- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 480/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 15 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015, được sửa đổi, bổ sung năm 2017, 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh thực hiện thí điểm giao cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (không bao gồm thành phố Cà Mau) tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả được nêu tại Phụ lục I.
2. Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính tại khoản 1 Điều này được nêu tại Phụ lục II.
3. Thời gian thực hiện thí điểm: 06 (sáu) tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện:
1. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (trực tiếp là Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh) chủ trì, phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp, Y tế, Ủy ban nhân dân cấp huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức tập huấn cho công chức trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện thực hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ (về trình tự thực hiện, thành phần hồ sơ, thời gian thực hiện, thu phí, lệ phí). Đồng thời, thiết lập kết nối, tích hợp các ứng dụng, các dữ liệu trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh; theo dõi, tổng hợp số liệu từ hệ thống để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ (hoặc đột xuất khi có yêu cầu) về Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (không bao gồm thành phố Cà Mau) chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện tiếp nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện theo đúng quy định; thực hiện công khai Danh mục và Quy trình đã được phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này theo quy định để bảo đảm việc giải quyết thủ tục hành chính thuận tiện, nhanh chóng, thuận lợi, chính xác, đúng quy định; tổ chức tuyên truyền bằng các hình thức phù hợp để tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
3. Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng Thông tin điện tử tỉnh tăng cường viết tin, bài, dành thời lượng thỏa đáng vào thời điểm thích hợp để thông tin, tuyên truyền rộng rãi nội dung thí điểm được nêu tại Quyết định này.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH (TTHC) THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM GIAO CHO BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ CẤP HUYỆN (KHÔNG BAO GỒM THÀNH PHỐ CÀ MAU) TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
(Kèm theo Quyết định số: 480/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | Mã thủ tục | Tên thủ tục | Ghi chú |
I | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
| |
1 | 1.004815.000.00.00.H12 | Đăng ký mã số cơ sở nuôi, trồng các loài động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm Nhóm II và động vật, thực vật hoang dã nguy cấp thuộc Phụ lục II và III CITES |
|
2 | 1.004692.000.00.00.H12 | Cấp, cấp lại giấy xác nhận đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực |
|
II | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế |
| |
3 | 2.000591.000.00.00.H12 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Y tế thực hiện (đối với các sản phẩm, hàng hóa tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ) |
|
III | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
| |
4 | 1.010826.000.00.00.H12 | Sửa đổi, bổ sung thông tin cá nhân trong hồ sơ người có công | Bắt buộc chuyển hồ sơ gốc để xác thực và lưu trữ. |
5 | 1.010827.000.00.00.H12 | Di chuyển hồ sơ khi người hưởng trợ cấp ưu đãi thay đổi nơi thường trú | |
6 | 1.010828.000.00.00.H12 | Cấp trích lục hoặc sao hồ sơ người có công với cách mạng | |
IV | TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp |
| |
7 | 2.000488.000.00.00.H12 | Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam | Bắt buộc chuyển hồ sơ gốc để xác thực và lưu trữ. |
Ghi chú: Tổng số có 07 thủ tục hành chính./.
QUY TRÌNH NỘI BỘ, LIÊN THÔNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CẤP TỈNH THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM GIAO CHO BỘ PHẬN MỘT CỬA CẤP HUYỆN (KHÔNG BAO GỒM THÀNH PHỐ CÀ MAU) TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ TRẢ KẾT QUẢ
(Kèm theo Quyết định số: 480/QĐ-UBND ngày 15/3/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Về quy định chung
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thực hiện thủ tục hành chính được nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này có thể lựa chọn, nộp hồ sơ thủ tục hành chính tại bất kỳ Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (không bao gồm thành phố Cà Mau) hoặc Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính chính tỉnh.
Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết các thủ tục hành chính được nêu tại Phụ lục I kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quyết định công bố của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, không bao gồm thời gian tiếp nhận đầu vào và trả kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện.
2. Quy trình tiếp nhận, cập nhật hồ sơ điện tử, chuyển giao hồ sơ giữa Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (không bao gồm thành phố Cà Mau) và Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính chính tỉnh
Bước 1: Chuyên viên trực tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu) hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ, thực hiện thu phí, lệ phí (nếu có), xuất phiếu hẹn cho tổ chức, cá nhân và tạo hồ sơ điện tử theo hình thức hồ sơ trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, chuyển hồ sơ đến Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nơi giải quyết hồ sơ):
- Chuyển hồ sơ trực tuyến: 0,5 ngày làm việc.
- Chuyển hồ sơ gốc: Các sở, ngành tỉnh chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện thống nhất về cách thức, thời gian chuyển hồ sơ gốc, bảo đảm thuận tiện, hiệu quả trong việc giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp.
Bước 2. Chuyên viên trực tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tiếp nhận hồ sơ điện tử, chuyển đến bộ phận chuyên môn xử lý hồ sơ theo các Quy trình nội bộ, liên thông và điện tử đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố; phê duyệt tại các quyết định hiện hành đối với từng thủ tục hành chính.
Bước 3. Khi có kết quả giải quyết, Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (nơi giải quyết hồ sơ) thực hiện lưu trữ hồ sơ thủ tục hành chính điện tử, chuyển hồ sơ, kết quả về Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện (nơi tiếp nhận hồ sơ ban đầu) trả kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích cho tổ chức, cá nhân (tùy theo đăng ký của tổ chức, cá nhân), cụ thể:
- Trả văn bản điện tử: 0,5 ngày làm việc.
- Trả văn bản giấy: Theo thời gian của dịch vụ bưu chính công ích.
Lưu ý:
- Việc thu phí, lệ phí được thực hiện theo hình thức sử dụng biên lai điện tử, biên lai tự in hoặc công cụ thanh toán trực tuyến đã được tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Cổng Dịch vụ công của tỉnh theo quy định hiện hành.
- Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, Bộ phận Một cửa cấp huyện (không bao gồm thành phố Cà Mau) theo chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ người dân giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy trình tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt và trả kết quả theo quy định./.
- 1Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, tài liệu và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 55/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 959/QĐ-UBND năm 2024 công bố thực hiện tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính và phê duyệt Quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính theo hướng không phụ thuộc vào địa giới hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Quyết định 468/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Đề án đổi mới việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp trong việc tiếp nhận, luân chuyển hồ sơ, tài liệu và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính về đất đai qua dịch vụ bưu chính công ích trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 6Quyết định 55/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu triển khai số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính, sử dụng dịch vụ công trực tuyến, thanh toán trực tuyến và giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính năm 2023 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện thí điểm giao cho Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh do tỉnh Cà Mau ban hành
- Số hiệu: 480/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Lâm Văn Bi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2023
- Ngày hết hiệu lực: 14/05/2024
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực