- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 481/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 08 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ MỚI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG CHUNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố mới kèm theo Quyết định này 05(năm) thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 481/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | |
I. Lĩnh vực Bảo trợ xã hội | ||
1 | Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc | |
2 | Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không người thân thích chăm sóc | |
II. Lĩnh vực Phòng chống tệ nạn xã hội | ||
1 | Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân | |
III. Lĩnh vực Lao động – Tiền lương | ||
1 | Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện | |
IV. Lĩnh vực Người có công | ||
1 | Giải quyết chế độ mai táng phí cho đối tượng tham gia dân công hỏa tuyến | |
|
|
|
PHẦN 2. NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CÔNG BỐ MỚI
I. LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI:
1. Thủ tục Trợ giúp xã hội đột xuất đối với người bị thương nặng ngoài nơi cư trú mà không có người thân thích chăm sóc
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển nộp
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ .
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Bước 4: Trả kết quả cho UBND cấp xã để chuyển trả cho đối tượng hoặc chuyển tiếp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Phòng Lao Động TBXH cấp huyện.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
Đề nghị của cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị cho người bị nạn
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao Động – TBXH cấp huyện
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6 /2010
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của chính phủ
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
2. Thủ tục Hỗ trợ khẩn cấp trẻ em khi cha, mẹ bị chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không người thân thích chăm sóc
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển nộp
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ .
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Bước 4: Trả kết quả cho UBND cấp xã để chuyển trả cho đối tượng hoặc chuyển tiếp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Phòng Lao Động TBXH cấp huyện.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (mẫu 8);
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu 1c)
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có);
- Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng;
- Đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã;
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định .
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao Động – TBXH cấp huyện
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hoặc Văn bản đề nghị
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (mẫu số 8) kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Tờ khai đề nghị trợ giúp xã hội (mẫu 1c) kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
1. Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
2. Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú;
3. Đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp khác theo quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Người khuyết tật ngày 17/6 /2010
- Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
- Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24/10/2014 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của chính phủ
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
Mẫu số 8
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân……………..
Tên tôi là: .................. Sinh ngày…………....tháng.....................năm ..................
Hiện đang cư trú tại ………………………………………………………………
Tôi làm đơn này trình bày hoàn cảnh (Nêu cụ thể hoàn cảnh đối tượng, gia đình)……………………………………………………………………………………
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, tiếp nhận hoặc trình cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận........................................ vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội theo quy định./.
| Ngày....... tháng ....... năm 20... Người làm đơn (Ký, ghi rõ họ tên) |
Mẫu số 1c
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 24 tháng 10 năm 2014)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ TRỢ GIÚP XÃ HỘI
(Áp dụng đối với đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP)
Phần 1. THÔNG TIN CỦA ĐỐI TƯỢNG
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa): …………………………………………………….
Ngày/tháng/năm sinh: …../…../ …… Giới tính: …….. Dân tộc: ………………
Giấy CMND số…................. Cấp ngày …./…/…. Nơi cấp:…………………...
2. Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………….
Hiện đang ở với ai và địa chỉ nơi ở? …………………………….………………
…………………………………………………………………………………...
3. Có thẻ BHYT không? Không Có
4. Thuộc hộ nghèo không? Không Có
5. Tình trạng hôn nhân? (Ghi rõ: Không có chồng/vợ; có chồng/vợ đã chết hoặc mất tích heo quy định) ……………………………………………………………
6. Số con đang nuôi………………. người. Trong đó dưới 16 tuổi ……..người;
từ 16 đến 22 tuổi đang học phổ thông, học nghề, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học………. người.
7. Thông tin về con thứ nhất (Ghi cụ thể họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi ở, tình trạng đi học, chế độ chính sách đang hưởng)…………………………….………
...............................................................................................................................
8. Thông tin con thứ hai trở đi (Khai đầy đủ thông tin như con thứ nhất)…………….
.............................................................................................................................. Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai không đúng, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
| |
Thông tin người khai thay Giấy CMND số:……………….………….….. Ngày cấp:…………………….………………. Nơi cấp:…………………….………………... Quan hệ với đối tượng:…….……………........ Địa chỉ:…………………….………………… | Ngày....... tháng ....... năm 20... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên. Trường hợp khai thay phải ghi đầy đủ thông tin người khai thay)
|
Phần 2. KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ GIÚP XÃ HỘI
Hội đồng xét duyệt trợ giúp xã hội xã/phường/thị trấn: ……...……………….. đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ………..……………...…… và họp ngày … tháng…….năm……thống nhất kết luận như sau (Ghi cụ thể diện chính sách, chế độ hưởng, thời gian): ..………………………..………………………………………………….…… Đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết chế độ chính sách cho đối tượng theo quy định./
| |
THƯ KÝ (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày ..... tháng ..... năm 20… CHỦ TỊCH (Ký, đóng dấu) |
II. LĨNH VỰC PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI:
1. Thủ tục Hỗ trợ học văn hóa, học nghề, trợ cấp khó khăn ban đầu cho nạn nhân
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển nộp
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ .
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Bước 4: Trả kết quả cho UBND cấp xã để chuyển trả cho đối tượng hoặc chuyển tiếp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Phòng Lao Động TBXH cấp huyện.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Phụ lục 16);
- Một trong các loại giấy tờ sau:
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan công an cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
+ Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan giải cứu;
- Giấy xác nhận nạn nhân của cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân;
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan nước ngoài cấp đã được cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc Bộ Ngoại giao Việt Nam hợp pháp hóa lãnh sự chứng minh người đó là nạn nhân.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao Động – TBXH cấp huyện
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn đề nghị hỗ trợ của nạn nhân hoặc của gia đình nạn nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (Phụ lục 16) kèm theo Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Phòng chống mua bán người năm 2011
- Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng chống mua bán người
- Thông tư 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 của Chính phủ
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính:
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Lao động - Thương binh và Xã hội)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
……….…1, ngày …… tháng ….. năm 20…..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
Kính gửi: | - UBND xã2 …………………………………….. |
1. Thông tin cá nhân:
ảnh (4 x 6) | Họ và tên ……………….; Nam □ Nữ □; Sinh ngày: …/ …/ ….. Dân tộc: ………………………….; Quốc tịch: ………………….. Địa chỉ thường trú ở Việt Nam (ghi rõ số nhà, đường phố, phường, quận, thành phố hoặc thôn, xóm, xã, huyện, tỉnh): ………. ……………………………………………………………………………. |
2. Quá trình bị mua bán: Ngày, tháng, năm bị mua bán: ……/ ……./ …………; |
Địa điểm bị mua bán: ……………………………
Ngày, tháng, năm tiếp nhận (tự trở về): …./.../ ……….3;
Địa điểm tiếp nhận (tự trở về): ............................................................................... 4
3. Các giấy tờ chứng minh là nạn nhân:
- Giấy xác định nạn nhân do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Văn bản, tài liệu khác có liên quan...)5;
4. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
(1) ..............................................................................................................................
(2) ..............................................................................................................................
Đề nghị các cơ quan nghiên cứu, xem xét và giải quyết cho tôi được hưởng các chế độ hỗ trợ theo quy định./.
XÁC NHẬN CỦA UBND xã……………… | NGƯỜI LÀM ĐƠN |
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
3 Tên tổ chức, cá nhân, đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập;
4 Địa chỉ cụ thể của cơ sở đề nghị cấp giấy phép thành lập;
1 Địa danh
1 Địa danh
1 Địa danh nơi cư trú
1 Địa danh;
2 Ghi rõ làm việc toàn thời gian hay kiêm nhiệm;
1 Địa danh;
2 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
3 Ghi rõ cấp hoặc cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn;
4 Tên cơ sở đề nghị cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép thành lập,
5 Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận phải kiểm tra các giấy tờ kèm theo hồ sơ và đánh dấu "x" vào các ô tương ứng. Trường hợp giấy tờ không đủ, không hợp lệ phải ghi rõ trên phiếu nhận hồ sơ;
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
3 Giống như mục 1;
4 Giống như mục 1;
5 Ghi bằng chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 12;
6 Ghi bằng chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 12;
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
3 Giống như mục 1;
4 Giống như mục 1;
1 Địa danh;
2 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
3 Tên Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh;
4 Giống như mục 2;
5 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
1 Địa danh
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
3 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
4 Giống như mục 1;
5 Giống như mục 1;
6 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
7 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
1 Địa danh;
2 Tên của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
3 Giống như mục 2;
4 Ghi rõ từ giờ, phút, ngày, tháng, năm:
5 Thời hạn tạm thời đình chỉ được xác định căn cứ vào tính chất, mức độ vi phạm của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
6 Tên tỉnh;
7 Tạm thời đình chỉ hoạt động hoặc thu hồi giấy phép thành lập;
8 Giống như mục 2;
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
3 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
4 Giống như mục 1;
5 Giống như mục 1;
6 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
7 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
1 Tên tỉnh;
2 Địa danh;
3 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
4 Giống như mục 1;
5 Giống như mục 1;
6 Tên cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
7 Địa chỉ cụ thể của cơ sở hỗ trợ nạn nhân;
1 Địa danh;
2 Nơi nạn nhân có thường trú;
3 Đối với nạn nhân tự trở về ghi rõ ngày tháng trở về nơi cư trú hiện tại;
4 Đối với nạn nhân tự trở về ghi địa chỉ cư trú hiện tại;
5 Đối với người có dấu hiệu là nạn nhân nhưng chưa được xác định, UBND cấp xã hướng dẫn làm các thủ tục xác định nạn nhân theo quy định trước khi làm thủ tục đề nghị hỗ trợ;
III. LĨNH VỰC LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG:
1. Thủ tục Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Chủ tịch UBND cấp huyện.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển nộp
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ .
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định.
Bước 4: Trả kết quả cho UBND cấp xã để chuyển trả cho đối tượng hoặc chuyển tiếp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Phòng Lao Động TBXH cấp huyện.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp huyện
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Bộ luật lao động năm 2012
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
IV. LĨNH VỰC NGƯỜI CÓ CÔNG
1. Thủ tục Giải quyết chế độ mai táng phí cho đối tượng tham gia dân công hỏa tuyến.
A. Nội dung thủ tục hành chính:
a. Trình tự thực hiện thủ tục hành chính:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ do Ủy ban nhân dân cấp xã chuyển nộp
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ .
- Nếu hồ sơ không hợp lệ thì hướng dẫn bổ sung hồ sơ đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Thẩm định hồ sơ và làm văn bản đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định.
Bước 4: Trả kết quả cho UBND cấp xã để chuyển trả cho đối tượng hoặc chuyển tiếp hồ sơ lên Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.
* Lưu ý:
+ Khi đến nhận kết quả nhớ mang theo phiếu hẹn trả kết quả
+ Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (hoặc sáng thứ bảy đối với những địa phương có tổ chức làm việc vào sáng thứ bảy hàng tuần) (trừ các ngày nghỉ theo quy định).
b. Cách thức thực hiện thủ tục hành chính: Trực tiếp tại Phòng Lao Động TBXH cấp huyện.
c. Hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản trích sao Quyết định hưởng chế độ trợ cấp một lần của đối tượng đã từ trần;
- Giấy chứng tử
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d. Thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Phòng Lao Động TB và XH
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Lao Động – TB và XH
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản đề nghị
h. Phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính: không
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
j. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
k. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống pháp, chống mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế;
- Thông tư liên tịch số 138/2015/TTLT-BQP-BLĐTBXH-BTC ngày 16/12/2015 của Bộ Quốc phòng, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, hướng dẫn thực hiện Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện thủ tục hành chính: không
- 1Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Quyết định 188/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tài chính Ngân sách áp dụng chung tại cấp huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 940/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7Quyết định 1471/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 588/QĐ-UBND năm 2017 công bố mới, sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Trà Vinh
Quyết định 481/QĐ-UBND năm 2016 công bố mới thủ tục hành chính áp dụng chung tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 481/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Kim Ngọc Thái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực