Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN DÂN TỘC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA ỦY BAN DÂN TỘC NĂM 2020

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Căn cứ Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 993/QĐ-UBDT ngày 26/12/2019 về việc phân công nhiệm vụ của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội; Quyết định số 1005/QĐ-UBDT ngày 31/12/2019 về việc Ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm 2020 của Ủy ban Dân tộc; Quyết định số 33/QĐ-UBDT ngày 16/01/2020 về việc giao nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban Dân tộc năm 2020 (có Kế hoạch xây dựng văn bản kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Vụ trưởng các Vụ: Pháp chế, Chính sách dân tộc, Tổ chức cán bộ và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm;
- Các Thứ trưởng, Phó Chủ nhiệm;
- Cổng thông tin điện tử UBDT;
- Lưu: VT, PC.

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Lê Sơn Hải

 

KẾ HOẠCH

XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2020 CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
(Kèm theo Quyết định số 48/QĐ-UBDT, ngày 21/01/2020 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

TT

Tên, văn bản

Sự cần thiết, cơ sở ban hành văn bản QPPL

Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Vụ, đơn vị chủ trì soạn thảo

quan, đơn vị phối hợp soạn thảo

Thời gian dự kiến trình văn bản (theo tháng)

Ghi chú

1

Nghị quyết của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi là giai đoạn 2021-2030

- Căn cứ Kết luận số 65-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới.

- Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 về việc Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

- Phạm vi: Đề án thực hiện ở địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Trong đó tập trung ưu tiên đầu tư cho địa bàn đặc biệt khó khăn trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Đối tượng:

+ Xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

+ Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc thiểu số.

+ Hộ gia đình, cá nhân người dân tộc Kinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo sinh sống ở xã, thôn đặc biệt khó khăn.

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức kinh tế, xã hội hoạt động ở địa bàn vùng đặc biệt khó khăn.

Vụ chính sách Dân tộc

Tổ xây dựng Đề án tổng thể và các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban.

Tháng 05/2020

 

2

Nghị định, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc

- Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội;

- Quyết định số 993/QĐ-UBDT ngày 26/12/2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc phân công nhiệm vụ của Chính phủ về triển khai thực hiện Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội

Nghị định này quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc; nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT

Vụ Tổ chức cán bộ

- Các Vụ, đơn vị thuộc liên quan UBDT.

- Các Bộ, ngành liên quan (Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Văn phòng CP...)

tháng 4/2020

 

3

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

- Căn cứ Kết luận số 65-KL/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa IX về công tác dân tộc trong tình hình mới.

- Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 về việc Phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030.

- Phạm vi: Quyết định này quy định về tiêu chí, quy trình, thủ tục, hồ sơ xác định thôn đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.

- Đối tượng:

+ Các thôn, bản, làng, phum, sóc, xóm, ấp, tổ dân phố... (sau đây gọi chung là thôn) thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi;

+ Các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi.

Vụ Chính sách Dân tộc

- Văn phòng điều phối Chương trình 135.

- Vụ Địa phương I, II, III.

- Văn phòng

- Vụ Pháp chế

- Vụ Kế hoạch Tài chính

Tháng 3/2020