Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2016/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 11 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CẤP ĐỘ LẬP THÀNH TÍCH XUẤT SẮC TRONG THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, THỜI GIAN ĐƯỢC NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN VÀ THỨ TỰ ƯU TIÊN XÉT NÂNG BẬC LƯƠNG TRƯỚC THỜI HẠN ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;

n cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07/3/2012 của Chính phủ về sửa đổi Điều 7 Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

Căn cứ Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31/7/2013 của Bộ Nội vụ về hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 426/TTr-SNV ngày 15/9/2016.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định cấp độ lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ, thời gian được nâng bậc lương trước thời hạn và thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum cụ thể như sau:

1. Nâng bậc lương trước thời hạn 12 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ theo cấp độ từ trên xuống dưới như sau:

a) Huân chương các loại;

b) Danh hiệu Anh hùng lao động;

c) Giải thưởng Hồ Chi Minh, Giải thưởng cấp Nhà nước;

d) Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ;

đ) Danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

2. Nâng bậc lương trước thời hạn 09 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh.

3. Nâng bậc lương trước thời hạn 06 tháng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ theo cấp độ từ trên xuống dưới như sau:

a) Có dự án, đề tài khoa học, sáng chế kỹ thuật, sáng kiến, giải pháp nâng cao hiệu quả công tác chuyên môn được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh công nhận và đã triển khai có hiệu quả trong thực tiễn;

b) Được biệt phái đến công tác tại khu vực biên giới, vùng sâu, vùng xa có hệ số phụ cấp khu vực từ 0,7 trở lên, có thời gian công tác ít nhất 02 năm liên tục trở lên ở khu vực đó và 02 năm liền này hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được đơn vị quản lý cán bộ công nhận.

4. Thứ tự ưu tiên xét nâng bậc lương trước thời hạn trong trường hợp có nhiều người đạt thành tích như nhau mà đơn vị không có đủ chỉ tiêu thực hiện như sau:

a) Người lập thành tích xuất sắc trong kỳ nâng lương trước thời hạn kỳ trước nhưng chưa được xét chọn do vượt quá chỉ tiêu để xét; trong kỳ này lại lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ:

b) Người tuổi cao, nếu không nâng lương kỳ này thì không còn điều kiện để được nâng lương trước thời hạn;

c) Người có chức vụ thấp hơn hoặc không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý;

d) Người nhiều tuổi hơn;

đ) Người có số năm công tác nhiều hơn, chưa được nâng bậc lương trước thời hạn lần nào;

e) Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động là nữ giới.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 12 năm 2016 và bãi bỏ Văn bản số 1920/HD-UBND ngày 13/9/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn nâng bậc lương trước thời hạn cho cán bộ, công chức, viên chức và Văn bản số 10/UBND-TH ngày 09/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc hướng dẫn nâng bậc lương trước thời hạn do lập thành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ.

Điều 3. Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: người đứng đầu các Hội đặc thù được giao biên chế và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VB);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh; Công báo tỉnh;
- Lưu: VT-TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa