- 1Quyết định 718/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thu do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4811/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2008 |
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA BAN THU
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 08 năm 2008 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng ban Thu và Trưởng ban Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Ban Thu là tổ chức trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, có chức năng giúp Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn, chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác thu bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp (sau đây gọi chung là bảo hiểm xã hội), bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm y tế tự nguyện (sau đây gọi chung là bảo hiểm y tế) theo quy định của pháp luật.
Ban Thu chịu sự quản lý trực tiếp, toàn diện của Tổng giám đốc.
Ban Thu có tư cách pháp nhân không đầy đủ, không có con dấu và tài khoản riêng.
1. Xây dựng, trình Tổng giám đốc ban hành các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định của pháp luật.
2. Xây dựng, trình Tổng giám đốc đề án phát triển, mở rộng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế; kế hoạch thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế hàng năm; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất với Tổng giám đốc để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các quy định liên quan đến thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh) kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đảm bảo thu đúng, thu đủ và thu kịp thời theo quy định.
5. Chỉ đạo, hướng dẫn Bảo hiểm xã hội tỉnh tổ chức quản lý, theo dõi, tổng hợp số đối tượng thuộc diện bắt buộc tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, số đã tham gia, số chưa tham gia, đánh giá tình hình biến động về số đối tượng tham gia, mức đóng, căn cứ đóng của các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
6. Tổ chức quản lý, thống kê đối tượng tham gia; tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện kết quả thu, nộp (số phải thu, số đã thu và số còn nợ đọng); thẩm định số liệu thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh theo quy định.
7. Hướng dẫn, kiểm tra, thẩm định số liệu thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ. Phối hợp với Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ quản lý đối tượng và việc thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ban Cơ yếu Chính phủ.
8. Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra Bảo hiểm xã hội tỉnh thực hiện các quy định của nhà nước về xử lý vi phạm đối với các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
9. Phối hợp với Ban Kiểm tra và các Ban có liên quan giải quyết khiếu nại, tố cáo về việc thực hiện thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế trong phạm vi và quyền hạn được giao.
10. Phối hợp với Trung tâm Thông tin nghiên cứu, hoàn thiện hệ thống thông tin quản lý thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
11. Tham gia công tác nghiên cứu khoa học; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thuộc lĩnh vực thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
12. Tham gia công tác tuyên truyền, phổ biến các chế độ, chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo quy định.
13. Cung cấp tài liệu, số liệu về đối tượng tham gia, tình hình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế cho các đơn vị liên quan theo quy định. Thực hiện chế độ thống kê, báo cáo theo quy định.
14. Quản lý công chức, viên chức và tài sản của đơn vị.
Điều 3. Chế độ quản lý và điều hành
1. Ban Thu do Trưởng ban quản lý, điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng ban chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về toàn bộ hoạt động của Ban. Giúp việc Trưởng ban có các Phó trưởng ban. Trưởng ban và các Phó trưởng ban do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật.
2. Trưởng ban ban hành quy định về phân công nhiệm vụ, mối quan hệ công tác và lề lối làm việc của Ban, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy định đó.
3. Trưởng ban phân công hoặc ủy quyền cho Phó trưởng ban giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng ban. Phó trưởng ban chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về nhiệm vụ được giao. Trưởng ban phải chịu trách nhiệm về quyết định của Phó trưởng ban được phân công hoặc ủy quyền giải quyết.
Điều 4. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Cơ cấu tổ chức gồm 03 phòng:
1/ Phòng Kế hoạch – Tổng hợp.
2/ Phòng Thu bắt buộc.
3/ Phòng Thu tự nguyện.
Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng trên do Trưởng ban Thu xây dựng trình Tổng giám đốc quyết định.
Phòng do Trưởng phòng quản lý và điều hành theo chế độ thủ trưởng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về toàn bộ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của phòng. Giúp Trưởng phòng có các Phó trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó trưởng phòng do Tổng giám đốc bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, thuyên chuyển, khen thưởng và kỷ luật theo đề nghị của Trưởng ban.
Trưởng phòng có trách nhiệm quản lý công chức, viên chức của phòng.
2. Biên chế của Ban Thu do Tổng giám đốc giao. Công chức, viên chức của Ban được tuyển chọn và làm việc theo quy chế làm việc của cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng ban
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quy định tại
2. Tổ chức thực hiện chương trình cải cách hành chính và phòng, chống tham nhũng trong quản lý, điều hành mọi hoạt động của Ban; bảo đảm chế độ thông tin, báo cáo của Ban.
3. Quyết định các công việc thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của Ban; quyết định các biện pháp cụ thể để tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cán bộ, công chức, viên chức; chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hiện tượng tiêu cực khác trong Ban. Chịu trách nhiệm khi để xảy ra hành vi vi phạm.
4. Thực hiện quy định của pháp luật và của Tổng giám đốc.
5. Phối hợp với các đơn vị trong ngành và ngoài ngành có liên quan để thực hiện nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Các văn bản trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ. Trưởng ban Tổ chức cán bộ, Chánh văn phòng, Trưởng ban Thu, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 718/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thu do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Quyết định 718/QĐ-BHXH năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thu do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 832/QĐ-BHXH năm 2013 Phê duyệt phương án xử lý kết quả rà soát văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 25/QĐ-BHXH năm 2014 công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 4811/QĐ-BHXH năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Thu do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 4811/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/10/2008
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Nguyễn Huy Ban
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/10/2008
- Ngày hết hiệu lực: 03/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực