ ven biển - Cây phi lao Phòng hộ chắn gió, bảo vệ đồng ruộng Đất tốt - Cây phi lao - Cây keo các loại Đất xấu - Cây phi lao - Cây keo các loại Rừng sản xuất Cây đặc sản - Quế - Bời lời Cây nguyên liệu giấy, gỗ - Keo các loại - Bạch đàn, dương liễu |
800 - 950 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
10.000 |
800 - 960 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
5.000 |
800 - 960 800 - 960 800 - 960 800 - 960
600 - 640 600 - 640
1.650-2.000
3.300
3.300 2.500
3.300 3.300
3.300-5.000 3.300-5.000
2.500 2.500 |
II. Mật độ trồng cây nông nghiệp:
TT | Loại cây trồng | Số cây/ha | Trồng hàng đơn | Trồng hàng kép | ||||
Hàng cách hàng (m) | Cây cách cây (m) | Số hàng đơn trên hàng kép | Cây cách cây (m) | Hàng đơn cách hàng đơn | Khoảng cách giữa 2 hàng bìa (m) | |||
I | Cây rau, cây ăn qủa |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Ớt, đậu bắp | 20.000 | 0,5 | 1,0 | - | - | - | - |
2 | Dưa leo | 16.666 | 1,2 | 0,5 | - | - | - | - |
3 | Bầu, bí, mướp, ổ qua | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
4 | Cà chua, cà tím, cà trắng | 25.000 | - | - | 2,0 | 0,5 | 0,6 | 1,0 |
5 | Mít | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
6 | Chôm chôm | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
7 | Nhãn | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
8 | Chanh | 833 | 3,0 | 4,0 | - | - | - | - |
9 | Sabôchê | 333 | 5,0 | 6,0 | - | - | - | - |
10 | Mãng cầu (na) | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
11 | Bưởi, thanh trà | 238 | 6,0 | 7,0 | - | - | - | - |
12 | Dứa (thơm) | 30.651 | - | - | 2,0 | 0,5 | 0,5 | 1,0 |
13 | Ổi | 833 | 3,0 | 4,0 | - | - | - | - |
14 | Chuối | 1.660 | 2,0 | 3,0 | - | - | - | - |
15 | Đu đủ | 3.333 | 1,5 | 2,0 | - | - | - | - |
16 | Xoài | 205 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
17 | Táo | 625 | 4,0 | 4,0 | - | - | - | - |
18 | Ô ma | 205 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
19 | Cam, quýt | 500 | 4,0 | 5,0 | - | - | - | - |
20 | Cốc | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
21 | Vú sữa, khế | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
22 | Mãng cầu xiêm | 500 | 4,0 | 5,0 | - | - | - | - |
23 | Mận | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
24 | Trứng cá | 333 | 5,0 | 5,0 | - | - | - | - |
25 | Cau | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
26 | Bơ | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
27 | Bồ quân | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
28 | Dâu da | 400 | 5,0 | 5,0 | - | - | - | - |
29 | Me | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
30 | Sơ ri | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
32 | Thanh long | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
33 | Thị | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
34 | Vải | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
35 | Sầu riêng | 204 | 7,0 | 7,0 | - | - | - | - |
36 | Chùm ruột | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
37 | Bình bát | 1.111 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
38 | Dưa hấu | 8.000 | - | - | 2 | 0,5 | 0,4 | 4,6 |
39 | Trầu | 2.500 | 2,00 | 2,00 | - | - | - | - |
40 | Sắn dây | 5.000 | 2,00 | 1,00 | - | - | - | - |
II | Cây công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Dừa | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
2 | Điều | 208 | 6,0 | 8,0 | - | - | - | - |
3 | Tiêu | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
4 | Chè (trà) | 11.300 | 0,5 | 1,8 | - | - | - | - |
5 | Cà phê chè | 3.300 | 1,5 | 2,0 | - | - | - | - |
6 | Ca cao | 1.100 | 3,0 | 3,0 | - | - | - | - |
7 | Dâu (tằm) | 19.608 | 0,3 | 1,7 | - | - | - | - |
8 | Cây bông vải | 25.000 | 0,4 | 1,0 | - | - | - | - |
9 | Bồ kết | 1.666 | 3,0 | 2,0 | - | - | - | - |
10 | Chanh dây (lạc tiên) | 1.667 | 3,0 | 2,0 | - | - | - | - |
11 | Cao su | 571 | 7,0 | 2,5 | - | - | - | - |
12 | Dó bầu | 1.333 | 3 | 2,5 | - | - | - | - |
13 | Cây thông lấy nhựa | 3.300 | 1,5 | 1,5 | - | - | - | - |
III | Cây hoa, kiểng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bông lài | 25.000 | 1,0 | 0,4 | - | - | - | - |
2 | Thần tài | 20.800 | 0,6 | 0,8 | - | - | - | - |
3 | Mai, đào | 3.333 | 2,0 | 1,5 | - | - | - | - |
4 | Hồng ngọc, Nữ hoàng cung | 11.905 | 1,2 | 0,7 | - | - | - | - |
5 | Phượng vàng | 2.500 | 2,0 | 2,0 | - | - | - | - |
IV | Các loại cây tạp (thân gỗ) | 156 | 8,0 | 8,0 | - | - | - | - |
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong bản quy định mật độ cây trồng này thì việc xác định mật độ cây trồng vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương do UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
TT | Loại cây | ĐVT | Mức giá |
01 | Cao su | Đồng/cây | 5.000 |
02 | Quế | Đồng/cây | 1.000 |
03 | Điều trồng hạt | Đồng/cây | 2.000 |
04 | Điều ghép | Đồng/cây | 8.000 |
05 | Dừa | Đồng/cây | 6.000 |
06 | Cà phê, ca cao | Đồng/cây | 3.000 |
07 | Hồ tiêu | Đồng/gốc | 5.000 |
08 | Bồ kết | Đồng/cây | 2.000 |
09 | Chè | Đồng/cây | 1.000 |
10 | Xoài trồng hạt | Đồng/cây | 5.000 |
11 | Xoài ghép | Đồng/cây | 20.000 |
12 | Nhãn trồng hạt | Đồng/cây | 5.000 |
13 | Nhãn ghép | Đồng/cây | 15.000 |
14 | Chôm chôm trồng hạt | Đồng/cây | 5.000 |
15 | Chôm chôm ghép | Đồng/cây | 15.000 |
16 | Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt | Đồng/cây | 5.000 |
17 | Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép | Đồng/cây | 15.000 |
18 | Mít | Đồng/cây | 5.000 |
19 | Sapôchê trồng hạt | Đồng/cây | 5.000 |
20 | Sapôchê ghép | Đồng/cây | 15.000 |
21 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình bát, sơ ri | Đồng/cây | 3.000 |
22 | Táo | Đồng/cây | 5.000 |
23 | Cau | Đồng/cây | 5.000 |
24 | Vú sữa | Đồng/cây | 5.000 |
25 | Mãng cầu (na) | Đồng/cây | 3.000 |
26 | Mãng cầu xiêm (mãng cầu gai) | Đồng/cây | 3.000 |
27 | Mận | Đồng/cây | 3.000 |
28 | Chanh trồng hạt | Đồng/cây | 2.000 |
29 | Chanh ghép | Đồng/cây | 10.000 |
30 | Chanh dây (lạc tiên) | Đồng/cây | 2.000 |
31 | Sầu riêng, măng cụt | Đồng/cây | 20.000 |
32 | Thanh long | Đồng/cây | 5.000 |
33 | Ổi thường | Đồng/cây | 2.000 |
34 | Ổi ghép | Đồng/cây | 5.000 |
35 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung | Đồng/cây | 2.000 |
36 | Khế, ô ma | Đồng/cây | 2.000 |
37 | Vải | Đồng/cây | 5.000 |
38 | Chuối | Đồng/cây | 3.000 |
39 | Đu đủ | Đồng/cây | 500 |
40 | Cà chua | Đồng/cây | 500 |
41 | Dứa, khóm | Đồng/bụi | 500 |
42 | Ớt | Đồng/cây | 200 |
43 | Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím) | Đồng/gốc | 1.000 |
44 | Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí | Đồng/gốc | 1.000 |
45 | Dâu tằm | Đồng/cây | 1.000 |
46 | Bông vải trồng xen | Đồng/cây | 500 |
47 | Cây dầu rái, lim xẹt | Đồng/cây | 5.000 |
48 | Cây lim xanh | Đồng/cây | 5.000 |
49 | Cây sao đen, xà cừ | Đồng/cây | 5.000 |
50 | Cây sấu | Đồng/cây | 4.000 |
51 | Cây đuôi công, cây hoàng nam | Đồng/cây | 20.000 |
52 | Cây Bằng lăng, hoa sữa, muồng hoa vàng (cây có chiều cao dưới 1 mét) | Đồng/cây | 20.000 |
53 | Bời lời, dương liễu, bạch đàn, keo lá tràm, keo tai tượng | Đồng/cây | 500 |
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá hỗ trợ cây giống này thì việc xác định đơn giá hỗ trợ cây giống vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương do UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
1. Cây công nghiệp và cây ăn quả lâu năm:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
01 | Cao su |
|
|
| Năm thứ nhất | Đồng/cây | 30.000 |
| Năm thứ hai | Đồng/cây | 45.000 |
| Năm thứ ba | Đồng/cây | 65.000 |
| Năm thứ tư | Đồng/cây | 100.000 |
| Năm thứ năm | Đồng/cây | 150.000 |
| Năm thứ sáu | Đồng/cây | 200.000 |
| Năm thứ bảy | Đồng/cây | 300.000 |
| Năm thứ tám trở đi | Đồng/cây | 500.000 |
02 | Điều trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 200.000 |
03 | Điều ghép |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m | Đồng/cây | 60.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m | Đồng/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 300.000 |
04 | Dừa |
|
|
| Cây mới trồng chưa có thân cây | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m | Đồng/cây | 60.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m | Đồng/cây | 120.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 200.000 |
05 | Cà phê, ca cao |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
06 | Hồ tiêu không cọc |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/gốc | 15.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/gốc | 50.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/gốc | 100.000 |
07 | Hồ tiêu leo cọc |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo cọc | Đồng/gốc | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/gốc | 60.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/gốc | 150.000 |
08 | Bồ kết, canh ky na |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 30cm | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 30cm | Đồng/cây | 150.000 |
09 | Cây chè |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm đến 10cm | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm | Đồng/cây | 70.000 |
10 | Xoài, nhãn, chôm chôm trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm | Đồng/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 20cm đến < 45cm | Đồng/cây | 250.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 45cm | Đồng/cây | 350.000 |
11 | Xoài, nhãn, chôm chôm ghép |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm | Đồng/cây | 200.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 20cm đến < 45cm | Đồng/cây | 350.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 45cm | Đồng/cây | 500.000 |
12 | Cam, quýt, bưởi, thanh trà trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm | Đồng/cây | 120.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm | Đồng/cây | 150.000 |
13 | Cam, quýt, bưởi, thanh trà ghép |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm | Đồng/cây | 150.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm | Đồng/cây | 200.000 |
14 | Mít |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 20cm | Đồng/cây | 150.000 |
15 | Sapôchê trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 10cm | Đồng/cây | 120.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 10cm | Đồng/cây | 150.000 |
16 | Sapôchê ghép |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm | Đồng/cây | 130.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm | Đồng/cây | 200.000 |
17 | Me, cốc, bơ, dâu da, bình lát, sơ ri |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 15cm | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 15cm | Đồng/cây | 150.000 |
18 | Táo |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 5cm | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 5cm | Đồng/cây | 100.000 |
19 | Cau |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân < 2m | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả có chiều cao thân > 2m | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 150.000 |
20 | Vú sữa |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 20cm | Đồng/cây | 130.000 |
| Cây đang cho quả, có đường kính gốc > 20cm | Đồng/cây | 200.000 |
21 | Mãng cầu (na) |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 90.000 |
22 | Mãng cầu xiêm, lựu, mận, đào tiên |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc < 10cm | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả có đường kính gốc > 10cm | Đồng/cây | 120.000 |
23 | Chanh trồng hạt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây đang cho quả có tán rộng < 2m | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả có tán rộng > 2m | Đồng/cây | 120.000 |
24 | Chanh ghép |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây đang cho quả có tán rộng < 2m | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây đang cho quả có tán rộng > 2m | Đồng/cây | 150.000 |
25 | Gấc, chanh dây (lạc tiên) |
|
|
| Cây mới trồng chưa leo giàn | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây leo giàn nhưng chưa cho quả | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
26 | Sầu riêng, măng cụt |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 120.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 250.000 |
27 | Thanh long |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
28 | Ổi thường |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 80.000 |
29 | Ổi ghép |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây đang cho quả có tán rộng < 3m | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây đang cho quả có tán rộng > 3m | Đồng/cây | 120.000 |
30 | Bồ quân, chùm ruột, nhàu, thị, sung |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 60.000 |
31 | Khế, ô ma, vả, chay |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 25.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 60.000 |
32 | Vải |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 70.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 150.000 |
33 | Quất trồng trên đất |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây cao từ 0,5m đến < 1m | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây cao từ 1m đến < 2m | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây cao > 2m | Đồng/cây | 80.000 |
2. Cây ăn quả ngắn ngày:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
01 | Chuối |
|
|
| Cây con còn chung trong bụi | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây mới trồng chưa mọc cây con | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây chưa cho buồng | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây đang có buồng | Đồng/cây | 40.000 |
02 | Đu đủ cây |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 2.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 30.000 |
| Đu đủ dây tính bằng 50% đu đủ cây theo từng loại tương ứng |
|
|
03 | Cà chua trồng lẻ |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 2.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 4.000 |
04 | Cà chua trồng đại trà (đám) |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/m² | 4.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/m² | 8.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/m² | 16.000 |
05 | Dứa, khóm |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/bụi | 3.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/bụi | 5.000 |
06 | Ớt trồng lẻ |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/cây | 3.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/cây | 5.000 |
07 | Ớt trồng đại trà (đám) |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/m² | 4.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/m² | 12.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/m² | 16.000 |
08 | Các loại cây ăn quả thuộc nhóm dây leo (bao gồm cả cây cà trắng, cà tím) |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/gốc | 1.000 |
| Cây chưa cho quả | Đồng/gốc | 5.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/gốc | 15.000 |
09 | Các loại cây ăn quả thuộc họ bầu, bí |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/gốc | 2.000 |
| Cây chưa cho quả, leo cọc và bò lên giàn | Đồng/gốc | 8.000 |
| Cây đang cho quả | Đồng/gốc | 20.000 |
3. Cây lấy gỗ, củi, lấy nhựa, lấy dầu:
TT | Loại cây | ĐVT | Đơn giá |
01 | Tre |
|
|
| * Tre chuyên lấy măng: |
|
|
| Đã cho măng | Đồng/mụt | 70.000 |
| Chưa cho măng | Đồng/mụt | 40.000 |
| Mới trồng | Đồng/bụi | 15.000 |
| * Tre thường: |
|
|
| Măng tre cao từ 0,5m trở lên | Đồng/mụt | 2.000 |
| Mới trồng đến có đường kính gốc < 5cm | Đồng/bụi | 3.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 10cm | Đồng/cây | 7.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm | Đồng/cây | 10.000 |
02 | Trảy |
|
|
| Măng trảy cao từ 0,5m trở lên | Đồng/mụt | 1.000 |
| Mới trồng | Đồng/bụi | 2.000 |
| Cây có đường kính gốc < 5cm | Đồng/cây | 3.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm | Đồng/cây | 5.000 |
03 | Trúc và loại cây cùng họ |
|
|
| * Trúc thường: |
|
|
| Đường kính bụi < 20cm | Đồng/bụi | 10.000 |
| Đường kính bụi > 20cm đến 50cm | Đồng/bụi | 20.000 |
| Đường kính bụi > 50cm | Đồng/bụi | 50.000 |
| * Trúc kiểng | Đồng/bụi | 20.000 |
04 | Bời lời |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 4.000 |
| Cây có chiều cao thân < 1m | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây có chiều cao thân > 1m đến dưới 2m | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây có chiều cao thân > 2m | Đồng/cây | 80.000 |
05 | Dương liễu, bạch đàn, các loại keo |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | Đồng/cây | 2.000 |
| Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm | Đồng/cây | 30.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 14cm | Đồng/cây | 40.000 |
| Ghi chú: - Rừng tái sinh tính bồi thường bằng 80% giá bồi thường theo từng loại tương ứng. - Đường kính gốc lớn hơn 14cm thì tính bồi thường theo m3 nguyên liệu giấy với giá thị trường tại thời điểm lập phương án bồi thường do UBND huyện, thành phố nơi có đất thu hồi xác định. |
|
|
06 | Mắm, đước, bần |
|
|
| Cây trồng năm thứ nhất | Đồng/m² | 2.000 |
| Cây trồng năm thứ hai | Đồng/m² | 3.000 |
| Cây trồng năm thứ ba | Đồng/m² | 5.000 |
| Cây trồng trên ba năm | Đồng/m² | 10.000 |
07 | Cây lấy củi |
|
|
| Cây có đường kính gốc < 1cm | Đồng/cây | 1.000 |
| Cây có đường kính gốc > 1cm đến < 3cm | Đồng/cây | 3.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 7cm | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc > 7cm đến < 10cm | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 30cm | Đồng/cây | 15.000 |
| Cây có đường kính gốc > 30cm đến < 50cm | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 50cm | Đồng/cây | 30.000 |
08 | Cây quế |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc < 3cm | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 4cm | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc > 4cm đến < 6cm | Đồng/cây | 150.000 |
| Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm | Đồng/cây | 250.000 |
| Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm | Đồng/cây | 400.000 |
| Cây có đường kính gốc > 11cm đến < 15cm | Đồng/cây | 500.000 |
| Cây có đường kính gốc > 15cm | Đồng/cây | 700.000 |
09 | Cây dó bầu |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc <3 cm | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 6cm | Đồng/cây | 50.000 |
| Cây có đường kính gốc > 6cm đến < 9cm | Đồng/cây | 100.000 |
| Cây có đường kính gốc > 9cm đến < 11cm | Đồng/cây | 200.000 |
| Cây có đường kính gốc > 11cm | Đồng/cây | 300.000 |
10 | Cây thông lấy nhựa |
|
|
| Cây mới trồng | Đồng/cây | 5.000 |
| Cây có đường kính gốc > 3cm đến < 5cm | Đồng/cây | 10.000 |
| Cây có đường kính gốc > 5cm đến < 8cm | Đồng/cây | 20.000 |
| Cây có đường kính gốc > 8cm đến < 10cm | Đồng/cây | 40.000 |
| Cây có đường kính gốc > 10cm đến < 20cm | Đồng/cây | 80.000 |
| Cây có đường kính gốc > 20cm | Đồng/cây | 150.000 |
Đối với các loại cây trồng chưa có tên trong quy định đơn giá bồi thường này thì việc xác định đơn giá bồi thường vận dụng theo các loại cây trồng cùng loại hoặc tương đương do UBND huyện, thành phố nơi có đất bị thu hồi xác định tại thời điểm lập phương án bồi thường để áp dụng cho từng dự án.
1. Nguyên tắc bồi thường, cơ chế bồi thường và tiền bồi thường đối với rừng tự nhiên được quy định cụ thể trong Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi hiện hành.
2. Giá trị bồi thường bằng 100% mức giá theo quy định trên cho từng loại cây trồng trong từng thời kỳ. Riêng đối với vườn cây lâu năm đã đến thời hạn thanh lý, thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây lâu năm, mức bồi thường do Hội đồng bồi thường, hỗ trợ và tái định cư huyện, thành phố hoặc Tổ chức được giao nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đề xuất để trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quyết định mức hỗ trợ cho từng trường hợp cụ thể.
3. Đối với cây hàng năm (cây cối hoa màu ngắn ngày): Bồi thường theo số liệu kiểm kê thực tế tại thời điểm kiểm kê (theo diện tích hoặc theo số lượng cây). Số lượng cây vượt mật độ quy định không bồi thường, hỗ trợ. Riêng đối với cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen kẽ trong diện tích cây công nghiệp, cây ăn quả dài ngày thì được tính bồi thường riêng diện tích cho cây cối hoa màu ngắn ngày trồng xen đó.
4. Đối với cây lâu năm: Được tính bồi thường theo mật độ quy định tại Quyết định này. Số cây vượt mật độ chỉ được xem xét tính hỗ trợ cây giống theo mật độ và đơn giá quy định tại Quyết định này.
5. Thời kỳ của cây: Mới trồng, chưa cho quả, đang cho quả (đối với cây công nghiệp và cây ăn quả) hoặc tuỳ theo kích thước của cây (đối với cây lấy gỗ) được xác định thực tế tại thời điểm thu hồi đất.
6. Đối với cây lá cảnh (chỉ tính cho cây không trồng trong ảng, chậu đã được kiểm kê đưa vào Biên bản kiểm kê) không bồi thường mà chỉ được hỗ trợ 8.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao < 30cm), 15.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 30cm đến 50cm), 20.000 đồng/cây (đối với cây có chiều cao > 50cm).
7. Nguyên tắc xác định đường kích gốc và chiều cao thân:
a. Vị trí để xác định đường kích gốc của cây trồng: Cách mặt đất đến vị trí đo là >1,3m (Riêng cây chè đường kính gốc được xác định cách mặt đất đến vị trí đo là 0,5m). Đối với cây mà tại một gốc có nhiều nhánh, thì lấy nhánh có đường kính gốc lớn nhất để tính cho cây đó.
b. Vị trí đo chiều cao thân của các loại cây được tính từ mặt đất tự nhiên đến điểm sinh trưởng.
8. Đối với cây quế:
a. Trường hợp trồng phân tán: Được tính bồi thường theo số cây thực tế.
b. Đối với trường hợp trồng đại trà (đám):
- Lập các ô tiêu chuẩn làm cơ sở xác định số cây thực tế; ô tiêu chuẩn được quy định diện tích 100 m²/ô (ô tiêu chuẩn có thể là hình vuông, hình chữ nhật hoặc hình tròn). Các ô tiêu chuẩn phải được lập theo phương án ngẫu nhiên, bố trí đều trên diện tích thửa đất, nhưng phải đảm bảo số lượng ô tiêu chuẩn theo từng diện tích thửa đất, như sau:
+ Đối với diện tích thửa đất từ 1.000m² trở xuống thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 50% diện tích đất có cây quế.
+ Đối với diện tích thửa đất trên 1.000m² đến dưới 2.500m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 25% diện tích đất có cây quế.
+ Đối với diện tích thửa đất trên 2.500m² đến dưới 10.000m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 10% diện tích đất có cây quế.
+ Đối với diện tích thửa đất trên 10.000m² đến dưới 30.000m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 5% diện tích đất có cây quế.
+ Đối với diện tích thửa đất trên 30.000m² thì tổng diện tích các ô tiêu chuẩn tối thiểu bằng 4% diện tích đất có cây quế.
- Từ kết quả các ô tiêu chuẩn quy ra tổng số cây theo từng cấp đường kính gốc để áp dụng đơn giá bồi thường theo quy định trên.
9. Chủ sở hữu cây cối hoa màu có trách nhiệm tự thu hồi sản phẩm của mình trên diện tích đất bị thu hồi và giao lại đất cho Nhà nước đúng thời gian quy định. Trong trường hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại rừng cây, vườn cây thì người có rừng cây, vườn cây được hỗ trợ theo quy định hiện hành của UBND tỉnh./.
- 1Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2007 ban hành đơn giá bồi thường cây quế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2007 tạm thời điều chỉnh đơn giá bồi thường cây dứa (thơm) và cây cau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình đường Yên Bái - Khe Sang, đoạn Yên Bái - Trái Hút, tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 10Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2007 ban hành đơn giá bồi thường cây quế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 705/QĐ-UBND năm 2007 tạm thời điều chỉnh đơn giá bồi thường cây dứa (thơm) và cây cau do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 24/2005/QĐ-UB về mật độ cây trồng; đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ thiệt hại cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 64/2014/QĐ-UBND về mật độ và đơn giá cây trồng để thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 262/QĐ-UBND năm 2016 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 6Quyết định 300/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 3Thông tư 116/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 5Quyết định 217/QĐ-UBND năm 2013 về bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản" do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 6Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình đường Yên Bái - Khe Sang, đoạn Yên Bái - Trái Hút, tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 34/2013/QĐ-UBND về Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 482/2008/QĐ-UBND về Quy định mật độ cây trồng,đơn giá và nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ cây cối hoa màu khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 482/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Nguyễn Xuân Huế
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra