Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 48/2025/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 23 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2025.
2. Các Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
a) Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
b) Quyết định số 88/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”.
c) Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành thuộc lĩnh vực đất đai.
Điều 3. Quy định chuyển tiếp
Đối với các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.
Đối với trường hợp chưa được phê duyệt phương án thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chi tiết khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024 về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường.
b) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.
c) Đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15.
2. Số lượng cây trồng được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ tại Quy định này.
3. Giá trị bồi thường cây trồng được tính theo số cây (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này. Mật độ cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này là mật độ chuẩn. Trường hợp, cây trồng đúng mật độ chuẩn hoặc thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm. Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây theo mật độ chuẩn.
4. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng giá trị cây trồng trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) giá trị của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, năm tuổi (hoặc đường kính) và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị cây trồng tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó với mật độ chuẩn.
5. Phương pháp đo đường kính thân cây lâm nghiệp: Dùng thước dây có đơn vị đo là centimet (ký hiệu là cm), đo chu vi thân cây tại vị trí 1,3m tính từ mặt đất (ký hiệu C1.3); sau đó đổi chu vi (C1.3) ra đường kính (D1.3) theo công thức D1.3 - C1.3/3,14 (đường kính bằng chu vi chia 3,14). Đối với những cây có đường kính D1.3 nhỏ hơn 6cm thì tiến hành, đo đường kính gốc cây, cách đo tương tự như đo đường kính thân cây.
6. Không bồi thường đối với các trường hợp trồng sau thời gian có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
7. Thời hạn của Vườn cây đầu dòng nhóm loài keo, bạch đàn là 03 năm kể từ khi trồng. Đối với những vườn cây đầu dòng nhóm loài keo, bạch đàn ngoài phạm vi thời hạn 3 năm kể từ khi trồng thì không được đền bù theo quy định khi nhà nước thu hồi đất.
8. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại cây trồng không có trong Quy định này:
a) Đối với các loại cây trồng chưa có trong quy định này thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng tương đương để tính giá bồi thường;
b) Trường hợp không có loại cây trồng tương đương
Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng loại cây trồng cụ thể, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng. Trong trường hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì phối hợp với chủ dự án thuê tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá theo quy định pháp luật về giá làm cơ sở để tổ chức bồi thường lập phương án giá gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường và các sở ngành, đơn vị không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá xác định thì Sở Nông nghiệp và Môi trường được chỉ định tổ chức tư vấn khác để xác định giá lại cho phù hợp. Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chi trả và được hạch toán vào chi phí của dự án.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây nông nghiệp
1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm được quy định tại Phụ lục I đính kèm Quy định này;
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm được quy định tại Phụ lục II đính kèm Quy định này;
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cảnh trang trí quy định tại Phụ lục III đính kèm Quy định này.
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâm nghiệp
1. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Việc điều tra, kiểm kê hiện trạng và định giá rừng thực hiện theo Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định phương pháp định giá rừng, hướng dẫn định khung giá rừng; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.
2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâm nghiệp trồng ngoài quy hoạch 03 loại rừng được quy định tại Phụ lục IV đính kèm Quy định này. Danh sách nhóm loài cây lâm nghiệp trên cạn trồng ngoài quy hoạch 03 loại rừng được quy định tại Phụ lục VI đính kèm quy định này.
3. Đơn giá bồi thường thiệt hại vườn cây đầu dòng loài cây keo và bạch đàn quy định tại phụ lục V đính kèm Quy định này.
Chương III
TỔ CHỨC THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường; người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất; đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp có vướng mắc, phát sinh, sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các phường, xã có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Môi trường để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
| STT | Tên cây trồng | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường (đồng) |
| I | Nhóm cây lương thực |
|
|
| 1 | Cây lúa | Ha | Đông Xuân: 24.880.000 |
| Ha | Hè Thu, Mùa: 24.237.000 | ||
| 2 | Cây bắp | Ha | Đông Xuân: 25.013.000 |
| Ha | Hè Thu: 21.643.000 | ||
| II | Nhóm cây lấy củ |
|
|
| 3 | Cây khoai lang | Ha | 72.477.000 |
| 4 | Cây khoai mì | Ha | 47.785.000 |
| 5 | Cây khoai mỡ, khoai môn, bình tinh | Ha | 238.000.000 |
| III | Nhóm cây dược liệu |
|
|
| 6 | Cây trinh nữ hoàng cung | Ha | 299.492.000 |
| IV | Nhóm cây rau ăn lá |
|
|
| 7 | Cây cải xanh, cải ngọt, cải thìa (họ cải các loại) | Ha | 42.304.000 |
| 8 | Cây hành lá | Ha | 110.891.000 |
| 9 | Cây hẹ | Ha | 93.000.000 |
| 10 | Cây rau dền | Ha | 38.708.228 |
| 11 | Cây rau đay | Ha | 12.927.478 |
| 12 | Cây rau mồng tơi | Ha | 34.254.000 |
| 13 | Cây cần nước | Ha | 97.900.000 |
| 14 | Cây xà lách | Ha | 36.540.000 |
| V | Nhóm cây rau ăn quả |
|
|
| 15 | Cây bầu | Ha | 35.708.000 |
| 16 | Cây bí đỏ | Ha | 116,150,000 |
| 17 | Cây bí xanh | Ha | 59.708 000 |
| 18 | Cây mướp | Ha | 29.720.000 |
| 19 | Cây đậu cô ve, đậu rồng, đậu ván | Ha | 32.520.000 |
| 20 | Cây đậu đũa | Ha | 36.492.250 |
| 21 | Cây khổ qua | Ha | 38.908.000 |
| 22 | Cây dưa leo | Ha | 46.708.000 |
| 23 | Cây dưa tây | Ha | 36.492.250 |
| 24 | Cây củ đậu (củ sắn) | Ha | 36.315.800 |
| 25 | Cà chua, cà pháo, cà tím, ớt | Ha | 145.000.000 |
| VI | Nhóm cây hoa cảnh |
|
|
| 26 | Cây hoa huệ | Ha | 284.497.000 |
| 27 | Cây hoa đồng tiền | Ha | 92.214.000 |
| 28 | Cây hoa thạch thảo | Ha | 44.589.800 |
| 29 | Cây hoa cúc | Ha | 30.587.746 |
| 30 | Cây hoa vạn thọ | Ha | 144.472.400 |
| 31 | Cây hoa sao nhái | Ha | 22.536.800 |
| 32 | Cây hoa mào gà | Ha | 24.010.000 |
| 33 | Cây hoa lay ơn | Ha | 328.697.000 |
| 34 | Cây hoa hướng dương | Ha | 87.430.000 |
| 35 | Cây hoa hồng | Ha | 355.222.000 |
| 36 | Cây hoa sen | Ha | 125.570.000 |
| 37 | Cây hoa súng | Ha | 89.508.457 |
| VII | Nhóm cây công nghiệp |
|
|
| 38 | Cây mía | Ha | 86.050.000 |
| 39 | Cây thuốc lá | Ha | 50.180.000 |
| VIII | Nhóm cây có hạt chứa dầu, cây họ đậu | ||
| 40 | Cây đậu phộng | Ha | 31.555.000 |
| 41 | Cây đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành | Ha | 24.820.000 |
| IX | Nhóm mục đích khác |
|
|
| 42 | Cây chuối (mật độ 2500 cây/ha) | Cây | 27.500 |
| 43 | Cỏ thức ăn chăn nuôi | Ha | 68.000.000 |
| 44 | Cây rau gia vị các loại | Ha | 145.000.000 |
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
| STT | Tên cây trồng | Đơn vị | Đơn giá bồi thường (đồng) |
| 1 | Cây bưởi |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 313.119 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 527.543 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 799.338 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.354.576 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.784.100 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 1.302.195 |
| 2 | Cây chanh |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 130.977 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 203.571 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 642.591 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 783.571 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 9 | Cây | 691.371 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 597.231 |
| 3 | Cây cam |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 80.593 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 127.870 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 217.879 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 235.881 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 9 | Cây | 253.883 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 235.881 |
| 4 | Cây Quýt (Mật độ 1.111 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 92.294 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 147.222 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 484.756 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 552,263 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 9 | Cây | 619.770 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 552.263 |
| 5 | Cây bơ |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 357.571 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 597.872 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 886.689 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.677.012 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 2.531.851 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 2.225.399 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 1.467.334 |
| 6 | Cây chôm chôm |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 347.580 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 630.312 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 969.591 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 2.178.649 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 3.017.141 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 3.017.141 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 2.178.649 |
| 7 | Cây nhãn |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 192.398 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 308.546 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 437.746 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.329.496 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.554.996 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 1.821.496 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 1.556.704 |
| 8 | Cây vải thiều |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 401.836 |
|
| Năm 2 | Cây | 650.503 |
|
| Năm 3 | Cây | 912.200 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 774.282 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 922.767 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 1.028.827 |
|
| Năm thu hoạch 16 trở đi | Cây | 827.312 |
| 9 | Cây dâu da |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 177.900 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 305.391 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 454.686 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 880.042 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.004.398 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 952.240 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 748.487 |
| 10 | Cây đào ăn quả |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 151.010 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 231.684 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 312.358 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 489.501 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 678.072 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 660.930 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 449.501 |
| 11 | Cây mận (roi) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 108.225 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 146.034 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 295.325 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 304.249 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 9 | Cây | 286.400 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 262.870 |
| 12 | Cây lý |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 158.640 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 270.860 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 391.740 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.863.740 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 2.199.740 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 1.071.740 |
| 13 | Cây hồng quân (Mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 151.080 |
|
| Năm 2 | Cây | 241.260 |
|
| Năm 3 | Cây | 342.020 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 767.727 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 892.185 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 982.020 |
|
| Năm thu hoạch 16 - 20 | Cây | 813.776 |
|
| Năm thu hoạch thứ 21 trở đi | Cây | 620.587 |
| 14 | Cây nho thân gỗ (Mật độ 1.111 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 191.380 |
|
| Năm 2 | Cay | 225.630 |
|
| Năm 3 | Cây | 263.167 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 538.595 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 781.619 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 760.017 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 484.590 |
| 15 | Cây thanh long |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 165.610 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 221.206 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 427.267 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 519.994 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 422.115 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 344.843 |
| 16 | Cây vú sữa |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 363.280 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 588.560 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.878.560 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.908.560 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 1.263.560 |
| 17 | Cây vú sữa Hoàng Kim |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 346.866 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 543.731 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 772.702 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.123.654 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.306.988 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 987.464 |
| 18 | Cây xoài |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 206.472 |
|
| Năm 2 | Cây | 368.974 |
|
| Năm 3 | Cây | 584.982 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 2.259.982 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 2.984.982 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 2.491.232 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 1.918.315 |
| 19 | Cây sơri |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 88.845 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 141.588 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 753.428 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 930.004 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 541.115 |
| 20 | Cây cóc |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 224.686 |
|
| Năm 2 | Cây | 390.457 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 819.029 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 961.886 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 1.009.505 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 961.886 |
| 21 | Cây mãng cầu na (Mật độ 1.111 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 94.626 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 139.451 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 188.686 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 715.239 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 890.756 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 734.740 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 656.733 |
| 22 | Cây mãng cầu Xiêm (Mật độ 625 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 157.606 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 247.255 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 345.725 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 1.347.280 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 2.109.947 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 2.248.613 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 1.555.280 |
| 23 | Cây Bòn Bon (Mật độ 240 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 250.500 |
|
| Năm 2 | Cây | 419.750 |
|
| Năm 3 | Cây | 589.000 |
|
| Năm 4 | Cây | 758.250 |
|
| Năm 5 | Cây | 967.417 |
|
| Năm 6 | Cây | 1.176.583 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 3.126.583 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 4.816.583 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 5.596.583 |
|
| Năm thu hoạch 16 trở đi | Cây | 3.299.917 |
| 24 | Cây măng cụt |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 547.912 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 852.114 |
|
| Năm thứ 3 | Cay | 1.189.326 |
|
| Năm thứ 4 | Cây | 1.526.538 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 2.213.269 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 3.013.269 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 2.813.269 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 2.013.269 |
| 25 | Cây mít |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 168.775 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 406.700 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 701.400 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 953.714 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 1.150.540 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 trở đi | Cây | 1.048.952 |
| 26 | Cây sầu riêng |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 502.090 |
|
| Năm 2 | Cây | 795.641 |
|
| Năm 3 | Cây | 1.146.042 |
|
| Năm 4 | Cây | 1.525.173 |
|
| Năm 5 | Cây | 1.952.045 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 8.218.712 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 11.952.045 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 7.285.378 |
| 27 | Cây khế (Mật độ 330 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 189.679 |
|
| Năm 2 | Cây | 321.030 |
|
| Năm 3 | Cây | 462.253 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 2.547.101 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 3.674.374 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 3.734.980 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 2.462.253 |
| 28 | Cây chùm ruột (Mật độ 240 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 328.100 |
|
| Năm 2 | Cây | 463.700 |
|
| Năm 3 | Cây | 623.767 |
|
| Năm 4 | Cây | 783.833 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.596.333 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.746.333 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 1.671.333 |
|
| Năm thu hoạch 16 trở đi | Cây | 1.321.333 |
| 29 | Cây táo |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 124.008 |
|
| Năm 2 | Cây | 219.373 |
|
| Năm 3 | Cây | 314.737 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 1.421.848 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 1.799.886 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 trở đi | Cây | 1.124.818 |
| 30 | Cây me (Mật độ 156 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 743.210 |
|
| Năm 2 | Cây | 1.377.621 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 4.723.774 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 5.608.390 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 4.646.851 |
|
| Năm thu hoạch 16 trở đi | Cây | 2.531.467 |
| 31 | Cây lựu |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 97.707 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 165.606 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 669.808 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 829.472 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 585.774 |
| 32 | Cây ổi |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 78.365 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 126.573 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 257.086 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 320.093 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 302.091 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 248.086 |
| 33 | Cây Sapoche |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 250.392 |
|
| Năm 2 | Cây | 413.371 |
|
| Năm 3 | Cây | 590.098 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.806.881 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 2.044.643 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 2.058.629 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 1.813.874 |
| 34 | Cây Lekina (Mật độ 278 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 263.957 |
|
| Năm 2 | Cây | 435.036 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.316.331 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 1.765.971 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 2.008.777 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 1.552.392 |
| 35 | Cây đào tiên (Mật độ 280 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 342.543 |
|
| Năm 2 | Cây | 556.529 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.360.100 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 1.627.957 |
|
| Năm thu hoạch 11 trở đi | Cây | 1.627.957 |
| 36 | Cây cau (Mật độ 1.110 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 61.977 |
|
| Năm 2 | Cây | 99.901 |
|
| Năm 3 | Cây | 137.824 |
|
| Năm 4 | Cây | 390.160 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.040.613 |
|
| Năm thu hoạch 6 - 10 | Cây | 1.869.441 |
|
| Năm thu hoạch 11 - 15 | Cây | 1.437.009 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 824.396 |
| 37 | Cây dừa (Mật độ 123 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 379.122 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 673.935 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 1.037.626 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 1.387.626 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.737.626 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 1.793.626 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 1.457.626 |
| 38 | Cây Sa Kê (Mật độ 280 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 240.757 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 422.600 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 1.279.743 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 1.365.457 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 1.279.743 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 1.236.886 |
| 39 | Cây chanh dây (Mật độ 1.300 cây/ha) |
|
|
|
| Nam thứ 1 | Cây | 87.573 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 134.126 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 653.357 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 664.895 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 653.357 |
| 40 | Cây cà phê vối |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 95.655 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 143.185 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 397.310 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 451.765 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 469.917 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 469.917 |
| 41 | Cây cacao (Mật độ 1.110 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 88.775 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 142.640 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 207.667 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 570.279 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 1.015.775 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 777.486 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 523.658 |
| 42 | Cây điều (Mật độ 180 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 255.500 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 425.492 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 607.530 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 774.197 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 890.863 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 1.003.363 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 832.530 |
| 43 | Cây hồ tiêu |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 109.740 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 154.378 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 208.987 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 405.399 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 - 6 | Cây | 579.988 |
|
| Năm thu hoạch thứ 7 - 9 | Cây | 536.341 |
|
| Năm thu hoạch thứ 10 trở đi | Cây | 339.929 |
| 44 | Cây chè (Mật độ 18.750 cây/ha) |
|
|
|
| Năm thứ 1 | Cây | 7.838 |
|
| Năm thứ 2 | Cây | 9.045 |
|
| Năm thứ 3 | Cây | 10.512 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 19.579 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 23.312 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 23.312 |
|
| Năm thu hoạch thứ 16 trở đi | Cây | 18.512 |
| 45 | Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha) |
|
|
|
| Vườn ươm cây cao su | m2 | 8.000 |
|
| Vườn nhân giống cây cao su | m2 | 42.000 |
|
| Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu | Cây | 1.200 |
|
| Năm 1 | Cây | 155.766 |
|
| Năm 2 | Cây | 215.281 |
|
| Năm 3 | Cây | 276.041 |
|
| Năm 4 | Cây | 341.123 |
|
| Năm 5 | Cây | 406.204 |
|
| Năm 6 | Cây | 471.285 |
|
| Năm 7 | Cây | 536.366 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 590.897 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 606.840 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 612.404 |
|
| Năm thu hoạch 16 trở đi | Cây | 584.035 |
| 46 | Cây cà ri (Mật độ 1.110 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 59.919 |
|
| Năm 2 | Cây | 93.081 |
|
| Năm 3 | Cây | 126.243 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 218.135 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 234.351 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 trở đi | Cây | 166.784 |
| 47 | Cây chùm ngây (Mật độ 5.000 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 25.940 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 5 | Cây | 149.761 |
|
| Năm thu hoạch thứ 6 - 10 | Cây | 184.192 |
|
| Năm thu hoạch thứ 11 - 15 | Cây | 184.192 |
|
| Năm thu hoạch 16 trở đi | Cây | 132.114 |
| 48 | Cây dứa (Mật độ 47.600 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 6.883 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 | Cây | 13.689 |
|
| Năm thu hoạch thứ 2 | Cây | 13.185 |
| 49 | Cây gấc (Mật độ 500 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 83.240 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 | Cây | 461.240 |
|
| Năm thu hoạch thứ 2 | Cây | 629.240 |
|
| Năm thu hoạch thứ 3 | Cay | 419.240 |
| 50 | Cây đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 28.967 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 | Cây | 69.467 |
|
| Năm thu hoạch thứ 2 | Cây | 91.967 |
|
| Năm thu hoạch thứ 3 | Cây | 60.467 |
| 51 | Cây dâu tằm (Mật độ 2.778 cây/ha) |
|
|
|
| Năm 1 | Cây | 30.292 |
|
| Năm 2 | Cây | 33.891 |
|
| Năm thu hoạch thứ 1 - 3 | Cây | 112.545 |
|
| Năm thu hoạch thứ 4 trở đi | Cây | 93.647 |
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY CẢNH TRANG TRÍ
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
| STT | Loại cây | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường |
| 1 | Cây chùm nụm | m2 | 72.300 |
| 2 | Cây trúc cảnh |
|
|
| - | Khóm (bụi) khoảng <8 cây. thời gian trồng trên 4 năm | khóm (bụi) | 91.000 |
| - | Khóm (bụi) khoảng >=8 cây. thời gian trồng trên 4 năm | khóm (bụi) | 114.000 |
| - | Khóm (bụi) khoảng <=6 cây. thời gian trồng từ 2 năm đến nhỏ hơn 4 năm | khóm (bụi) | 57.000 |
| - | Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời | khóm (bụi) | 23.000 |
| 3 | Cau cảnh. dừa cảnh. cau vua. cọ. chà là. thốt nốt |
|
|
| - | Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 | Cây | 36.700 |
| - | Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | Cây | 110.100 |
| - | Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | Cây | 146.800 |
| - | Trên 15 năm tuổi | Cây | 220.200 |
| 4 | Vạn tuế. thiên tuế |
|
|
| - | Cây giống trong vườn ươm | Cây | 8.000 |
| - | Đường kính thân ≤ 10 cm. chiều cao > 1.0 m | Cây | 126.000 |
|
| 10 cm ≤ đường kính thân ≤ 20 cm; chiều cao > 1.0 m | Cây | 174.000 |
|
| 20 cm < đường kính thân ≤ 30 cm; chiều cao > 1.0 m | Cây | 243.000 |
|
| Đường kính thân >30 cm. chiều cao > 1.0 m | Cây | 300.000 |
| 5 | Cây phát tài lớn (thiết mộc lan) |
|
|
| - | Cây cao < 1 m | Cây | 7.000 |
| - | Cây cao từ 1 m đến <1.5 m | Cây | 20.000 |
| - | Cây cao từ 1.5 m đến <2 m | Cây | 30.000 |
| - | Cây cao từ 2 m trở lên | Cây | 50.000 |
| 6 | Si cảnh. Xanh cảnh, sung cảnh. Lộc vừng. Đa cảnh |
|
|
| - | 5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 233.000 |
| - | 10cm < Đk thân ≤ 20cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 377.000 |
| - | 20cm < Đk thân ≤ 30cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 394.000 |
|
| 30cm < Đk thân ≤ 40cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 728.000 |
| - | 40cm < Đk thân ≤ 50cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 1.011.000 |
|
| 50cm < Đk thân ≤ 60cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 1.405.000 |
| - | 60cm < Đk thân ≤ 80cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 1.954.000 |
| - | Đk thân > 80cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m | Cây | 2.716.000 |
| 7 | Hoa giấy. đinh lăng. họ cây mai. nguyệt quế |
|
|
| - | Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 | Cây | 36.700 |
| - | Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | Cây | 72.300 |
| - | Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | Cây | 128.500 |
| - | Trên 15 năm tuổi | Cây | 256.500 |
| 8 | Cây dâm bụt ghép |
|
|
| - | Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4 | Cây | 36.700 |
| - | Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10 | Cây | 72.300 |
| - | Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15 | Cây | 146.800 |
| - | Trên 15 năm tuổi | Cây | 220.200 |
| 9 | Hoa giấy. Ti gôn (trồng theo cụm. bụi) | m2 | 12.000 |
| 10 | Phong lan trồng dưới đất | m2 | 11.400 |
| 11 | Cây huyết dụ. phát tài nhỏ (trồng dạng cụm. bụi) | m2 | 11.400 |
| 12 | Cỏ lá gừng | m2 | 23.000 |
| 13 | Cỏ lồng heo. cỏ nhung | m2 | 57.000 |
| 14 | Môn kiểng các loại | m2 | 72.300 |
| 15 | Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây) bằng sành, xi măng. sắt. nhựa... |
|
|
| * | Trường hợp dưới 100 chậu/hộ |
|
|
| - | Chậu có đường kính < 10 cm | chậu | 2.600 |
| - | Chậu có đường kính từ 10 cm đến <20 cm | chậu | 13.000 |
| - | Chậu có đường kính 20 cm đến <30 cm | chậu | 33.500 |
| - | Chậu có đường kính 30 cm đến <45 cm | chậu | 58.300 |
| - | Chậu có đường kính 45 cm đến <60 cm | chậu | 84.200 |
| - | Chậu có đường kính 60 cm đến <80 cm | chậu | 116.400 |
| - | Chậu có đường kính > 80 cm | chậu | 168.400 |
| * | Trường hợp trên 100 chậu/hộ |
|
|
| - | Số lượng từ 100 đến <110 chậu. hỗ trợ 95%. |
|
|
| - | Số lượng từ 110 đến <120 chậu. hỗ trợ 90%. |
|
|
| - | Số lượng từ 120 đến <130 chậu. hỗ trợ 85%. |
|
|
| - | Số lượng từ 130 đến <140 chậu. hỗ trợ 80%. |
|
|
| - | Số lượng từ 140 đến < 150 chậu. hỗ trợ 75%. |
|
|
| - | Số lượng từ 150 đến < 200 chậu. hỗ trợ 70%. |
|
|
| - | Số lượng từ 200 đến < 300 chậu. hỗ trợ 65%. |
|
|
| - | Số lượng từ 300 đến < 500 chậu. hỗ trợ 60%. |
|
|
| - | Số lượng từ 500 đến < 1000 chậu. hỗ trợ 55%. |
|
|
| - | Số lượng trên 1000 chậu. mức hỗ trợ 50% |
|
|
| * | Mức hỗ trợ tối đa/hộ |
| 30.000.000 |
| 16 | Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây) đan bằng tre. chậu nhựa dẻo. túi bầu | Chậu/ túi | 3.000 |
PHỤ LỤC IV
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP TRỒNG NGOÀI QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
| I | Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 1 | Nhóm quý hiếm gồm 45 loài (danh sách tên loài theo phụ lục IV kèm theo) | ≤3 | 130.283 |
| >3-6 | 171.630 | ||
| >6-9 | 451.580 | ||
| >9-12 | 607.549 | ||
| >12-15 | 649.055 | ||
| >15-18 | 693.197 | ||
| >18-21 | 740.350 | ||
| >21-24 | 790.937 | ||
| >24-27 | 845.446 | ||
| >27-30 | 904.431 | ||
| >30-33 | 968.517 | ||
| >33-36 | 1.038.453 | ||
| >36-39 | 1.1 15.038 | ||
| >39-42 | 1.199.222 | ||
| >42 | 1.292.081 | ||
|
| Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 2 | Nhóm I gồm 13 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo) | ≤3 | 117.255 |
| >3-6 | 154.467 | ||
| >6-9 | 406.422 | ||
| >9-12 | 546.794 | ||
| >12-15 | 584.150 | ||
| >15-18 | 623.878 | ||
| >18-21 | 666.315 | ||
| >21-24 | 711.843 | ||
| >24-27 | 760.901 | ||
| >27-30 | 813.988 | ||
| >30-33 | 871.666 | ||
| >33-36 | 934.608 | ||
| >36-39 | 1.003.534 | ||
| >39-42 | 1.079.300 | ||
| >42 | 1.162.873 | ||
|
| Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 3 | Nhóm II gồm 40 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo) | ≤3 | 104.226 |
| >3-6 | 137.304 | ||
| >6-9 | 361.264 | ||
| >9-12 | 486.039 | ||
| >12-15 | 519.244 | ||
| >15-18 | 554.558 | ||
| >18-21 | 592.280 | ||
| >21-24 | 632.750 | ||
| >24-27 | 676.357 | ||
| >27-30 | 723.545 | ||
| >30-33 | 774.814 | ||
| >33-36 | 830.762 | ||
| >36-39 | 892.030 | ||
| >39-42 | 959.377 | ||
| >42 | 1.033.664 | ||
|
| Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 4 | Nhóm III gồm 64 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo) | ≤3 | 91.198 |
| >3-6 | 120.141 | ||
| >6-9 | 316.106 | ||
| >9-12 | 425.284 | ||
| >12-15 | 454.339 | ||
| >15-18 | 485.238 | ||
| >18-21 | 518.245 | ||
| >21-24 | 553.656 | ||
| >24-27 | 591.812 | ||
| >27-30 | 633.102 | ||
| >30-33 | 677.962 | ||
| >33-36 | 726.917 | ||
| >36-39 | 780.526 | ||
| >39-42 | 839.455 | ||
| >42 | 904.456 | ||
|
| Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 5 | Nhóm IV gồm 91 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo) | ≤3 | 78.170 |
| >3-6 | 102.978 | ||
| >6-9 | 270.948 | ||
| >9-12 | 364.529 | ||
| >12-15 | 389.433 | ||
| >15-18 | 415.918 | ||
| >18-21 | 444.210 | ||
| >21-24 | 474.562 | ||
| >24-27 | 507.268 | ||
| >27-30 | 542.659 | ||
| >30-33 | 581.110 | ||
| >33-36 | 623.072 | ||
| >36-39 | 669.023 | ||
| >39-42 | 719.533 | ||
| >42 | 775.248 | ||
|
| Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 6 | Nhóm V gồm 67 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo) | ≤3 | 65.142 |
| >3-6 | 85.815 | ||
| >6-9 | 225.790 | ||
| >9-12 | 303.775 | ||
| >12-15 | 324.528 | ||
| >15-18 | 346.599 | ||
| >18-21 | 370.175 | ||
| >21-24 | 395.469 | ||
| >24-27 | 422.723 | ||
| >27-30 | 452.216 | ||
| >30-33 | 484.259 | ||
| >33-36 | 519.226 | ||
| >36-39 | 557.519 | ||
| >39-42 | 599.611 | ||
| >42 | 646.040 | ||
| II | Nhóm loài cây Keo. Bạch đàn (mật độ chuẩn 2.000 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
|
| Keo lai. Keo tai tượng. Keo lá tràm. Keo lưỡi liềm. Bạch đàn carnal. Bạch đàn lai. Bạch đàn uro | ≤5 | 15.384 |
| >5-10 | 22.043 | ||
| >10-15 | 100.410 | ||
| >15-20 | 146.733 | ||
| >20-25 | 163.247 | ||
| >25 | 172.153 | ||
| III | Nhóm loài cây ngập mặn (mật độ chuẩn 4.400 cây/ha) | Đường kính thân cây (cm) | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
|
| Mấm trắng. Mấm đen. Sú. Vẹt dù. Vẹt trụ. Đưng. Bần trắng. Bần ổi. Gõ Biển. Gõ nước. Xu ổi. Cóc đỏ. Cóc vàng. Cóc Trắng. Đước đôi. Bần chua. Dà vôi | ≤2 | 51.163 |
| >2-4 | 95.756 | ||
| >4-6 | 143.841 | ||
| >6-8 | 154.152 | ||
| >8-10 | 165.836 | ||
| >10-12 | 176.774 | ||
| >12-14 | 189.211 | ||
| >14-16 | 206.218 | ||
| >16-18 | 226.070 | ||
| >18-20 | 249.389 | ||
| >20 | 262.259 | ||
| IV | Nhóm loài cây lâm nghiệp khác | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường (đồng/cây) |
| 1 | Tre tàu. gai. mạnh tông (mật độ 200 bụi/ha) | ||
| a | Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/bụi | 34.000 |
| b | Cây từ 1 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 42.000 |
| 2 | Tre mỡ. tầm vông. lồ ô (mật độ 1.100 bụi/ha) | ||
| a | Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/bụi | 13.000 |
| b | Cây từ 1 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 22.000 |
| 3 | Trúc (mật độ 1.100 bụi/ha) |
|
|
| a | Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi | đồng/bụi | 8.000 |
| b | Cây từ 1 năm tuổi trở lên | đồng/cây | 11.000 |
PHỤ LỤC V
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG NHÓM
LOÀI KEO VÀ BẠCH ĐÀN
(Đính kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
| Vườn cây đầu dòng | Đơn vị tính | Đơn giá bồi thường |
| Năm 1 | Đồng/ ha | 424.862.450 |
| Năm 2 | Đồng/ ha | 424.862.450 |
| Năm 3 | Đồng/ ha | 424.862.450 |
PHỤ LỤC VI
DANH SÁCH NHÓM LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP TRỒNG TRÊN CẠN
(Đính kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)
Bảng 1: Nhóm loài cây quý hiếm
| TT | Tên Việt Nam | Tên Việt Nam khác | Tên khoa học |
| 1 | Bách đài loan |
| Taiwania cryptomerioides Hayata |
| 2 | Bách vàng |
| Xanthocyparis vietnamensis Fajon&T.H.Nguyen |
| 3 | Bách xanh | Tùng hương | Calocedrus macrolepis Kurz |
| 4 | Bách xanh đá |
| Calocedrus rupestris Aver. T.H.Nguyen & P.K.Loc |
| 5 | Cẩm lai | Cẩm lai bông. Cẩm lai mật | Dalbergia Oliveri Gamble ex Prain |
| 6 | Cẩm thị |
| Diospyros maritima Blume Diospyros siamensis Hochr |
| 7 | Đỉnh tùng |
| Cephalotaxus mannii Hook.f |
| 8 | Dó bầu | Trầm hương | Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte |
| 9 | Giáng hương | Dáng hương quả to. Dáng hương căm-bốt | Pterocarpus macrocarpus Kurz |
| 10 | Giáng hương ấn | Dáng hương mắt chim | Pterocarpus indicus Willd |
| 11 | Gõ đỏ | Gõ cà te. Hồ bì. cà te | Pahudia cochinchinensis xylocarpa |
| 12 | Gù hương | Vù hương | Cinnamomum balansae Lecomte |
| 13 | Gụ | Gụ lau. Gõ lau | Sindora tonkinensis A.Chev |
| 14 | Gụ lau |
| Sindora glabra Merr.ex de Wit |
| 15 | Gụ mật | Gõ mật | Sindora siamemsis Teysm. Ex Miq |
| 16 | Hoàng đàn |
| Cupressus torutosa D.Don ex Lamb |
| 17 | Hoàng đàn rủ | Hoàng đàn | Cupressus funebris Endl |
| 18 | Huỳnh đường |
| Disoxylon loureiri Pierre |
| 19 | Kim giao |
| Nageia fleuryi (Hickel) de Laub |
| 20 | Lát hoa | Lát da đồng. Lát chun | Chukrasia tabularis A.Juss |
| 21 | Lim xanh | Lim | Eiythrophleum fordii Oliv |
| 22 | Mun | Mun sừng | Diospyros mun A.Chev |
| 23 | Mun sọc | Thị bông, thị lá nhẵn | Diospyros salletii Lecomte |
| 24 | Muồng đen |
| Senna siamea (Lam.)H.S.lrwin&Barneby |
| 25 | Nghiến | Kiêng | Excentrodendron tonkinense (A.Chev.)H.T.Chang&R.H.Miao |
| 26 | Pơ mu |
| Fokienia hodginsii A.Henry &H.H. Thomas |
| 27 | Sến đất hoa chùm | Mạy lay | Sideroxy eburneum A.chev |
| 28 | Sến mật |
| Madhuca pasquieri (Dubard) H.j.Lam |
| 29 | Sưa | Trắc thối. Huê mộc vàng | Dalbergia tonkinensis Prain |
| 30 | Thông đà lạt |
| Pinus dalatensis de Ferre |
| 31 | Thông đỏ |
| Taxus baccata L. |
| 32 | Thông đỏ bắc | Thanh tùng | Taxus chinensis Roxb |
| 33 | Thông đỏ nam |
| Taxus wallichiana Zuco. |
| 34 | Thông lá dẹt | Thông ré | Pinus krempfii Lecomte |
| 35 | Thông nước | Thủy tùng | Glyptostrobus pensilis (Staunton ex D.Don) K. Koch |
| 36 | Thông pà cỏ |
| Pinus kwamgtungensis Chun&Tsiang |
| 37 | Thông tre |
| Podocarpus neriifolius D.Don |
| 38 | Trắc | Trắc nam bộ. Trắc căm bốt | Dalbergia cochinchinensis Pierre |
| 39 | Trắc đạo | Trắc vàng | Dalbergia cultrata Graham ex Benth |
| 40 | Trắc đen |
| Dalbergia nigrescens var. amomala Niyomdham |
| 41 | Trai lý | Trai | Garcinia fagraeoides A.chev |
| 42 | Vân sam phan xi păng |
| Abies delavayi subsp.fansipanensis |
| 43 | Xoay | Nai sai mét | Dianium cochinchinense Pierre |
| 44 | Du sam | Ngô tùng. Thông đất. Thông dầu | Keteleeria evelyniana Mast |
| 45 | Sa mộc dầu | Sa mu dầu | Cunninghamia konishii Hayata |
Bảng 2: Loài cây nhóm I
| TT | Tên Việt Nam | Tên Việt Nam khác | Tên khoa học |
| 1 | Cẩm liên | Cà gần. Cà chắc xanh | Shorea sidmensis Miq |
| 2 | Căm xe | Cẩm xe. Da đá | Xylia xylocarpa Taub |
| 3 | Huỷnh | Huyện | Tarrietia Javanica Blume |
| 4 | Kiền kiền phú quốc | Kiền kiền | Hopea pierrei Hance |
| 5 | Săng đá | Sao tía. Sao đá. Táu đá. Săng đào | Hopea ferrea Pierre |
| 6 | Sao đen |
| Hoped odorata Roxb |
| 7 | Sao hải nam | Sao lá to. Kiền kiền Nghệ tĩnh | Hoped hainanensis |
| 8 | Sến hải nam |
| Madhuca hainanensis Chun&F.C. How |
| 9 | Sến núi dinh | Viết | Madhuca elliptica (Pierre ẽ Dubard) H.J.Lam |
| 10 | Sơn huyết |
| Melanorrhoea Iaccifera Pierre |
| 11 | Táu mặt quỷ | Sao mặt quỷ | Hopea mollissima C.Y.Wu |
| 12 | Trai |
| Fagraea fragrans Rõb |
| 13 | Vắp | Dõi. Vắp đinh | Mesua ferrea L. |
Bảng 3: Loài cây nhóm II
| TT | Tên Việt Nam | Tên Việt Nam khác | Tên khoa học |
| 1 | Bằng lăng | Bằng lăng cườm | Lagerstroemia calyculata Kurz |
| 2 | Bằng lăng lòng sao | Bằng lăng hoa đỏ | Lagerstroemia balansea Koehne |
| 3 | Bằng lăng nam bộ |
| Lagerstroemia cochinchinensis |
| 4 | Bằng lăng nước |
| Lagerstroemia speciosa (L) Pers |
| 5 | Cà chắc | Cà chí | Shorea obtusa Wall |
| 6 | Chặc khế | Huỳnh đường | Dysoxylum binectariferum |
| 7 | Chai | Chò chai. Chò nhai. Chò vẩy | Shorea thorelii Pierre |
| 8 | Chò chỉ | Chò | Parashorea chinensis H.Wang |
| 9 | Chò đen | Chò chai | Parashorea stellata Kurz |
| 10 | Chò lông | Dầu thanh | Dipterocarpus gracilis Blume |
| 1 1 | Chò núi | Chai. Chò chai | Shorea guiso (Blanco) Blume |
| 12 | Dầu | Chò lông. Dầu đỏ. Dầu trạch | Dipterocarpus baudii Korth |
| 13 | Dầu đồng | Dầu lạng sơn; Dầu con quay; Dầu rái nước | Dipterocarpus tuberculalus Roxb |
| 14 | Dầu lông | Dầu chai | Dipterocarpus intricatus Dyer |
| 15 | Dầu mít | Dầu cát | Dipterocarpus costatus C.F.Gaertn |
| 16 | Dầu song nàng |
| Dipterocarpus dyeri Pierre |
| 17 | Giẻ đen |
| Quercus glauca Thunb |
| 18 | Giổi |
| Michelia gioi (A.Chev.) Sima&H.Yu |
| 19 | Giổi đắng | Giổi mỡ | Michelia aenea Dandy |
| 20 | Giổi nhung |
| Paramichelia braianensis (Gagnep.) Dandy |
| 21 | Hoàng đàn giả | Hồng tùng | Dacrydium elatum (Roxb.) Wall, ex Hook |
| 22 | Huỳnh đường hoa thân | Gội mật. Chặc khế mật. Gát hương | Dysoxylum cauliflorum Hiern |
| 23 | Làu táu |
| Vatica cinerea King |
| 24 | Long não | Dạ hương | Cinnamomun camphora (L.) J.Presl |
| 25 | Sâng | Trường. Trường mật | Pometia pinnata J.R.Forst.&G.Forst |
| 26 | Sâng lông |
| Pometia pinnata J.R.Forst. &G. Forst |
| 27 | Sến mủ | Sến đỏ. Sến cát. Sến nam | Shorea roxburghii G.Don |
| 28 | Sồi áo tơi | Giẻ trắng. giẻ bộp | Quercus poilanei Hickel&A.Camus |
| 29 | Sồi bổm | Dẻ ban. dẻ đen | Quercus variabilis Blume |
| 30 | Sồi dĩa | Dẻ cau. May có | Quercus platycalyx Hickel&A.Camus |
| 31 | Sồi lá mỏng | Dẻ bắc | Quercus blakei Skan |
| 32 | Sồi quả dẹt | Dẻ quả dẹt | Quercus helferiana A.DC. |
| 33 | Sơn xã | Săng sáp | Donella lanceolata (Blume) Aubresv |
| 34 | Sụ hải nam | Kháo dầu | Alseodaphne hainanensis Merr |
| 35 | Táu nước | Táu xanh (Táu trắng) | Vatica subglabra Merr |
| 36 | Táu trắng | Làu táu trắng. Làu táu | Vatica odorata Symington |
| 37 | Tếch | Giá tỵ | Tectona grandis L.f |
| 38 | Trường quánh | Vải guốc | Xerospermum noronhianum Blume |
| 39 | Vên Vên | Sao cát. Vên vên cát | Anisoptera costata Korth |
| 40 | Vên vên nghệ | Vên vên vàng. Sến bo bo | Shorea hypochra Hance |
Bảng 4: Loài cây nhóm III
| TT | Tên Việt Nam | Tên Việt Nam khác | Tên khoa học |
| 1 | Bò ké nhẵn |
| Kydia glabescens Mast |
| 2 | Cà ổi bắc bộ | Dẻ đen. Giẻ gai | Casianopsis tonkinemis Seemen |
| 3 | Cà ổi đài loan |
| Castanopsis formosana (Skan) Hayata |
| 4 | Cà ổi sapa | Giẻ bộp. Giẻ vàng mép | Castanopsis lecomtei Hickel&Camus |
| 5 | Cà ổi trung hoa | Cà ổi lá nhẵn. Dẻ gai. Khu thụ tầu. Dẻ gai hạt nhỏ | Castanopsis chinensis (Spreng.)Hance |
| 6 | Dầu rái | Dầu nước | Dipterocarpus alatus Roxb |
| 7 | Dầu trà beng | Dầu đỏ | Dipterocarpus obtusifolius Tejsm.ex Miq |
| 8 | Dẻ bắc giang | Sồi nâu. Sồi bắc giang. Giẻ ngô | Lithbcarpus bacgiangnensis (Hickel&A.Camus) Barnett |
| 9 | Dẻ đỏ | Sồi đỏ | Lithocarpus ducampii (Hickel&A.Camus)A.Camus |
| 10 | Dẻ gai | Cà ổi. Cà ổi ấn độ | Castanopsis indica (Roxb.)Miq |
| 11 | Dẻ gai nhím | Giẻ mỡ gà. Cà ổi lá nhỏ | Castanopsis echidnocarpa A.DC. |
| 12 | Dẻ hạnh nhân | Dẻ. Sồi lá đào | Lithocarpus amygdalifolius (Skan) Hayata |
| 13 | Dẻ lỗ | Sồi vàng. Sồi cau | Lithocarpus fenestratus (Roxb.) Rehder |
| 14 | Dẻ núi tượng | Giẻ xảm | Lithocarpus elephantum (Hance)A.Camus |
| 15 | Dẻ quang | Sồi nâu. Sồi đấu vàng. Dẻ đấu vàng | Quercus chrysocalyx Hickel&A.Camus |
| 16 | Dẻ the | Sồi the | Lithocarpus magneinii (Hickel&A.Camus) A.Camus |
| 17 | Dẻ trung bộ | Giẻ đá | Lithocarpus annamensis (Hickel&A.Camus) Barnett |
| 18 | Dẻ xanh | Sồi xanh | Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel&A.Camus) A.Camus |
| 19 | Giẻ ráp | Giẻ lèo heo | Castanopsis armata (Roxb) Spach |
| 20 | Giổi lụa | Giổi lông. Giổi thơm | Tsoongiodendron odorum Chun |
| 21 | Gổi đỏ | Gội lơ | Aglaia dasyclada F.C.How&T.C.Chen |
| 22 | Gội gác | Gội dầu. Gội gác đa bông | Aphanamixis polystachya (Walt.)R.Parker |
| 23 | Gội hoài đức |
| Aglaia tsangii Merr |
| 24 | Gội nếp | Gội báng súng. Gội tía | Aglaia spectabilis (Miq.)S.S.Jain&Bennet |
| 25 | Gội nhót | Gội núi | Aglatia elaeagnoidea(A.Juss.)Benth |
| 26 | Gội nước hoa to | Gội gác. Gội tẻ | Aphamamixis grandiflora Blume |
| 27 | Hoàng linh bắc bộ | Lim vàng. Lim xẹt | Peltophorum dasyrhachis var. tonkinensis (Pierre) K.&s.Larsen |
| 28 | Hoàng linh bắc bộ | Lim vàng. Lim xẹt. Hoàng linh đá | Peltophorum tonkinensis |
| 29 | Hoàng linh nam bộ | Lim vàng. Lim xẹt. Hoàng linh | Peltophorum dasyrhachis (Miq.)Kurz |
| 30 | Kháo nhậm | Kháo tía. Re vàng. Kháo thơm. Re hương | MachiIus odoratissima Ness |
| 31 | Lành ngành đẹp | Thành ngạnh. Lành ngạnh vàng | Cratoxylum formosum (Jack)Dyer |
| 32 | Lát khét quả nhỏ |
| Toorta microcarpa (C.DC.) Harms |
| 33 | Lát ruối |
| Aphananthe lissophylla Gagnep |
| 34 | Lim vang |
| Peltophorum dasyrhachis var. dasyrhachis |
| 35 | Lim xẹt | Muồng. Lim xẹt tía | Peltophornm pterocarpum (DC.)Back ex K.Heyne |
| 36 | Mèn văn |
| Buchanania arhorescens (Blume) |
| 37 | Nhội tía |
| Bischofia javanica Blume |
| 38 | Ninh | Nính | Crudia chrysantha (Pierre)K.Schum |
| 39 | Quế |
| Cinnamomum cassia BL. |
| 40 | Re bắc bộ | Re xanh. Nhè xanh. Nhè vàng | Cinnamomum tonkinense (Lecomte) A.Chev |
| 41 | Rè bon | Kháo vàng. Rè | Machilus bonii Lecomte |
| 42 | Re đỏ |
| Cinnamomam tetragonum A.Chev |
| 43 | Rè hoa nhỏ | Rè hoa thưa | Machilus parviflora Meisn |
| 44 | Re hương | Xá xị | Cinnamomum parthenoxylum (Jack) Meisn |
| 45 | Re lá cong | Re. Re hương lá bé. Rè | Cinnamomum curvifolium (Lour.)Nees |
| 46 | Rè quả to | Kháo. Kháo vàng. Rè quả dẹt | Machilus platycarpa Chun |
| 47 | Rè thunberg | Kháo. Rè vàng | Machilus thunbergii Siebold &Zucc |
| 48 | Rè trung hoa | Kháo | Machilus chinensis (Benth.)Hemsl |
| 49 | Săng đá rắn | Săng đá | Xanthophyllum colubrinum Gagnep |
| 50 | Sồi hương | Giẻ thơm lá to | Lithocarpus sphaerocarpus |
| 51 | Sồi phảng | Sồi. Sồi bộp | Lithocarpas fissus (Champ.ex Benth.) A.Camus |
| 52 | Sơn | Sơn rừng | Toxicodenndron siccedanea (L.) Mold |
| 53 | Sụ | Kháo. Re trắng. Sụ lá lớn | Phoebe cuneata Bume |
| 54 | Táu muối |
| Vatica diospyroides Symingt |
| 55 | Thông ba lá |
| Pinus kesiya Royle ex Gordon |
| 56 | Thông đuôi ngựa | Thông mã vĩ | Pinus massoniana Lamb |
| 57 | Thông nàng | Bạch tùng, thông tre | Dacrycarpus imbricatus (Blume) D.Laub |
| 58 | Thông nhựa | Thông ta. thông hai lá | Pinus merkusii Jungh.& Vriese |
| 59 | Tông dù |
| Toona sinensis (A.juss.) Roem |
| 60 | Tráng lá to |
| Linociera macrophylla Wall |
| 61 | Vải |
| Litchi chinensis Sonn |
| 62 | Xà cừ | Sọ khỉ. Báng súng | Khaya senegalensis |
| 63 | Xoan đào |
| Prunus arborea (Blume) Kalkinan |
| 64 | Lộc vừng |
| Barringtonia acutangula (L.) Gaertn |
Bảng 5: Loài cây nhóm IV
| TT | Tên Việt Nam | Tên Việt Nam khác | Tên khoa học |
| 1 | Bản xe |
| Albizia lucidior (Steud.) I.C.Nielson ex H.Hara |
| 2 | Bàng |
| Terminalia catappa |
| 3 | Bình linh lông |
| Vitex pierrei Dop |
| 4 | Bình linh lục lạc |
| Vitex sumalrana var urceolata King&Gamble |
| 5 | Bời lời ba vì |
| Litsea baviensis Lecomte |
| 6 | Bời lời giấy |
| Litsea monopetala (Roxb.)Pers |
| 7 | Bừi lời lá thuôn |
| Litsea rotundifolia var oblongifolia |
| 8 | Bời lời lông |
| Litsea elongata (Nees)Hook.f. |
| 9 | Bời lời quả to |
| Litsea lancilimba Merr |
| 10 | Bời lời vàng |
| Litsea pierrei Lecomte |
| 11 | Bời lời xanh |
| Litsea cambodiana Lecomte |
| 12 | Cà lô |
| Caryodaphnopsis tonkinensis |
| 13 | Cáng lò |
| Betula alnoides Buch. Ham. Ex D. Don |
| 14 | Cao su |
| Hevea brasiliensis |
| 15 | Chàm ron | Chông bốn cánh | Colona evecta (Pierre) Gagnep |
| 16 | Chắp trơn |
| Beilschmiedia laevis C.K.Alien |
| 17 | Chắp trung gian |
| Beilschmiedia intermedia C.K.AIlen |
| 18 | Chẹo tía |
| Engelhardlia roxburghiana Lindi |
| 19 | Chò xanh | Chiêu liêu xanh | Terminalia myriocarpa Heurk&muell |
| 20 | Chò xót | Vối thuốc | Schima superba Gard.&Champ |
| 21 | Choại | Bàng hôi. Nhút. Bàng nhút | Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb |
| 22 | Co kiêng | Sống rắn | Albizia chinensis (Osbeck) Merr |
| 23 | Cồng mù u | Cồng mủ. Vảy ốc | Calophyllum thorellii Pierre |
| 24 | Cồng núi | Cồng trắng | Calophyllum dryobalanoides Pierre |
| 25 | Cồng rù rì |
| Calophyllum balansea Pitard |
| 26 | Cồng sữa bắc bộ | Mắc niễng. Cồng sữa | Calophyllum tonkinensis Lecomte |
| 27 | Cồng sữa vàng |
| Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte |
| 28 | Dự |
| Litsealongipes (Meisn.)Hook.f. |
| 29 | Đua đũa quả to |
| Rehderodendron macrocarpum H.H.Hu |
| 30 | Dực nang nhuộm | Tròm hoa thưa | Pterocymbium tinctorium var. javanicum (R.Br.)Kosterm |
| 31 | Gáo đỏ |
| Neonancleapurpurea (Roxb.)Merr |
| 32 | Gáo vàng |
| Neonaucleca sessilifolia (Roxb.)Merr |
| 33 | Gáo trắng |
| Neolamarckia cadamba |
| 34 | Gáo tròn |
| Adina cordifolia (Roxb.)Hook.f. |
| 35 | Giam |
| Mitragyna diversifolia |
| 36 | Giâu da đất |
| Baccaurea ramiflora Lour |
| 37 | Sơn mộc |
| Alphitornia philippinensis Braid |
| 38 | Hông |
| Paulownia fortunei (Seem.)Hemsl. |
| 39 | Khỉ pọi | Muồng | Senna timorensis |
| 40 | Lò nghẹ |
| Olea dioica Roxb |
| 41 | Lòng mang lá đa dạng | Lòng mang. Lòng mang lá lớn | Pterospermum diversifolium BIume |
| 42 | Lòng mang lá mác |
| Pterospermum lancaefolium Roxb |
| 43 | Lòng mang tía | Lòng mang lá nhỏ | Pterospermum grewwiaefolium Pierre |
| 44 | Lòng mang xanh | Lòng mang | Pterospennum heterophyllum Hance |
| 45 | Man kinh | Đẹn năm lá. Bình linh năm lá | Vitex quinata (Lour.) F.N. Williams |
| 46 | Máu chó | Máu chó lá to | Knema conferia (King) Warb |
| 47 | Máu chó lá lớn |
| Knema pierrei Warb |
| 48 | Máu chó lá nhỏ | Săng máu | Knema globularia (Lam.) Warb |
| 49 | Mạy chấu | Lá ngón. Cơi | Carya tonkinensis Lecomte |
| 50 | Mít | Mít mật | Artocarpus heterophyllus Lam |
| 51 | Mít nài | Mít rừng | Artocarpus rigidus ssp. asperulus (Gagnep.) Jarr |
| 52 | Mò hoa dầy |
| Cryptocarya densiflora Blume |
| 53 | Mò hương |
| Cryptocarya chingii W.C.Cheng |
| 54 | Mò lá tủ | Mò gỗ | Cryptocarya obtusifolia F.Muell.ex Meissner |
| 55 | Muồng hoa đào | Muồng cánh dán. Muồng tía | Cassia javanica L. |
| 56 | Nanh chuột | Mò lá nhỏ | Cryptocarya lenticellata Lecomte |
| 57 | Nhọc | Săng đào | Polyalthia cerasoides (Roxb.) Benth. et Hook. f. |
| 58 | Nô lá thuôn | Bài nhài thuôn | Neolitsea oblongifolia Merr.&Chun |
| 59 | Nụ | Hồng pháp | Garcinia tinctoria (DC.)Dunn |
| 60 | Phay |
| Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp |
| 61 | Quao nước | Quao | Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum. |
| 62 | Ràng ràng mít | Ràng ràng | Ormosia balansae Drake |
| 63 | Ràng ràng quả dầy |
| Ormosia fordiana Oliv |
| 64 | Ràng ràng xanh | Ràng ràng đá | Ormosia pinnata (Lour.) Merr |
| 65 | Săng trắng |
| Lophopetalum duperreanum Pierre |
| 66 | Sấu đỏ | Sấu tía | Sandoricum koetjape |
| 67 | Sau sau |
| Liquidambar formosana Fiance |
| 68 | Cọ khịt lá nhỏ |
| Dalbergia assamica Benth |
| 69 | Thầu tấu |
| Aporosa diolca (Roxb.) Mull. Arg |
| 70 | Thôi ba |
| Alangium chinense (Lour.) Harms |
| 71 | Thôi chanh |
| Euodia meliaefolia (Hance)Benth |
| 72 | Thôi chanh bắc |
| Alangium tonkinense Gagnep |
| 73 | Tô hạp |
| Altingis siamensis Craib |
| 74 | Tô hạp cao |
| Altingia excelsa Noronha |
| 75 | Tô hạp hương |
| Altingia takhtajanii T.v. Trung & L.v. Loc |
| 76 | Trạch quạch hạt nhỏ | Muồng ràng ràng | Adenanthera microsperma Teysm&Binn |
| 77 | Trám đen |
| Canarium tramdenum Dai & Ykovl |
| 78 | Trám đỏ | Cà na | Canarium subulatum Guillaum |
| 79 | Trám trắng | Cà na. Trám ba cạnh | Canarium album (Lour.) Raeusch |
| 80 | Trâm xám | Trâm | Syzygium cinereum Wall |
| 81 | Vối thuốc |
| Schima wallichii Choisy |
| 82 | Tử java |
| Nyssa javanica |
| 83 | Vải guốc |
| Nepheitum chryseum Blume |
| 84 | Vạng | Vạng trứng | Endospermum chinensis Benth |
| 85 | Vàng vè | Gáo | Metadina trichotoma |
| 86 | Vỏ khoai |
| Artocarpus slyracifolius Pierre |
| 87 | Vối thuốc ấn độ | Chò xót | Schima khasiana Dyer in Hook.f. |
| 88 | Xăng mả | Săng mã | Carallia brachiata (Lour.)Merr |
| 89 | Xoài |
| Mangifera indica L. |
| 90 | Xoài hôi | Muỗm | Mangifera foetida Lourteig |
| 91 | Xoan | Xoan ta | Melia azedarach L. |
Bảng 6: Loài cây nhóm V
| TT | Tên Việt Nam | Tên Việt Nam khác | Tên khoa học |
| 1 | Ba bét | Vạng | Mallotus paniculatus (Lam.) MueII.- Arg |
| 2 | Bét bét đỏ |
| Mallotus metcalfianus Croizat |
| 3 | Bồ đề |
| Slyrax tonkinensis (Pierre) Craib. ex Hardw |
| 4 | Bồ kết |
| Gleditsia australis Hemsl. |
| 5 | Bồ kết nhỏ | Tao giác | Gleditsia fera (Lour.)Merr |
| 6 | Bông bạc | Trẩu | Vernonia arborea Buch |
| 7 | Bông tạp |
| Eriolaena candollei Wall |
| 8 | Bộp không cuông | Bộp lá to | Actinodaphne sesquipedalis Hook.f. Thomson&Meis |
| 9 | Bộp lông |
| Actinodaphne pilosa (Lour.)Merr |
| 10 | Bù lột |
| Grewia bulot Gagnep |
| 11 | Cà lô bắc bộ |
| Caryodaphnopsis tonkinensis |
| 12 | Cám |
| Parínari annamensis (Hance) J. E. Vidal |
| 13 | Cô nàng | Sỏi | Sapium baccatum Roxb |
| 14 | Cơi | Phong dương | Pterocarya stenoptera C. DC |
| 15 | Côi rào | Côi núi | Turpinia promifera (Roxb.)DC |
| 16 | Côm lá bóng | Côm lá bạc | Elaeocarpus nitentifolius Mere; & Chun |
| 17 | Côm nhật | Côm cuống dài | Elaeocarpus japonicus Siebold&Zucc |
| 18 | Côm tầng |
| Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray |
| 19 | Đa bà |
| Ficus curtipes Corner |
| 20 | Đa bắp bè | Sung ngứa. Bắp bè | Ficus nervosa B.Heyne ex Roth |
| 21 | Đa quả xanh |
| Ficus vasculosa Waii. Ex Miq |
| 22 | Dọc |
| Garcinia multiflora Champ.exBenth |
| 23 | Dung giấy |
| Symplocos laurina var.Acuminata (Miq.) Brand |
| 24 | Dung lá trà |
| Symplocos laurina (Retz.)Wall.ex G.Don |
| 25 | Dung lông |
| Symplocos dolichotricha Merr |
| 26 | Dung lụa |
| Symplocos sumuntia Buch |
| 27 | Dung nam bộ |
| Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore |
| 28 | Gai lang trung quốc |
| Sloanea sinensis (Hance) HemsI |
| 29 | Gạo | Mộc miên | Bombax maiabaircim DC |
| 30 | Giâu da xoan |
| Allosponciias lakonensis (Pierre) |
| 31 | Gòn | Bông gòn | Eriodendron anfractuosum D.C |
| 32 | Ngọc lan |
| Michelia sp |
| 33 | So đũa |
| Sesbania paludosa |
| 34 | Chay |
| Artocarpus tonkinensis A.Chev |
| 35 | Gừa |
| Fticus calIsa Willd |
| 36 | Hải mộc |
| Trichilia connaroides (Wight&Arn.)Bentv |
| 37 | Hồ | Ngát. Ong bù | Cordia dichotoma G.Fost |
| 38 | Hồng đạm đồng nai | Súm lông | Adinandra donnaiensis Gagnep |
| 39 | Hu đen | Thung | Commersonia bartramia (L.) Merr |
| 40 | Lá nến | Ba soi | Macaranga denticulata (Blume)Mull.Afg |
| 41 | Lai |
| Aleurites moluccana (L.) Willd |
| 42 | Lọng bàng |
| Dillenia turbinata Finet&Gagnep |
| 43 | Lòng mức trung bộ | Thừng mực | Wrightia annamensis Eberh.&Dubard |
| 44 | Mùng quân trắng | Hồng quân, bồ quân | Flacourtia jangomas (Lour.)Raeusch |
| 45 | Muồng truổng | Tóc tiên | Zanthoxylum avicermiae (L.amk.)DC |
| 46 | Mý |
| Lysidice rhodoslegia Hance |
| 47 | Ngát |
| Gironniera subaequalis Planch |
| 48 | Nhàu nhuộm |
| Moriada tomentosa B.Heyne |
| 49 | Nóng |
| Saurauia tristryla DC. |
| 50 | Núc nác |
| Oroxyltim indicum (L.)Kurz |
| 51 | Ô rếp |
| Styrax agrestis (Lour.) G.Don |
| 52 | Ruổi |
| Streblus asper Lour |
| 53 | Sảnh cánh | Sảng. Trôm cước | Sterculia alata Roxb |
| 54 | Săng máu |
| Horsfieldia amygdalina (Wall.)Warb |
| 55 | Sữa | Mò cua | Alstonia scholaris (L.) R. Br |
| 56 | Sữa lá nhỏ |
| AIstonia calophylla Miq |
| 57 | Sui |
| Antiaris toxicaria Lesch |
| 53 | Sung |
| Ficus racemosa L. |
| 59 | Sung quả to | Sung vàng | Ficus annulata Blume |
| 60 | Sung vè |
| Ficus variegata Blume |
| 61 | Thanh thất |
| Ailanthus triphysa (Dennst.)Alston |
| 62 | Thung | Đáng. Tung | Tetranicies nudiflora R.Br |
| 63 | Trẩu |
| Vemicia montana Lour |
| 64 | Trẩu trơn | Lai | Vemicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw |
| 65 | Trôm |
| Sterculia sp |
| 66 | Ươi |
| Scaphium macropodum |
| 67 | Vông nem | Vông | Erythrina variegata L. |
Quyết định 48/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 48/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Hồ Văn Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
