Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2025/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 23 tháng 10 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15, được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;

Căn cứ Luật Đất đai số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 226/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường;

Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2025.

2. Các Quyết định sau hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:

a) Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;

b) Quyết định số 88/2024/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về bổ sung Quyết định số 60/2024/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.”.

c) Quyết định số 02/2025/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

3. Bãi bỏ khoản 2 Điều 2 Quyết định số 10/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành thuộc lĩnh vực đất đai.

Điều 3. Quy định chuyển tiếp

Đối với các trường hợp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án đã được phê duyệt.

Đối với trường hợp chưa được phê duyệt phương án thì thực hiện theo quy định của Quyết định này.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ pháp chế - Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Thường trực UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Báo và Phát thanh, Truyền hình (Cổng Thông tin điện tử của tỉnh);
- Lưu: VT, KTN, KTNS (128bản)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hồ Văn Hà

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định chi tiết khoản 6 Điều 103 Luật Đất đai năm 2024 về đơn giá bồi thường thiệt hại đối với cây trồng áp dụng phục vụ công tác bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.

2. Đối tượng áp dụng

a) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường.

b) Người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất.

c) Đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất.

Điều 2. Nguyên tắc áp dụng

1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng được thực hiện theo quy định tại khoản 6 Điều 103 Luật số 31/2024/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 43/2024/QH15.

2. Số lượng cây trồng được xác định trên nguyên tắc thống kê thực tế số lượng cây trồng trên diện tích đất bị thu hồi tại thời điểm tổ chức kiểm đếm, nhưng không vượt quá mật độ tại Quy định này.

3. Giá trị bồi thường cây trồng được tính theo số cây (hoặc diện tích) bị thiệt hại được đo đạc, kiểm kê theo quy định nhân (x) với đơn giá tại Quy định này. Mật độ cây trồng quy định tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này là mật độ chuẩn. Trường hợp, cây trồng đúng mật độ chuẩn hoặc thấp hơn mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm. Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường đối với cây trồng được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây theo mật độ chuẩn.

4. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng giá trị cây trồng trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) giá trị của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, năm tuổi (hoặc đường kính) và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị cây trồng tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó với mật độ chuẩn.

5. Phương pháp đo đường kính thân cây lâm nghiệp: Dùng thước dây có đơn vị đo là centimet (ký hiệu là cm), đo chu vi thân cây tại vị trí 1,3m tính từ mặt đất (ký hiệu C1.3); sau đó đổi chu vi (C1.3) ra đường kính (D1.3) theo công thức D1.3 - C1.3/3,14 (đường kính bằng chu vi chia 3,14). Đối với những cây có đường kính D1.3 nhỏ hơn 6cm thì tiến hành, đo đường kính gốc cây, cách đo tương tự như đo đường kính thân cây.

6. Không bồi thường đối với các trường hợp trồng sau thời gian có Thông báo thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

7. Thời hạn của Vườn cây đầu dòng nhóm loài keo, bạch đàn là 03 năm kể từ khi trồng. Đối với những vườn cây đầu dòng nhóm loài keo, bạch đàn ngoài phạm vi thời hạn 3 năm kể từ khi trồng thì không được đền bù theo quy định khi nhà nước thu hồi đất.

8. Xử lý giá bồi thường, hỗ trợ đối với các loại cây trồng không có trong Quy định này:

a) Đối với các loại cây trồng chưa có trong quy định này thì đơn vị, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng vận dụng đơn giá bồi thường của các loại cây trồng tương đương để tính giá bồi thường;

b) Trường hợp không có loại cây trồng tương đương

Đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tính toán mức giá bồi thường, hỗ trợ (hoặc bồi thường, hỗ trợ chi phí di dời) cho từng loại cây trồng cụ thể, gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng. Trong trường hợp đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư không tính toán được mức giá bồi thường, hỗ trợ thì phối hợp với chủ dự án thuê tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá theo quy định pháp luật về giá làm cơ sở để tổ chức bồi thường lập phương án giá gửi Sở Nông nghiệp và Môi trường thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Trường hợp Sở Nông nghiệp và Môi trường và các sở ngành, đơn vị không thống nhất mức giá do tổ chức tư vấn có chức năng thẩm định giá xác định thì Sở Nông nghiệp và Môi trường được chỉ định tổ chức tư vấn khác để xác định giá lại cho phù hợp. Chi phí định giá, thẩm định giá do chủ dự án chi trả và được hạch toán vào chi phí của dự án.

Chương II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây nông nghiệp

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây hằng năm được quy định tại Phụ lục I đính kèm Quy định này;

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâu năm được quy định tại Phụ lục II đính kèm Quy định này;

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây cảnh trang trí quy định tại Phụ lục III đính kèm Quy định này.

Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt hại cây lâm nghiệp

1. Đối với cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng, quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Việc điều tra, kiểm kê hiện trạng và định giá rừng thực hiện theo Thông tư số 20/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/12/2023 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về quy định phương pháp định giá rừng, hướng dẫn định khung giá rừng; tiền bồi thường được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp.

2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây lâm nghiệp trồng ngoài quy hoạch 03 loại rừng được quy định tại Phụ lục IV đính kèm Quy định này. Danh sách nhóm loài cây lâm nghiệp trên cạn trồng ngoài quy hoạch 03 loại rừng được quy định tại Phụ lục VI đính kèm quy định này.

3. Đơn giá bồi thường thiệt hại vườn cây đầu dòng loài cây keo và bạch đàn quy định tại phụ lục V đính kèm Quy định này.

Chương III

TỔ CHỨC THI HÀNH

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường; người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai và người sở hữu tài sản hợp pháp đối với cây trồng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất; đối tượng khác có liên quan đến việc bồi thường thiệt hại cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, trường hợp có vướng mắc, phát sinh, sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các phường, xã có trách nhiệm báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Môi trường để hướng dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY HẰNG NĂM
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

STT

Tên cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (đồng)

I

Nhóm cây lương thực

 

 

1

Cây lúa

Ha

Đông Xuân: 24.880.000

Ha

Hè Thu, Mùa: 24.237.000

2

Cây bắp

Ha

Đông Xuân: 25.013.000

Ha

Hè Thu: 21.643.000

II

Nhóm cây lấy củ

 

 

3

Cây khoai lang

Ha

72.477.000

4

Cây khoai mì

Ha

47.785.000

5

Cây khoai mỡ, khoai môn, bình tinh

Ha

238.000.000

III

Nhóm cây dược liệu

 

 

6

Cây trinh nữ hoàng cung

Ha

299.492.000

IV

Nhóm cây rau ăn lá

 

 

7

Cây cải xanh, cải ngọt, cải thìa (họ cải các loại)

Ha

42.304.000

8

Cây hành lá

Ha

110.891.000

9

Cây hẹ

Ha

93.000.000

10

Cây rau dền

Ha

38.708.228

11

Cây rau đay

Ha

12.927.478

12

Cây rau mồng tơi

Ha

34.254.000

13

Cây cần nước

Ha

97.900.000

14

Cây xà lách

Ha

36.540.000

V

Nhóm cây rau ăn quả

 

 

15

Cây bầu

Ha

35.708.000

16

Cây bí đỏ

Ha

116,150,000

17

Cây bí xanh

Ha

59.708 000

18

Cây mướp

Ha

29.720.000

19

Cây đậu cô ve, đậu rồng, đậu ván

Ha

32.520.000

20

Cây đậu đũa

Ha

36.492.250

21

Cây khổ qua

Ha

38.908.000

22

Cây dưa leo

Ha

46.708.000

23

Cây dưa tây

Ha

36.492.250

24

Cây củ đậu (củ sắn)

Ha

36.315.800

25

Cà chua, cà pháo, cà tím, ớt

Ha

145.000.000

VI

Nhóm cây hoa cảnh

 

 

26

Cây hoa huệ

Ha

284.497.000

27

Cây hoa đồng tiền

Ha

92.214.000

28

Cây hoa thạch thảo

Ha

44.589.800

29

Cây hoa cúc

Ha

30.587.746

30

Cây hoa vạn thọ

Ha

144.472.400

31

Cây hoa sao nhái

Ha

22.536.800

32

Cây hoa mào gà

Ha

24.010.000

33

Cây hoa lay ơn

Ha

328.697.000

34

Cây hoa hướng dương

Ha

87.430.000

35

Cây hoa hồng

Ha

355.222.000

36

Cây hoa sen

Ha

125.570.000

37

Cây hoa súng

Ha

89.508.457

VII

Nhóm cây công nghiệp

 

 

38

Cây mía

Ha

86.050.000

39

Cây thuốc lá

Ha

50.180.000

VIII

Nhóm cây có hạt chứa dầu, cây họ đậu

40

Cây đậu phộng

Ha

31.555.000

41

Cây đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành

Ha

24.820.000

IX

Nhóm mục đích khác

 

 

42

Cây chuối (mật độ 2500 cây/ha)

Cây

27.500

43

Cỏ thức ăn chăn nuôi

Ha

68.000.000

44

Cây rau gia vị các loại

Ha

145.000.000

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

STT

Tên cây trồng

Đơn vị

Đơn giá bồi thường (đồng)

1

Cây bưởi
(Mật độ 210 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

313.119

 

Năm thứ 2

Cây

527.543

 

Năm thứ 3

Cây

799.338

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.354.576

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.784.100

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

1.302.195

2

Cây chanh
(Mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

130.977

 

Năm thứ 2

Cây

203.571

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

642.591

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

783.571

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 9

Cây

691.371

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

597.231

3

Cây cam
(Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

80.593

 

Năm thứ 2

Cây

127.870

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

217.879

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

235.881

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 9

Cây

253.883

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

235.881

4

Cây Quýt

(Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

92.294

 

Năm thứ 2

Cây

147.222

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

484.756

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

552,263

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 9

Cây

619.770

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

552.263

5

Cây bơ
(Mật độ 186 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

357.571

 

Năm thứ 2

Cây

597.872

 

Năm thứ 3

Cây

886.689

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.677.012

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

2.531.851

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

2.225.399

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

1.467.334

6

Cây chôm chôm
(Mật độ 180 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

347.580

 

Năm thứ 2

Cây

630.312

 

Năm thứ 3

Cây

969.591

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

2.178.649

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

3.017.141

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

3.017.141

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

2.178.649

7

Cây nhãn
(Mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

192.398

 

Năm thứ 2

Cây

308.546

 

Năm thứ 3

Cây

437.746

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.329.496

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.554.996

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

1.821.496

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

1.556.704

8

Cây vải thiều
(Mật độ 330 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

401.836

 

Năm 2

Cây

650.503

 

Năm 3

Cây

912.200

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

774.282

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

922.767

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

1.028.827

 

Năm thu hoạch 16 trở đi

Cây

827.312

9

Cây dâu da
(Mật độ 400 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

177.900

 

Năm thứ 2

Cây

305.391

 

Năm thứ 3

Cây

454.686

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

880.042

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.004.398

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

952.240

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

748.487

10

Cây đào ăn quả
(Mật độ 525 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

151.010

 

Năm thứ 2

Cây

231.684

 

Năm thứ 3

Cây

312.358

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

489.501

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

678.072

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

660.930

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

449.501

11

Cây mận (roi)
(Mật độ 493 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

108.225

 

Năm thứ 2

Cây

146.034

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

295.325

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

304.249

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 9

Cây

286.400

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

262.870

12

Cây lý
(Mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

158.640

 

Năm thứ 2

Cây

270.860

 

Năm thứ 3

Cây

391.740

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.863.740

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

2.199.740

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

1.071.740

13

Cây hồng quân (Mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

151.080

 

Năm 2

Cây

241.260

 

Năm 3

Cây

342.020

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

767.727

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

892.185

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

982.020

 

Năm thu hoạch 16 - 20

Cây

813.776

 

Năm thu hoạch thứ 21 trở đi

Cây

620.587

14

Cây nho thân gỗ  (Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

191.380

 

Năm 2

Cay

225.630

 

Năm 3

Cây

263.167

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

538.595

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

781.619

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

760.017

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

484.590

15

Cây thanh long
(Mật độ 1.100 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

165.610

 

Năm thứ 2

Cây

221.206

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

427.267

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

519.994

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

422.115

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

344.843

16

Cây vú sữa
(Mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

363.280

 

Năm thứ 2

Cây

588.560

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.878.560

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.908.560

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

1.263.560

17

Cây vú sữa Hoàng Kim
(Mật độ 210 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

346.866

 

Năm thứ 2

Cây

543.731

 

Năm thứ 3

Cây

772.702

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.123.654

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.306.988

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

987.464

18

Cây xoài
(Mật độ 240 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

206.472

 

Năm 2

Cây

368.974

 

Năm 3

Cây

584.982

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

2.259.982

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

2.984.982

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

2.491.232

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

1.918.315

19

Cây sơri
(Mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

88.845

 

Năm thứ 2

Cây

141.588

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

753.428

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

930.004

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

541.115

20

Cây cóc
(Mật độ 280 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

224.686

 

Năm 2

Cây

390.457

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

819.029

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

961.886

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

1.009.505

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

961.886

21

Cây mãng cầu na

(Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

94.626

 

Năm thứ 2

Cây

139.451

 

Năm thứ 3

Cây

188.686

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

715.239

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

890.756

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

734.740

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

656.733

22

Cây mãng cầu Xiêm

(Mật độ 625 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

157.606

 

Năm thứ 2

Cây

247.255

 

Năm thứ 3

Cây

345.725

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

1.347.280

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

2.109.947

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

2.248.613

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

1.555.280

23

Cây Bòn Bon (Mật độ 240 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

250.500

 

Năm 2

Cây

419.750

 

Năm 3

Cây

589.000

 

Năm 4

Cây

758.250

 

Năm 5

Cây

967.417

 

Năm 6

Cây

1.176.583

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

3.126.583

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

4.816.583

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

5.596.583

 

Năm thu hoạch 16 trở đi

Cây

3.299.917

24

Cây măng cụt
(Mật độ 200 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

547.912

 

Năm thứ 2

Cây

852.114

 

Năm thứ 3

Cay

1.189.326

 

Năm thứ 4

Cây

1.526.538

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

2.213.269

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

3.013.269

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

2.813.269

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

2.013.269

25

Cây mít
(Mật độ 210 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

168.775

 

Năm thứ 2

Cây

406.700

 

Năm thứ 3

Cây

701.400

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

953.714

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

1.150.540

 

Năm thu hoạch thứ 7 trở đi

Cây

1.048.952

26

Cây sầu riêng
(Mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

502.090

 

Năm 2

Cây

795.641

 

Năm 3

Cây

1.146.042

 

Năm 4

Cây

1.525.173

 

Năm 5

Cây

1.952.045

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

8.218.712

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

11.952.045

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

7.285.378

27

Cây khế (Mật độ 330 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

189.679

 

Năm 2

Cây

321.030

 

Năm 3

Cây

462.253

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

2.547.101

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

3.674.374

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

3.734.980

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

2.462.253

28

Cây chùm ruột (Mật độ 240 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

328.100

 

Năm 2

Cây

463.700

 

Năm 3

Cây

623.767

 

Năm 4

Cây

783.833

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.596.333

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.746.333

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

1.671.333

 

Năm thu hoạch 16 trở đi

Cây

1.321.333

29

Cây táo
(Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

124.008

 

Năm 2

Cây

219.373

 

Năm 3

Cây

314.737

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

1.421.848

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

1.799.886

 

Năm thu hoạch thứ 7 trở đi

Cây

1.124.818

30

Cây me (Mật độ 156 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

743.210

 

Năm 2

Cây

1.377.621

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

4.723.774

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

5.608.390

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

4.646.851

 

Năm thu hoạch 16 trở đi

Cây

2.531.467

31

Cây lựu
(Mật độ 833 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

97.707

 

Năm thứ 2

Cây

165.606

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

669.808

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

829.472

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

585.774

32

Cây ổi
(Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

78.365

 

Năm thứ 2

Cây

126.573

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

257.086

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

320.093

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

302.091

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

248.086

33

Cây Sapoche
(Mật độ 286 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

250.392

 

Năm 2

Cây

413.371

 

Năm 3

Cây

590.098

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.806.881

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

2.044.643

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

2.058.629

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

1.813.874

34

Cây Lekina (Mật độ 278 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

263.957

 

Năm 2

Cây

435.036

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.316.331

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

1.765.971

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

2.008.777

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

1.552.392

35

Cây đào tiên (Mật độ 280 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

342.543

 

Năm 2

Cây

556.529

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.360.100

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

1.627.957

 

Năm thu hoạch 11 trở đi

Cây

1.627.957

36

Cây cau (Mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

61.977

 

Năm 2

Cây

99.901

 

Năm 3

Cây

137.824

 

Năm 4

Cây

390.160

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.040.613

 

Năm thu hoạch 6 - 10

Cây

1.869.441

 

Năm thu hoạch 11 - 15

Cây

1.437.009

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

824.396

37

Cây dừa (Mật độ 123 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

379.122

 

Năm thứ 2

Cây

673.935

 

Năm thứ 3

Cây

1.037.626

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

1.387.626

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.737.626

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

1.793.626

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

1.457.626

38

Cây Sa Kê (Mật độ 280 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

240.757

 

Năm thứ 2

Cây

422.600

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

1.279.743

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

1.365.457

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

1.279.743

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

1.236.886

39

Cây chanh dây (Mật độ 1.300 cây/ha)

 

 

 

Nam thứ 1

Cây

87.573

 

Năm thứ 2

Cây

134.126

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

653.357

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

664.895

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

653.357

40

Cây cà phê vối
(Mật độ 1.111 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

95.655

 

Năm thứ 2

Cây

143.185

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

397.310

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

451.765

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

469.917

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

469.917

41

Cây cacao (Mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

88.775

 

Năm thứ 2

Cây

142.640

 

Năm thứ 3

Cây

207.667

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

570.279

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

1.015.775

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

777.486

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

523.658

42

Cây điều (Mật độ 180 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

255.500

 

Năm thứ 2

Cây

425.492

 

Năm thứ 3

Cây

607.530

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

774.197

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

890.863

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

1.003.363

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

832.530

43

Cây hồ tiêu
(Mật độ 1.115 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

109.740

 

Năm thứ 2

Cây

154.378

 

Năm thứ 3

Cây

208.987

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

405.399

 

Năm thu hoạch thứ 4 - 6

Cây

579.988

 

Năm thu hoạch thứ 7 - 9

Cây

536.341

 

Năm thu hoạch thứ 10 trở đi

Cây

339.929

44

Cây chè (Mật độ 18.750 cây/ha)

 

 

 

Năm thứ 1

Cây

7.838

 

Năm thứ 2

Cây

9.045

 

Năm thứ 3

Cây

10.512

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

19.579

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

23.312

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

23.312

 

Năm thu hoạch thứ 16 trở đi

Cây

18.512

45

Cây cao su (Mật độ 555 cây/ha)

 

 

 

Vườn ươm cây cao su

m2

8.000

 

Vườn nhân giống cây cao su

m2

42.000

 

Di dời stum cây cao su giống trồng trong bầu

Cây

1.200

 

Năm 1

Cây

155.766

 

Năm 2

Cây

215.281

 

Năm 3

Cây

276.041

 

Năm 4

Cây

341.123

 

Năm 5

Cây

406.204

 

Năm 6

Cây

471.285

 

Năm 7

Cây

536.366

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

590.897

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

606.840

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

612.404

 

Năm thu hoạch 16 trở đi

Cây

584.035

46

Cây cà ri (Mật độ 1.110 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

59.919

 

Năm 2

Cây

93.081

 

Năm 3

Cây

126.243

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

218.135

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

234.351

 

Năm thu hoạch thứ 11 trở đi

Cây

166.784

47

Cây chùm ngây (Mật độ 5.000 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

25.940

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 5

Cây

149.761

 

Năm thu hoạch thứ 6 - 10

Cây

184.192

 

Năm thu hoạch thứ 11 - 15

Cây

184.192

 

Năm thu hoạch 16 trở đi

Cây

132.114

48

Cây dứa (Mật độ 47.600 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

6.883

 

Năm thu hoạch thứ 1

Cây

13.689

 

Năm thu hoạch thứ 2

Cây

13.185

49

Cây gấc (Mật độ 500 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

83.240

 

Năm thu hoạch thứ 1

Cây

461.240

 

Năm thu hoạch thứ 2

Cây

629.240

 

Năm thu hoạch thứ 3

Cay

419.240

50

Cây đu đủ (Mật độ 2.000 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

28.967

 

Năm thu hoạch thứ 1

Cây

69.467

 

Năm thu hoạch thứ 2

Cây

91.967

 

Năm thu hoạch thứ 3

Cây

60.467

51

Cây dâu tằm (Mật độ 2.778 cây/ha)

 

 

 

Năm 1

Cây

30.292

 

Năm 2

Cây

33.891

 

Năm thu hoạch thứ 1 - 3

Cây

112.545

 

Năm thu hoạch thứ 4 trở đi

Cây

93.647

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY CẢNH TRANG TRÍ
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

STT

Loại cây

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

1

Cây chùm nụm

m2

72.300

2

Cây trúc cảnh

 

 

-

Khóm (bụi) khoảng <8 cây. thời gian trồng trên 4 năm

khóm (bụi)

91.000

-

Khóm (bụi) khoảng >=8 cây. thời gian trồng trên 4 năm

khóm (bụi)

114.000

-

Khóm (bụi) khoảng <=6 cây. thời gian trồng từ 2 năm đến nhỏ hơn 4 năm

khóm (bụi)

57.000

-

Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời

khóm (bụi)

23.000

3

Cau cảnh. dừa cảnh. cau vua. cọ. chà là. thốt nốt

 

 

-

Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4

Cây

36.700

-

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Cây

110.100

-

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

146.800

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

220.200

4

Vạn tuế. thiên tuế

 

 

-

Cây giống trong vườn ươm

Cây

8.000

-

Đường kính thân ≤ 10 cm. chiều cao > 1.0 m

Cây

126.000

 

10 cm ≤ đường kính thân ≤ 20 cm; chiều cao > 1.0 m

Cây

174.000

 

20 cm < đường kính thân ≤ 30 cm; chiều cao > 1.0 m

Cây

243.000

 

Đường kính thân >30 cm. chiều cao > 1.0 m

Cây

300.000

5

Cây phát tài lớn (thiết mộc lan)

 

 

-

Cây cao < 1 m

Cây

7.000

-

Cây cao từ 1 m đến <1.5 m

Cây

20.000

-

Cây cao từ 1.5 m đến <2 m

Cây

30.000

-

Cây cao từ 2 m trở lên

Cây

50.000

6

Si cảnh. Xanh cảnh, sung cảnh. Lộc vừng. Đa cảnh

 

 

-

5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

233.000

-

10cm < Đk thân ≤ 20cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

377.000

-

20cm < Đk thân ≤ 30cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

394.000

 

30cm < Đk thân ≤ 40cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

728.000

-

40cm < Đk thân ≤ 50cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

1.011.000

 

50cm < Đk thân ≤ 60cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

1.405.000

-

60cm < Đk thân ≤ 80cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

1.954.000

-

Đk thân > 80cm. đường kính tán > 1.5m. chiều cao > 2.0m

Cây

2.716.000

7

Hoa giấy. đinh lăng. họ cây mai. nguyệt quế

 

 

-

Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4

Cây

36.700

-

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Cây

72.300

-

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

128.500

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

256.500

8

Cây dâm bụt ghép

 

 

-

Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4

Cây

36.700

-

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

Cây

72.300

-

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15

Cây

146.800

-

Trên 15 năm tuổi

Cây

220.200

9

Hoa giấy. Ti gôn (trồng theo cụm. bụi)

m2

12.000

10

Phong lan trồng dưới đất

m2

11.400

11

Cây huyết dụ. phát tài nhỏ (trồng dạng cụm. bụi)

m2

11.400

12

Cỏ lá gừng

m2

23.000

13

Cỏ lồng heo. cỏ nhung

m2

57.000

14

Môn kiểng các loại

m2

72.300

15

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây) bằng sành, xi măng. sắt. nhựa...

 

 

*

Trường hợp dưới 100 chậu/hộ

 

 

-

Chậu có đường kính < 10 cm

chậu

2.600

-

Chậu có đường kính từ 10 cm đến <20 cm

chậu

13.000

-

Chậu có đường kính 20 cm đến <30 cm

chậu

33.500

-

Chậu có đường kính 30 cm đến <45 cm

chậu

58.300

-

Chậu có đường kính 45 cm đến <60 cm

chậu

84.200

-

Chậu có đường kính 60 cm đến <80 cm

chậu

116.400

-

Chậu có đường kính > 80 cm

chậu

168.400

*

Trường hợp trên 100 chậu/hộ

 

 

-

Số lượng từ 100 đến <110 chậu. hỗ trợ 95%.

 

 

-

Số lượng từ 110 đến <120 chậu. hỗ trợ 90%.

 

 

-

Số lượng từ 120 đến <130 chậu. hỗ trợ 85%.

 

 

-

Số lượng từ 130 đến <140 chậu. hỗ trợ 80%.

 

 

-

Số lượng từ 140 đến < 150 chậu. hỗ trợ 75%.

 

 

-

Số lượng từ 150 đến < 200 chậu. hỗ trợ 70%.

 

 

-

Số lượng từ 200 đến < 300 chậu. hỗ trợ 65%.

 

 

-

Số lượng từ 300 đến < 500 chậu. hỗ trợ 60%.

 

 

-

Số lượng từ 500 đến < 1000 chậu. hỗ trợ 55%.

 

 

-

Số lượng trên 1000 chậu. mức hỗ trợ 50%

 

 

*

Mức hỗ trợ tối đa/hộ

 

30.000.000

16

Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây) đan bằng tre. chậu nhựa dẻo. túi bầu

Chậu/ túi

3.000

 

PHỤ LỤC IV

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY LÂM NGHIỆP TRỒNG NGOÀI QUY HOẠCH 03 LOẠI RỪNG
(Ban hành kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

I

Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

1

Nhóm quý hiếm gồm 45 loài (danh sách tên loài theo phụ lục IV kèm theo)

≤3

130.283

>3-6

171.630

>6-9

451.580

>9-12

607.549

>12-15

649.055

>15-18

693.197

>18-21

740.350

>21-24

790.937

>24-27

845.446

>27-30

904.431

>30-33

968.517

>33-36

1.038.453

>36-39

1.1 15.038

>39-42

1.199.222

>42

1.292.081

 

Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

2

Nhóm I gồm 13 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo)

≤3

117.255

>3-6

154.467

>6-9

406.422

>9-12

546.794

>12-15

584.150

>15-18

623.878

>18-21

666.315

>21-24

711.843

>24-27

760.901

>27-30

813.988

>30-33

871.666

>33-36

934.608

>36-39

1.003.534

>39-42

1.079.300

>42

1.162.873

 

Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

3

Nhóm II gồm 40 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo)

≤3

104.226

>3-6

137.304

>6-9

361.264

>9-12

486.039

>12-15

519.244

>15-18

554.558

>18-21

592.280

>21-24

632.750

>24-27

676.357

>27-30

723.545

>30-33

774.814

>33-36

830.762

>36-39

892.030

>39-42

959.377

>42

1.033.664

 

Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

4

Nhóm III gồm 64 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo)

≤3

91.198

>3-6

120.141

>6-9

316.106

>9-12

425.284

>12-15

454.339

>15-18

485.238

>18-21

518.245

>21-24

553.656

>24-27

591.812

>27-30

633.102

>30-33

677.962

>33-36

726.917

>36-39

780.526

>39-42

839.455

>42

904.456

 

Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

5

Nhóm IV gồm 91 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo)

≤3

78.170

>3-6

102.978

>6-9

270.948

>9-12

364.529

>12-15

389.433

>15-18

415.918

>18-21

444.210

>21-24

474.562

>24-27

507.268

>27-30

542.659

>30-33

581.110

>33-36

623.072

>36-39

669.023

>39-42

719.533

>42

775.248

 

Nhóm loài cây gỗ trồng trên cạn (mật độ chuẩn 833 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

6

Nhóm V gồm 67 loài (danh sách tên loài theo Phụ lục VI kèm theo)

≤3

65.142

>3-6

85.815

>6-9

225.790

>9-12

303.775

>12-15

324.528

>15-18

346.599

>18-21

370.175

>21-24

395.469

>24-27

422.723

>27-30

452.216

>30-33

484.259

>33-36

519.226

>36-39

557.519

>39-42

599.611

>42

646.040

II

Nhóm loài cây Keo. Bạch đàn (mật độ chuẩn 2.000 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

 

Keo lai. Keo tai tượng. Keo lá tràm. Keo lưỡi liềm. Bạch đàn carnal. Bạch đàn lai. Bạch đàn uro

≤5

15.384

>5-10

22.043

>10-15

100.410

>15-20

146.733

>20-25

163.247

>25

172.153

III

Nhóm loài cây ngập mặn (mật độ chuẩn 4.400 cây/ha)

Đường kính thân cây (cm)

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

 

Mấm trắng. Mấm đen. Sú. Vẹt dù. Vẹt trụ. Đưng. Bần trắng. Bần ổi. Gõ Biển. Gõ nước. Xu ổi. Cóc đỏ. Cóc vàng. Cóc Trắng. Đước đôi. Bần chua. Dà vôi

≤2

51.163

>2-4

95.756

>4-6

143.841

>6-8

154.152

>8-10

165.836

>10-12

176.774

>12-14

189.211

>14-16

206.218

>16-18

226.070

>18-20

249.389

>20

262.259

IV

Nhóm loài cây lâm nghiệp khác

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường (đồng/cây)

1

Tre tàu. gai. mạnh tông (mật độ 200 bụi/ha)

a

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/bụi

34.000

b

Cây từ 1 năm tuổi trở lên

đồng/cây

42.000

2

Tre mỡ. tầm vông. lồ ô (mật độ 1.100 bụi/ha)

a

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/bụi

13.000

b

Cây từ 1 năm tuổi trở lên

đồng/cây

22.000

3

Trúc (mật độ 1.100 bụi/ha)

 

 

a

Cây mới trồng dưới 1 năm tuổi

đồng/bụi

8.000

b

Cây từ 1 năm tuổi trở lên

đồng/cây

11.000

 

PHỤ LỤC V

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VƯỜN CÂY ĐẦU DÒNG NHÓM
LOÀI KEO VÀ BẠCH ĐÀN
(Đính kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

Vườn cây đầu dòng

Đơn vị tính

Đơn giá bồi thường

Năm 1

Đồng/ ha

424.862.450

Năm 2

Đồng/ ha

424.862.450

Năm 3

Đồng/ ha

424.862.450

 

PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH NHÓM LOÀI CÂY LÂM NGHIỆP TRỒNG TRÊN CẠN
(Đính kèm Quyết định số 48/2025/QĐ-UBND)

Bảng 1: Nhóm loài cây quý hiếm

TT

Tên Việt Nam

Tên Việt Nam khác

Tên khoa học

1

Bách đài loan

 

Taiwania cryptomerioides Hayata

2

Bách vàng

 

Xanthocyparis vietnamensis Fajon&T.H.Nguyen

3

Bách xanh

Tùng hương

Calocedrus macrolepis Kurz

4

Bách xanh đá

 

Calocedrus rupestris Aver. T.H.Nguyen & P.K.Loc

5

Cẩm lai

Cẩm lai bông. Cẩm lai mật

Dalbergia Oliveri Gamble ex Prain

6

Cẩm thị

 

Diospyros maritima Blume

Diospyros siamensis Hochr

7

Đỉnh tùng

 

Cephalotaxus mannii Hook.f

8

Dó bầu

Trầm hương

Aquilaria crassna Pierre ex Lecomte

9

Giáng hương

Dáng hương quả to. Dáng hương căm-bốt

Pterocarpus macrocarpus Kurz

10

Giáng hương ấn

Dáng hương mắt chim

Pterocarpus indicus Willd

11

Gõ đỏ

Gõ cà te. Hồ bì. cà te

Pahudia cochinchinensis xylocarpa

12

Gù hương

Vù hương

Cinnamomum balansae Lecomte

13

Gụ

Gụ lau. Gõ lau

Sindora tonkinensis A.Chev

14

Gụ lau

 

Sindora glabra Merr.ex de Wit

15

Gụ mật

Gõ mật

Sindora siamemsis Teysm. Ex Miq

16

Hoàng đàn

 

Cupressus torutosa D.Don ex Lamb

17

Hoàng đàn rủ

Hoàng đàn

Cupressus funebris Endl

18

Huỳnh đường

 

Disoxylon loureiri Pierre

19

Kim giao

 

Nageia fleuryi (Hickel) de Laub

20

Lát hoa

Lát da đồng. Lát chun

Chukrasia tabularis A.Juss

21

Lim xanh

Lim

Eiythrophleum fordii Oliv

22

Mun

Mun sừng

Diospyros mun A.Chev

23

Mun sọc

Thị bông, thị lá nhẵn

Diospyros salletii Lecomte

24

Muồng đen

 

Senna siamea (Lam.)H.S.lrwin&Barneby

25

Nghiến

Kiêng

Excentrodendron tonkinense (A.Chev.)H.T.Chang&R.H.Miao

26

Pơ mu

 

Fokienia hodginsii A.Henry &H.H. Thomas

27

Sến đất hoa chùm

Mạy lay

Sideroxy eburneum A.chev

28

Sến mật

 

Madhuca pasquieri (Dubard) H.j.Lam

29

Sưa

Trắc thối. Huê mộc vàng

Dalbergia tonkinensis Prain

30

Thông đà lạt

 

Pinus dalatensis de Ferre

31

Thông đỏ

 

Taxus baccata L.

32

Thông đỏ bắc

Thanh tùng

Taxus chinensis Roxb

33

Thông đỏ nam

 

Taxus wallichiana Zuco.

34

Thông lá dẹt

Thông ré

Pinus krempfii Lecomte

35

Thông nước

Thủy tùng

Glyptostrobus pensilis (Staunton ex D.Don) K. Koch

36

Thông pà cỏ

 

Pinus kwamgtungensis Chun&Tsiang

37

Thông tre

 

Podocarpus neriifolius D.Don

38

Trắc

Trắc nam bộ. Trắc căm bốt

Dalbergia cochinchinensis Pierre

39

Trắc đạo

Trắc vàng

Dalbergia cultrata Graham ex Benth

40

Trắc đen

 

Dalbergia nigrescens var. amomala Niyomdham

41

Trai lý

Trai

Garcinia fagraeoides A.chev

42

Vân sam phan xi păng

 

Abies delavayi subsp.fansipanensis

43

Xoay

Nai sai mét

Dianium cochinchinense Pierre

44

Du sam

Ngô tùng. Thông đất. Thông dầu

Keteleeria evelyniana Mast

45

Sa mộc dầu

Sa mu dầu

Cunninghamia konishii Hayata

 

Bảng 2: Loài cây nhóm I

TT

Tên Việt Nam

Tên Việt Nam khác

Tên khoa học

1

Cẩm liên

Cà gần. Cà chắc xanh

Shorea sidmensis Miq

2

Căm xe

Cẩm xe. Da đá

Xylia xylocarpa Taub

3

Huỷnh

Huyện

Tarrietia Javanica Blume

4

Kiền kiền phú quốc

Kiền kiền

Hopea pierrei Hance

5

Săng đá

Sao tía. Sao đá. Táu đá. Săng đào

Hopea ferrea Pierre

6

Sao đen

 

Hoped odorata Roxb

7

Sao hải nam

Sao lá to. Kiền kiền Nghệ tĩnh

Hoped hainanensis

8

Sến hải nam

 

Madhuca hainanensis Chun&F.C. How

9

Sến núi dinh

Viết

Madhuca elliptica (Pierre ẽ Dubard) H.J.Lam

10

Sơn huyết

 

Melanorrhoea Iaccifera Pierre

11

Táu mặt quỷ

Sao mặt quỷ

Hopea mollissima C.Y.Wu

12

Trai

 

Fagraea fragrans Rõb

13

Vắp

Dõi. Vắp đinh

Mesua ferrea L.

 

Bảng 3: Loài cây nhóm II

TT

Tên Việt Nam

Tên Việt Nam khác

Tên khoa học

1

Bằng lăng

Bằng lăng cườm

Lagerstroemia calyculata Kurz

2

Bằng lăng lòng sao

Bằng lăng hoa đỏ

Lagerstroemia balansea Koehne

3

Bằng lăng nam bộ

 

Lagerstroemia cochinchinensis

4

Bằng lăng nước

 

Lagerstroemia speciosa (L) Pers

5

Cà chắc

Cà chí

Shorea obtusa Wall

6

Chặc khế

Huỳnh đường

Dysoxylum binectariferum

7

Chai

Chò chai. Chò nhai. Chò vẩy

Shorea thorelii Pierre

8

Chò chỉ

Chò

Parashorea chinensis H.Wang

9

Chò đen

Chò chai

Parashorea stellata Kurz

10

Chò lông

Dầu thanh

Dipterocarpus gracilis Blume

1 1

Chò núi

Chai. Chò chai

Shorea guiso (Blanco) Blume

12

Dầu

Chò lông. Dầu đỏ. Dầu trạch

Dipterocarpus baudii Korth

13

Dầu đồng

Dầu lạng sơn; Dầu con quay; Dầu rái nước

Dipterocarpus tuberculalus Roxb

14

Dầu lông

Dầu chai

Dipterocarpus intricatus Dyer

15

Dầu mít

Dầu cát

Dipterocarpus costatus C.F.Gaertn

16

Dầu song nàng

 

Dipterocarpus dyeri Pierre

17

Giẻ đen

 

Quercus glauca Thunb

18

Giổi

 

Michelia gioi (A.Chev.) Sima&H.Yu

19

Giổi đắng

Giổi mỡ

Michelia aenea Dandy

20

Giổi nhung

 

Paramichelia braianensis (Gagnep.) Dandy

21

Hoàng đàn giả

Hồng tùng

Dacrydium elatum (Roxb.) Wall, ex Hook

22

Huỳnh đường hoa thân

Gội mật. Chặc khế mật. Gát hương

Dysoxylum cauliflorum Hiern

23

Làu táu

 

Vatica cinerea King

24

Long não

Dạ hương

Cinnamomun camphora (L.) J.Presl

25

Sâng

Trường. Trường mật

Pometia pinnata J.R.Forst.&G.Forst

26

Sâng lông

 

Pometia pinnata J.R.Forst. &G. Forst

27

Sến mủ

Sến đỏ. Sến cát. Sến nam

Shorea roxburghii G.Don

28

Sồi áo tơi

Giẻ trắng. giẻ bộp

Quercus poilanei Hickel&A.Camus

29

Sồi bổm

Dẻ ban. dẻ đen

Quercus variabilis Blume

30

Sồi dĩa

Dẻ cau. May có

Quercus platycalyx Hickel&A.Camus

31

Sồi lá mỏng

Dẻ bắc

Quercus blakei Skan

32

Sồi quả dẹt

Dẻ quả dẹt

Quercus helferiana A.DC.

33

Sơn xã

Săng sáp

Donella lanceolata (Blume) Aubresv

34

Sụ hải nam

Kháo dầu

Alseodaphne hainanensis Merr

35

Táu nước

Táu xanh (Táu trắng)

Vatica subglabra Merr

36

Táu trắng

Làu táu trắng. Làu táu

Vatica odorata Symington

37

Tếch

Giá tỵ

Tectona grandis L.f

38

Trường quánh

Vải guốc

Xerospermum noronhianum Blume

39

Vên Vên

Sao cát. Vên vên cát

Anisoptera costata Korth

40

Vên vên nghệ

Vên vên vàng. Sến bo bo

Shorea hypochra Hance

 

Bảng 4: Loài cây nhóm III

TT

Tên Việt Nam

Tên Việt Nam khác

Tên khoa học

1

Bò ké nhẵn

 

Kydia glabescens Mast

2

Cà ổi bắc bộ

Dẻ đen. Giẻ gai

Casianopsis tonkinemis Seemen

3

Cà ổi đài loan

 

Castanopsis formosana (Skan) Hayata

4

Cà ổi sapa

Giẻ bộp. Giẻ vàng mép

Castanopsis lecomtei Hickel&Camus

5

Cà ổi trung hoa

Cà ổi lá nhẵn. Dẻ gai. Khu thụ tầu. Dẻ gai hạt nhỏ

Castanopsis chinensis (Spreng.)Hance

6

Dầu rái

Dầu nước

Dipterocarpus alatus Roxb

7

Dầu trà beng

Dầu đỏ

Dipterocarpus obtusifolius Tejsm.ex Miq

8

Dẻ bắc giang

Sồi nâu. Sồi bắc giang. Giẻ ngô

Lithbcarpus bacgiangnensis (Hickel&A.Camus) Barnett

9

Dẻ đỏ

Sồi đỏ

Lithocarpus ducampii (Hickel&A.Camus)A.Camus

10

Dẻ gai

Cà ổi. Cà ổi ấn độ

Castanopsis indica (Roxb.)Miq

11

Dẻ gai nhím

Giẻ mỡ gà. Cà ổi lá nhỏ

Castanopsis echidnocarpa A.DC.

12

Dẻ hạnh nhân

Dẻ. Sồi lá đào

Lithocarpus amygdalifolius (Skan) Hayata

13

Dẻ lỗ

Sồi vàng. Sồi cau

Lithocarpus fenestratus (Roxb.) Rehder

14

Dẻ núi tượng

Giẻ xảm

Lithocarpus elephantum (Hance)A.Camus

15

Dẻ quang

Sồi nâu. Sồi đấu vàng. Dẻ đấu vàng

Quercus chrysocalyx Hickel&A.Camus

16

Dẻ the

Sồi the

Lithocarpus magneinii (Hickel&A.Camus) A.Camus

17

Dẻ trung bộ

Giẻ đá

Lithocarpus annamensis (Hickel&A.Camus) Barnett

18

Dẻ xanh

Sồi xanh

Lithocarpus pseudosundaicus (Hickel&A.Camus) A.Camus

19

Giẻ ráp

Giẻ lèo heo

Castanopsis armata (Roxb) Spach

20

Giổi lụa

Giổi lông. Giổi thơm

Tsoongiodendron odorum Chun

21

Gổi đỏ

Gội lơ

Aglaia dasyclada F.C.How&T.C.Chen

22

Gội gác

Gội dầu. Gội gác đa bông

Aphanamixis polystachya (Walt.)R.Parker

23

Gội hoài đức

 

Aglaia tsangii Merr

24

Gội nếp

Gội báng súng. Gội tía

Aglaia spectabilis (Miq.)S.S.Jain&Bennet

25

Gội nhót

Gội núi

Aglatia elaeagnoidea(A.Juss.)Benth

26

Gội nước hoa to

Gội gác. Gội tẻ

Aphamamixis grandiflora Blume

27

Hoàng linh bắc bộ

Lim vàng. Lim xẹt

Peltophorum dasyrhachis var. tonkinensis (Pierre) K.&s.Larsen

28

Hoàng linh bắc bộ

Lim vàng. Lim xẹt. Hoàng linh đá

Peltophorum tonkinensis

29

Hoàng linh nam bộ

Lim vàng. Lim xẹt. Hoàng linh

Peltophorum dasyrhachis (Miq.)Kurz

30

Kháo nhậm

Kháo tía. Re vàng. Kháo thơm. Re hương

MachiIus odoratissima Ness

31

Lành ngành đẹp

Thành ngạnh. Lành ngạnh vàng

Cratoxylum formosum (Jack)Dyer

32

Lát khét quả nhỏ

 

Toorta microcarpa (C.DC.) Harms

33

Lát ruối

 

Aphananthe lissophylla Gagnep

34

Lim vang

 

Peltophorum dasyrhachis var. dasyrhachis

35

Lim xẹt

Muồng. Lim xẹt tía

Peltophornm pterocarpum (DC.)Back ex K.Heyne

36

Mèn văn

 

Buchanania arhorescens (Blume)

37

Nhội tía

 

Bischofia javanica Blume

38

Ninh

Nính

Crudia chrysantha (Pierre)K.Schum

39

Quế

 

Cinnamomum cassia BL.

40

Re bắc bộ

Re xanh. Nhè xanh. Nhè vàng

Cinnamomum tonkinense (Lecomte) A.Chev

41

Rè bon

Kháo vàng. Rè

Machilus bonii Lecomte

42

Re đỏ

 

Cinnamomam tetragonum A.Chev

43

Rè hoa nhỏ

Rè hoa thưa

Machilus parviflora Meisn

44

Re hương

Xá xị

Cinnamomum parthenoxylum (Jack) Meisn

45

Re lá cong

Re. Re hương lá bé. Rè

Cinnamomum curvifolium (Lour.)Nees

46

Rè quả to

Kháo. Kháo vàng. Rè quả dẹt

Machilus platycarpa Chun

47

Rè thunberg

Kháo. Rè vàng

Machilus thunbergii Siebold &Zucc

48

Rè trung hoa

Kháo

Machilus chinensis (Benth.)Hemsl

49

Săng đá rắn

Săng đá

Xanthophyllum colubrinum Gagnep

50

Sồi hương

Giẻ thơm lá to

Lithocarpus sphaerocarpus

51

Sồi phảng

Sồi. Sồi bộp

Lithocarpas fissus (Champ.ex Benth.) A.Camus

52

Sơn

Sơn rừng

Toxicodenndron siccedanea (L.) Mold

53

Sụ

Kháo. Re trắng. Sụ lá lớn

Phoebe cuneata Bume

54

Táu muối

 

Vatica diospyroides Symingt

55

Thông ba lá

 

Pinus kesiya Royle ex Gordon

56

Thông đuôi ngựa

Thông mã vĩ

Pinus massoniana Lamb

57

Thông nàng

Bạch tùng, thông tre

Dacrycarpus imbricatus (Blume) D.Laub

58

Thông nhựa

Thông ta. thông hai lá

Pinus merkusii Jungh.& Vriese

59

Tông dù

 

Toona sinensis (A.juss.) Roem

60

Tráng lá to

 

Linociera macrophylla Wall

61

Vải

 

Litchi chinensis Sonn

62

Xà cừ

Sọ khỉ. Báng súng

Khaya senegalensis

63

Xoan đào

 

Prunus arborea (Blume) Kalkinan

64

Lộc vừng

 

Barringtonia acutangula (L.) Gaertn

 

Bảng 5: Loài cây nhóm IV

TT

Tên Việt Nam

Tên Việt Nam khác

Tên khoa học

1

Bản xe

 

Albizia lucidior (Steud.) I.C.Nielson ex H.Hara

2

Bàng

 

Terminalia catappa

3

Bình linh lông

 

Vitex pierrei Dop

4

Bình linh lục lạc

 

Vitex sumalrana var urceolata King&Gamble

5

Bời lời ba vì

 

Litsea baviensis Lecomte

6

Bời lời giấy

 

Litsea monopetala (Roxb.)Pers

7

Bừi lời lá thuôn

 

Litsea rotundifolia var oblongifolia

8

Bời lời lông

 

Litsea elongata (Nees)Hook.f.

9

Bời lời quả to

 

Litsea lancilimba Merr

10

Bời lời vàng

 

Litsea pierrei Lecomte

11

Bời lời xanh

 

Litsea cambodiana Lecomte

12

Cà lô

 

Caryodaphnopsis tonkinensis

13

Cáng lò

 

Betula alnoides Buch. Ham. Ex D. Don

14

Cao su

 

Hevea brasiliensis

15

Chàm ron

Chông bốn cánh

Colona evecta (Pierre) Gagnep

16

Chắp trơn

 

Beilschmiedia laevis C.K.Alien

17

Chắp trung gian

 

Beilschmiedia intermedia C.K.AIlen

18

Chẹo tía

 

Engelhardlia roxburghiana Lindi

19

Chò xanh

Chiêu liêu xanh

Terminalia myriocarpa Heurk&muell

20

Chò xót

Vối thuốc

Schima superba Gard.&Champ

21

Choại

Bàng hôi. Nhút. Bàng nhút

Terminalia bellirica (Gaertn.) Roxb

22

Co kiêng

Sống rắn

Albizia chinensis (Osbeck) Merr

23

Cồng mù u

Cồng mủ. Vảy ốc

Calophyllum thorellii Pierre

24

Cồng núi

Cồng trắng

Calophyllum dryobalanoides Pierre

25

Cồng rù rì

 

Calophyllum balansea Pitard

26

Cồng sữa bắc bộ

Mắc niễng. Cồng sữa

Calophyllum tonkinensis Lecomte

27

Cồng sữa vàng

 

Eberhardtia aurata (Pierre ex Dubard) Lecomte

28

Dự

 

Litsealongipes (Meisn.)Hook.f.

29

Đua đũa quả to

 

Rehderodendron macrocarpum H.H.Hu

30

Dực nang nhuộm

Tròm hoa thưa

Pterocymbium tinctorium var. javanicum (R.Br.)Kosterm

31

Gáo đỏ

 

Neonancleapurpurea (Roxb.)Merr

32

Gáo vàng

 

Neonaucleca sessilifolia (Roxb.)Merr

33

Gáo trắng

 

Neolamarckia cadamba

34

Gáo tròn

 

Adina cordifolia (Roxb.)Hook.f.

35

Giam

 

Mitragyna diversifolia

36

Giâu da đất

 

Baccaurea ramiflora Lour

37

Sơn mộc

 

Alphitornia philippinensis Braid

38

Hông

 

Paulownia fortunei (Seem.)Hemsl.

39

Khỉ pọi

Muồng

Senna timorensis

40

Lò nghẹ

 

Olea dioica Roxb

41

Lòng mang lá đa dạng

Lòng mang. Lòng mang lá lớn

Pterospermum diversifolium BIume

42

Lòng mang lá mác

 

Pterospermum lancaefolium Roxb

43

Lòng mang tía

Lòng mang lá nhỏ

Pterospermum grewwiaefolium Pierre

44

Lòng mang xanh

Lòng mang

Pterospennum heterophyllum Hance

45

Man kinh

Đẹn năm lá. Bình linh năm lá

Vitex quinata (Lour.) F.N. Williams

46

Máu chó

Máu chó lá to

Knema conferia (King) Warb

47

Máu chó lá lớn

 

Knema pierrei Warb

48

Máu chó lá nhỏ

Săng máu

Knema globularia (Lam.) Warb

49

Mạy chấu

Lá ngón. Cơi

Carya tonkinensis Lecomte

50

Mít

Mít mật

Artocarpus heterophyllus Lam

51

Mít nài

Mít rừng

Artocarpus rigidus ssp. asperulus (Gagnep.) Jarr

52

Mò hoa dầy

 

Cryptocarya densiflora Blume

53

Mò hương

 

Cryptocarya chingii W.C.Cheng

54

Mò lá tủ

Mò gỗ

Cryptocarya obtusifolia F.Muell.ex Meissner

55

Muồng hoa đào

Muồng cánh dán. Muồng tía

Cassia javanica L.

56

Nanh chuột

Mò lá nhỏ

Cryptocarya lenticellata Lecomte

57

Nhọc

Săng đào

Polyalthia cerasoides (Roxb.) Benth. et Hook. f.

58

Nô lá thuôn

Bài nhài thuôn

Neolitsea oblongifolia Merr.&Chun

59

Nụ

Hồng pháp

Garcinia tinctoria (DC.)Dunn

60

Phay

 

Duabanga grandiflora (Roxb. ex DC.) Walp

61

Quao nước

Quao

Dolichandrone spathacea (L.f.) K. Schum.

62

Ràng ràng mít

Ràng ràng

Ormosia balansae Drake

63

Ràng ràng quả dầy

 

Ormosia fordiana Oliv

64

Ràng ràng xanh

Ràng ràng đá

Ormosia pinnata (Lour.) Merr

65

Săng trắng

 

Lophopetalum duperreanum Pierre

66

Sấu đỏ

Sấu tía

Sandoricum koetjape

67

Sau sau

 

Liquidambar formosana Fiance

68

Cọ khịt lá nhỏ

 

Dalbergia assamica Benth

69

Thầu tấu

 

Aporosa diolca (Roxb.) Mull. Arg

70

Thôi ba

 

Alangium chinense (Lour.) Harms

71

Thôi chanh

 

Euodia meliaefolia (Hance)Benth

72

Thôi chanh bắc

 

Alangium tonkinense Gagnep

73

Tô hạp

 

Altingis siamensis Craib

74

Tô hạp cao

 

Altingia excelsa Noronha

75

Tô hạp hương

 

Altingia takhtajanii T.v. Trung & L.v. Loc

76

Trạch quạch hạt nhỏ

Muồng ràng ràng

Adenanthera microsperma Teysm&Binn

77

Trám đen

 

Canarium tramdenum Dai & Ykovl

78

Trám đỏ

Cà na

Canarium subulatum Guillaum

79

Trám trắng

Cà na. Trám ba cạnh

Canarium album (Lour.) Raeusch

80

Trâm xám

Trâm

Syzygium cinereum Wall

81

Vối thuốc

 

Schima wallichii Choisy

82

Tử java

 

Nyssa javanica

83

Vải guốc

 

Nepheitum chryseum Blume

84

Vạng

Vạng trứng

Endospermum chinensis Benth

85

Vàng vè

Gáo

Metadina trichotoma

86

Vỏ khoai

 

Artocarpus slyracifolius Pierre

87

Vối thuốc ấn độ

Chò xót

Schima khasiana Dyer in Hook.f.

88

Xăng mả

Săng mã

Carallia brachiata (Lour.)Merr

89

Xoài

 

Mangifera indica L.

90

Xoài hôi

Muỗm

Mangifera foetida Lourteig

91

Xoan

Xoan ta

Melia azedarach L.

 

Bảng 6: Loài cây nhóm V

TT

Tên Việt Nam

Tên Việt Nam khác

Tên khoa học

1

Ba bét

Vạng

Mallotus paniculatus (Lam.) MueII.- Arg

2

Bét bét đỏ

 

Mallotus metcalfianus Croizat

3

Bồ đề

 

Slyrax tonkinensis (Pierre) Craib. ex Hardw

4

Bồ kết

 

Gleditsia australis Hemsl.

5

Bồ kết nhỏ

Tao giác

Gleditsia fera (Lour.)Merr

6

Bông bạc

Trẩu

Vernonia arborea Buch

7

Bông tạp

 

Eriolaena candollei Wall

8

Bộp không cuông

Bộp lá to

Actinodaphne sesquipedalis Hook.f. Thomson&Meis

9

Bộp lông

 

Actinodaphne pilosa (Lour.)Merr

10

Bù lột

 

Grewia bulot Gagnep

11

Cà lô bắc bộ

 

Caryodaphnopsis tonkinensis

12

Cám

 

Parínari annamensis (Hance) J. E. Vidal

13

Cô nàng

Sỏi

Sapium baccatum Roxb

14

Cơi

Phong dương

Pterocarya stenoptera C. DC

15

Côi rào

Côi núi

Turpinia promifera (Roxb.)DC

16

Côm lá bóng

Côm lá bạc

Elaeocarpus nitentifolius Mere; & Chun

17

Côm nhật

Côm cuống dài

Elaeocarpus japonicus Siebold&Zucc

18

Côm tầng

 

Elaeocarpus griffithii (Wight) A. Gray

19

Đa bà

 

Ficus curtipes Corner

20

Đa bắp bè

Sung ngứa. Bắp bè

Ficus nervosa B.Heyne ex Roth

21

Đa quả xanh

 

Ficus vasculosa Waii. Ex Miq

22

Dọc

 

Garcinia multiflora Champ.exBenth

23

Dung giấy

 

Symplocos laurina var.Acuminata (Miq.) Brand

24

Dung lá trà

 

Symplocos laurina (Retz.)Wall.ex G.Don

25

Dung lông

 

Symplocos dolichotricha Merr

26

Dung lụa

 

Symplocos sumuntia Buch

27

Dung nam bộ

 

Symplocos cochinchinensis (Lour.) S. Moore

28

Gai lang trung quốc

 

Sloanea sinensis (Hance) HemsI

29

Gạo

Mộc miên

Bombax maiabaircim DC

30

Giâu da xoan

 

Allosponciias lakonensis (Pierre)

31

Gòn

Bông gòn

Eriodendron anfractuosum D.C

32

Ngọc lan

 

Michelia sp

33

So đũa

 

Sesbania paludosa

34

Chay

 

Artocarpus tonkinensis A.Chev

35

Gừa

 

Fticus calIsa Willd

36

Hải mộc

 

Trichilia connaroides (Wight&Arn.)Bentv

37

Hồ

Ngát. Ong bù

Cordia dichotoma G.Fost

38

Hồng đạm đồng nai

Súm lông

Adinandra donnaiensis Gagnep

39

Hu đen

Thung

Commersonia bartramia (L.) Merr

40

Lá nến

Ba soi

Macaranga denticulata (Blume)Mull.Afg

41

Lai

 

Aleurites moluccana (L.) Willd

42

Lọng bàng

 

Dillenia turbinata Finet&Gagnep

43

Lòng mức trung bộ

Thừng mực

Wrightia annamensis Eberh.&Dubard

44

Mùng quân trắng

Hồng quân, bồ quân

Flacourtia jangomas (Lour.)Raeusch

45

Muồng truổng

Tóc tiên

Zanthoxylum avicermiae (L.amk.)DC

46

 

Lysidice rhodoslegia Hance

47

Ngát

 

Gironniera subaequalis Planch

48

Nhàu nhuộm

 

Moriada tomentosa B.Heyne

49

Nóng

 

Saurauia tristryla DC.

50

Núc nác

 

Oroxyltim indicum (L.)Kurz

51

Ô rếp

 

Styrax agrestis (Lour.) G.Don

52

Ruổi

 

Streblus asper Lour

53

Sảnh cánh

Sảng. Trôm cước

Sterculia alata Roxb

54

Săng máu

 

Horsfieldia amygdalina (Wall.)Warb

55

Sữa

Mò cua

Alstonia scholaris (L.) R. Br

56

Sữa lá nhỏ

 

AIstonia calophylla Miq

57

Sui

 

Antiaris toxicaria Lesch

53

Sung

 

Ficus racemosa L.

59

Sung quả to

Sung vàng

Ficus annulata Blume

60

Sung vè

 

Ficus variegata Blume

61

Thanh thất

 

Ailanthus triphysa (Dennst.)Alston

62

Thung

Đáng. Tung

Tetranicies nudiflora R.Br

63

Trẩu

 

Vemicia montana Lour

64

Trẩu trơn

Lai

Vemicia fordii (Hemsl.) Airy Shaw

65

Trôm

 

Sterculia sp

66

Ươi

 

Scaphium macropodum

67

Vông nem

Vông

Erythrina variegata L.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2025/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai

  • Số hiệu: 48/2025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 23/10/2025
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
  • Người ký: Hồ Văn Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/11/2025
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản