Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 480/QĐ-UBND | Kon Tum, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum, cụ thể như sau:
1. Đặt tên cho 31 (ba mươi mốt) tuyến đường: đường Phan Đình Phùng, đường Lê Hồng Phong, đường Trường Chinh, đường Lạc Long Quân, đường Trần Nhân Tông, đường Âu Cơ, đường Tạ Quang Bửu, đường Trần Nhật Duật, đường Ngô Tiến Dũng, đường Trần Kiên, đường Trần Văn Hai, đường Nguyễn Mạnh Quân, đường Nguyễn Văn Hoàng, đường Trương Định, đường Trần Quang Khải, đường Yết Kiêu, đường Phan Huy Chú, đường Trần Huy Liệu, đường Hà Huy Tập, đường Võ Thị Sáu, đường Nguyễn Chí Thanh, đường Nguyễn Thái Học, đường Trần Cao Vân, đường Trần Khánh Dư, đường Nguyễn Đức Cảnh, đường Huỳnh Thúc Kháng, đường Ngô Đức Đệ, đường Lê Duẩn, đường Lê Quý Đôn, đường Võ Nguyên Giáp, đường Y Pah (Y Một).
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
2. Điều chỉnh 06 (sáu) tuyến đường:
- Đường Hùng Vương: Điểm đầu là thôn 4 thị trấn Plei Kần, điểm cuối hết ranh giới quy hoạch chung thị trấn Plei Kần (thôn Xuân Tân, xã Đăk Xú), chiều dài toàn tuyến 6.758m.
- Đường Phạm Văn Đồng: Điểm đầu giao với đường Võ Nguyên Giáp, điểm cuối là Hội trường chung của huyện, chiều dài toàn tuyến 615m.
- Đường Nguyễn Huệ: Điểm đầu giao với đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối giao với đường Hùng Vương, chiều dài toàn tuyến 1.992m.
- Đường Phan Bội Châu: Điểm đầu giao với đường Trần Hưng Đạo, điểm cuối giao với đường Nguyễn Huệ, chiều dài toàn tuyến 1.550m.
- Đường Trương Quang Trọng: Điểm đầu là Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên, điểm cuối giao đường với đường Trần Hưng Đạo, chiều dài toàn tuyến 861m.
- Đường Nguyễn Trãi: Điểm đầu giao với đường Phan Bội Châu, điểm cuối giao với đường Lê Duẩn, chiều dài toàn tuyến 430m.
3. Đổi tên 01 (một) tuyến đường: Đường Ngô Quyền đổi thành đường A Gió (sau khi đổi tên, đường A Gió có điểm đầu giáp đường Lý Thái Tổ, điểm cuối giáp với đường Lê Lợi), chiều dài toàn tuyến 455m.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện việc cắm biển tên đường và các công việc có liên quan theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Ngọc Hồi, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC TUYẾN ĐƯỢC ĐẶT TÊN TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN PLEI KẦN, HUYỆN NGỌC HỒI, TỈNH KON TUM
(Kèm theo Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
1. Đường Phan Đình Phùng (Đường N5, NT18): Điểm đầu là ranh giới thị trấn Plei Kần tiếp giáp huyện Đăk Tô, điểm cuối ranh giới thị trấn Plei Kần tiếp giáp xã Đăk Xú (chiều dài toàn tuyến 3.764m, có lộ giới 36m và 74m)
2. Đường Lê Hồng Phong (Đường bao phía Tây thị trấn Plei Kần): Điểm đầu giao với đường Phan Đình Phùng; điểm cuối giao với đường Trần Phú (chiều dài toàn tuyến 2.676m, lộ giới 23m)
3. Đường Trường Chinh: Điểm đầu giao với Đường Nguyễn Chí Thanh; điểm cuối giao với đường Nguyễn Văn Linh (chiều dài toàn tuyến 1.047m, lộ giới 23,25m)
4. Đường Lạc Long Quân: Điểm đầu giao với đường Trần Phú; điểm cuối giao với khu dân cư (chiều dài toàn tuyến 460m, lộ giới 20,5m)
5. Đường Trần Nhân Tông: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Linh; điểm cuối giao với đường Âu Cơ (chiều dài toàn tuyến 390m, lộ giới 17,5m và 11,5m)
6. Đường Âu Cơ: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Linh; điểm cuối giao với đường Lạc Long Quân, (chiều dài toàn tuyến 450m, lộ giới 11,5m)
7. Đường Tạ Quang Bửu: Điểm đầu giao với đường Trường Chinh; điểm cuối giao với đường Âu Cơ (chiều dài toàn tuyến 130m, lộ giới 11,5m)
8. Đường Trần Nhật Duật: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Linh; điểm cuối giao với đường Trần Nhân Tông (chiều dài toàn tuyến 323m, lộ giới 11,5m).
9. Đường Ngô Tiến Dũng: Điểm đầu giao với khu dân cư; điểm cuối giao với Lạc Long Quân (chiều dài toàn tuyến 150m, lộ giới 11,5m).
10. Đường Trần Kiên: Điểm đầu giao với đường Lê Hữu Trác; điểm cuối giao với đường Nguyễn Huệ (chiều dài toàn tuyến 122m, lộ giới 11,5m)
11. Đường Trần Văn Hai: Điểm đầu giao với đường Hà Huy Tập; điểm cuối giao với đường Yết Kiêu (chiều dài toàn tuyến 375m, lộ giới 11,5m).
12. Đường Nguyễn Mạnh Quân: Điểm đầu giao với đường quy hoạch; điểm cuối giao với đường quy hoạch (chiều dài toàn tuyến 490m, lộ giới 11,5m).
13. Đường Nguyễn Văn Hoàng: Điểm đầu giao với đường quy hoạch; điểm cuối giao với đường quy hoạch (chiều dài toàn tuyến 295m, lộ giới 11,5m).
14. Đường Trương Định: Điểm đầu giao với đường Phan Bội Châu; điểm cuối giao với đường Trần Văn Hai (chiều dài toàn tuyến 245m, lộ giới 11,5m).
15. Đường Trần Quang Khải: Điểm đầu giao với đường Phan Bội Châu; điểm cuối giao với đường Trần Văn Hai (chiều dài toàn tuyến 216m, lộ giới 11,5m).
16. Đường Yết Kiêu: Điểm đầu giao với đường Trần Quang Khải; điểm cuối giao với đường Trần Văn Hai (chiều dài toàn tuyến 200m, lộ giới 11,5m).
17. Đường Phan Huy Chú: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Hoàng; điểm cuối giao với đường Trần Văn Hai (chiều dài toàn tuyến 100m, lộ giới 11,5m).
18. Đường Trần Huy Liệu: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Hoàng; điểm cuối giao với đường Trần Văn Hai (chiều dài toàn tuyến 106m, lộ giới 11,5m).
19. Đường Hà Huy Tập: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Hoàng; điểm cuối giao với đường Trần Văn Hai (chiều dài toàn tuyến 118m, lộ giới 11,5m).
20. Đường Võ Thị Sáu: Điểm đầu giao với đường Trần Khánh Dư; điểm cuối giao với đường Ngô Đức Đệ (chiều dài toàn tuyến 270m, lộ giới 20m và 17,5m).
21. Đường Nguyễn Chí Thanh: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Văn Linh; điểm cuối giao với đường Nguyễn Thái Học (chiều dài toàn tuyến 400m, lộ giới 23,25m).
22. Đường Nguyễn Thái Học: Điểm đầu giao với đường Nguyễn Chí Thanh; điểm cuối giao với đường Ngô Đức Đệ (chiều dài toàn tuyến 381m, lộ giới 20m).
23. Đường Trần Cao Vân: Điểm đầu giao với đường Trường Chinh; điểm cuối giao với đường Nguyễn Thái Học (chiều dài toàn tuyến 219m, lộ giới 15m).
24. Đường Trần Khánh Dư: Điểm đầu giao với đường Trường Chinh; điểm cuối giao với đường Nguyễn Thái Học (chiều dài toàn tuyến 235m, lộ giới 17,5m).
25. Đường Nguyễn Đức Cảnh: Điểm đầu giao với đường Võ Thị Sáu; điểm cuối giao với đường Nguyễn Thái Học (chiều dài toàn tuyến 106m, lộ giới 15m).
26. Đường Huỳnh Thúc Kháng: Điểm đầu giao với đường Võ Thị Sáu; điểm cuối giao với đường Nguyễn Thái Học (chiều dài toàn tuyến 122m, lộ giới 15m).
27. Đường Ngô Đức Đệ: Điểm đầu giao với đường Trường Chinh; điểm cuối giao với đường Nguyễn Thái Học (chiều dài toàn tuyến 285m, lộ giới 17,5m).
28. Đường Lê Duẩn: Điểm đầu giao với đường Trần Hưng Đạo; điểm cuối giao với đường Hùng Vương (chiều dài toàn tuyến 1.783m, lộ giới 28m).
29. Đường Lê Quý Đôn: Điểm đầu giao với đường Lê Duẩn; điểm cuối giao với đường Nguyễn Huệ (chiều dài toàn tuyến 303m, lộ giới 20,5m).
30. Đường Võ Nguyên Giáp: Điểm đầu giao với đường Phạm Văn Đồng; điểm cuối giao với đường Hùng Vương (chiều dài toàn tuyến 2.367m, lộ giới 25m).
31. Đường Y Pah (Y Một): Điểm đầu giao với đường giao Trường mầm Non Chơ Rao; điểm cuối đường Hùng Vương (chiều dài toàn tuyến 295m, lộ giới 5m).
- 1Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và điều chỉnh chiều dài các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt VI
- 2Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 3Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 5Nghị quyết 92/2022/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- 6Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ các Quyết định đặt tên, đổi tên đường, phố trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục tên đường và công trình công cộng để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (Thống Nhất); thị trấn Long Giao (Cẩm Mỹ) tỉnh Đồng Nai
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị quyết 09/2021/NQ-HĐND về đặt tên, đổi tên đường và điều chỉnh chiều dài các tuyến đường trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An đợt VI
- 6Nghị quyết 50/NQ-HĐND năm 2021 về đặt tên, sửa đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh và thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 7Nghị quyết 43/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 40/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, đổi tên, điều chỉnh giới hạn tuyến đường tại thành phố Tam Kỳ, thị trấn Núi Thành (huyện Núi Thành), thị trấn Hương An (huyện Quế Sơn); đặt tên cầu Nguyễn Duy Hiệu nối thành phố Hội An và thị xã Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên 23 đường, phố, công trình công cộng mới và điều chỉnh độ dài 09 tuyến đường trên địa bàn thành phố Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- 10Nghị quyết 92/2022/NQ-HĐND về đặt tên một số đường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2022
- 11Quyết định 1210/QĐ-UBND năm 2023 Danh mục tên đường và công trình công cộng để đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Long Khánh (giai đoạn 2); thị trấn Dầu Giây (Thống Nhất); thị trấn Long Giao (Cẩm Mỹ) tỉnh Đồng Nai
Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2022 về đặt, điều chỉnh, đổi tên một số tuyến đường trên địa bàn thị trấn Plei Kần, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 480/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/08/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Lê Ngọc Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra