Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 48/2006/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 22 tháng 12 năm 2006

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2006/NQ-HĐND, ngày 09 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 9 về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, tỉnh Sóc Trăng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:

1. Đặt mới tên đường: 82 tên đường, trong đó:

a. Thị xã Sóc Trăng : 20 tên đường;

b. Huyện Ngã Năm : 15 tên đường;

c. Huyện Cù Lao Dung : 08 tên đường;

d. Huyện Long Phú : 02 tên đường;

e. Huyện Mỹ Xuyên : 03 tên đường;

f. Huyện Vĩnh Châu : 10 tên đường;

g. Huyện Mỹ Tú : 16 tên đường;

h. Huyện Thạnh Trị : 07 tên đường;

i. Huyện Kế Sách : 01 tên đường.

(Kèm theo phụ lục 1)

2. Đổi tên đường: 03 tên đường trên địa bàn thị xã Sóc Trăng.

(Kèm theo phụ lục 2)

3. Đặt và đổi tên công trình công cộng: 02 công trình công cộng trên địa bàn thị xã Sóc Trăng.

(Kèm theo phụ lục 3)

Điều 2.

1. Giám đốc Sở Giao thông Vận tải chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Văn hóa Thông tin, Báo, Đài phát thanh Truyền hình và UBND các huyện, thị thông báo rộng rãi cho các cấp, các ngành và nhân dân địa phương biết việc đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng nêu tại Điều 1 của Quyết định này; đồng thời thực hiện gắn biển tên đường, công trình công cộng theo đúng thời gian quy định và biển tên thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thông tin.

2. Ủy quyền cho UBND các huyện, thị quyết định việc đặt, đổi tên công trình công cộng có quy mô nhỏ như trường học, bệnh viện, nhà văn hóa, chợ…, nhưng trình tự, thủ tục phải thực hiện theo quy định tại điểm 2, Điều 17 của Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ và báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Sở Văn hóa Thông tin, Thủ trưởng các Sở, ngành chức năng có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.

Các văn bản trước đây có nội dung trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

 

 

TM . ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Thành Hiệp

 

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC TÊN ĐƯỜNG ĐẶT MỚI
(Kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên hiện hữu

Tên đường dự kiến đặt

Điểm đầu

Điểm cuối

Dài (m)

Quy hoạch lộ giới (m)

Thị xã Sóc Trăng: 20 tên đường

1

Đường khu tập thể Tỉnh ủy

Đường Võ Thị Sáu

Đường Lê Duẩn

Đường Lê Hồng Phong

265

19

2

Hẻm Hà Ngọc Châu

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Lý Tự Trọng

Đường Trương Văn Quới

180

 

3

Đường chùa Dơi (Mã tộc)

Đường Văn Ngọc Chính

Đường Lê Hồng Phong

Tà Lách P10

2.822

24

4

Đường Vành Đai cũ

Đường Lê Văn Tám

Đường Lê Duẩn

Đường Lê Hồng Phong

300

18

5

Đường Trạm biến điện

Đường Trần Quang Khải

Quốc lộ 1A

Quốc lộ 1A (theo quy hoạch mới)

282

26

6

Đường kênh 8m

Đường Sương Nguyệt Anh

Đập thủy lợi phường 7

Kênh 3 tháng 2

1.700

 

7

Đường xóm rẫy

Đường Trần Văn Bảy

Đường 30/4

Đường Lê Hồng Phong

860

19

8

Đường kênh ba Đông

Đường Đoàn Thị Điểm

Đường Lê Hồng Phong

Đường 30/4

1.066

30

9

Trà Men A

Đường Huỳnh Phan Hộ

Đường Hùng Vương

Cầu Đúc

750

26

10

Trà Men B

Đường Trần Quốc Toản

Đường Hùng Vương

Kênh

650

15

11

Đường kênh xáng

Đường Lê Hoàng Chu

Đường Quốc lộ 1A

Đường Sóc Vồ

1.100

 

12

Đường Bố Thảo (tỉnh lộ 13 cũ)

Đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đường Quốc lộ 1A

Giáp ranh huyện Mỹ Tú

2.200

27

13

Đường Coluso + Tân Thạnh

Đường Cao Thắng

Đường Coluso

Đường tỉnh 933 (tỉnh lộ 6 cũ)

6.300

19

14

Đường Sung Đinh

Đường Bạch Đằng

Đường Lý Thường Kiệt

Đường 30 tháng 4

5.221

24

15

Đường kênh 3/2

Đường Dương Kỳ Hiệp

Đường Nguyễn Văn Linh

Quốc lộ 1A

1.110

24

16

Đường tỉnh 933 (Tỉnh lộ 6 cũ)

Đường Phạm Hùng

Vòng xuyến Bệnh viện Đa Khoa

Cầu Tân Thạnh

6.800

21-27

17

Đường Tân Sinh

Đường Nguyễn Văn Linh

Kênh Maspero

Đường Trần Hưng Đạo

2.076

26

18

Đường Vành đai cổng đỏ

Đường Dương Minh Quan

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lê Hồng Phong

1.165

26

19

Đường Phú Lợi (nối dài)

Đường Lê Duẩn

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lý thường Kiệt

1.770

26 -30

20

Quốc lộ 60

Đường Lương Định Của

Cống Chông Chát

Giáp ranh huyện Long Phú

2.100

24

Huyện Ngã Năm: 15 tên đường

 

 

 

 

 

1

Đường huyện 23

Đường Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trung Trực

Đường Trần Hưng Đạo

3.000

17

2

Lộ chợ

Đường 3 tháng 2

Đường Nguyễn Trung Trực

Cầu Cống Đá

1.400

20

3

Đường huyện 24

Đường Lạc Long Quân

Đường Mậu Thân

Cầu đường Trâu (Vĩnh Qưới)

1.800

20

4

Đường 1/5

Đường 1 tháng 5

Đầu Voi ấp 5

Cầu Trà Kết

2.700

20

5

Đường ấp 2

Đường Mậu Thân

Đường Lạc Long quân

Cầu đường Trâu (TT Ngã Năm)

1.000

20

6

Đường ấp 1-7

Đường Nguyễn Trung Trực

Đường Đường 3 tháng 2

Đường Lê Hoàng Chu

3.700

17

7

Đường Mỹ Bình

Đường Lê Hoàng Chu

Đường Nguyễn Trung Trực

ấp Mỹ Hiệp (Long Bình)

1.800

30

8

Đường ấp 1

Đường Mai Thanh Thế

Đường Nguyễn Trung Trực

UBND TT Ngã Năm

600

32

9

Đường tỉnh 937

Đường 30 tháng 4

Đường 1 tháng 5

Cầu Trà Ban

2.700

30

10

Đường huyện 23

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Hùng Vương

Cầu Tư Bí

1.000

20

11

 

Đường Lê Hồng Phong

Đường Mai Thanh Thế

Đường 3 tháng 2

250

17

12

 

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Đường Mai Thanh Thế

Đường 3 tháng 2

250

17

13

 

Đường Võ Thị Sáu

Đường Mai Thanh Thế

Đường 3 tháng 2

250

17

14

 

Đường Trần Văn Bảy

Đường Mai Thanh Thế

Đường 3 tháng 2

250

17

15

 

Đường Nguyễn Trãi

Đình Tân Long

Đường Hùng Vương

2.800

32

Huyện Cù Lao Dung: 08 tên đường

 

 

 

 

1

Đường Giồng Đình

Đường Đoàn Thế Trung

Sông Cồn Tròn

Chợ Bến Bạ

1.500

24

2

Đường tỉnh 933B

Đường Hùng Vương

Đường Rạch Già lớn

Kênh Đình Trụ

4.000

24

3

Đường rạch già Lớn

Đường rạch Già Lớn

Đường Hùng Vương

Sông Cồn Tròn

1.000

18

4

Đường rạch Vẹt

Đường 1 tháng 5

Đường Hùng Vương

Rạch bến Bạ Nhỏ

2.900

18

5

Đường TT Y Tế huyện

Đường 3 tháng 2

Sông Cồn Tròn

Sông Bến Bạ

2.000

19

6

Đường Trường cấp 2 -3

Đường Đoàn Văn Tố

Đường Hùng Vương

Đường Đồng Khởi

1.000

18

7

Đường ven sông bến Bạ

Đường Đồng Khởi

Rạch bến Bạ Nhỏ

Rạch Giồng

1.500

18

8

Đường GTNT số 3

Đường 30 tháng 4

Đường Hùng Vương

Sông Cồn Tròn

1.000

18

Huyện Long Phú: 02 tên đường

 

 

 

 

1

Cầu Sóc Mới-Ngã 3 chín Đô

Đường Lương Định Của

Cầu Sóc Mới

Đường Đặng Văn Minh

2.300

16

2

Ngã 3 đập LP-Cua sáu Đực

Đường Nguyễn Trung Trực

Đường Đặng Quang Minh

Quốc lộ Nam sông Hậu

1.500

12

Huyện Mỹ Xuyên: 03 tên đường

 

 

 

 

1

Đường nhà chợ mới 1

Đường Văn Ngọc Tố

Rạch bà Thủy

Rạch Chà Và

230

5

2

Đường nhà chợ mới 2

Đường Đoàn Minh Bảy

Rạch bà Thủy

Rạch Chà và

230

5

3

Đường Bờ Tre

Đường Huỳnh Văn Chín

Đường tỉnh 934

Giáp Sông Ba Xuyên

970

5

Huyện Vĩnh Châu: 10 tên đường

 

 

 

 

1

Hẻm khu 3

Đường Đinh Tiên Hoàng

Đường Lê Lai

Cống cầu Ngang

800

16

2

Khu vực chợ mới

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

Cầu chợ mới

Hẻm số 5 (khu 2)

250

12

3

Chợ mới qua trại giam

Đường Đồng Khởi

Giáp sông Vĩnh Châu

Trại giam cũ

2.200

16

4

Đường chùa Vĩnh Khánh

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Lê Lai

Đường Trần Hưng Đạo

700

16

5

Đường mé sông

Đường Lê Lợi

Đường Lê Lai

Đường huyện 12

1.200

16

6

Khu vực chợ mới

Đường Lê Hồng Phong

Cầu chợ mới

Hẻm số 5 (khu 2)

200

12

7

Đường Cà Săn

Đường Mậu Thân

Cầu Mậu Thân

Đường huyện 111

200

12

8

Đường mé sông

Đường Nguyễn Trãi

Đường Lê Hồng Phong

Cầu Thanh niên

1.400

16

9

Đường rạp hát

Đường Bùi Thị Xuân

Đường Trưng Nhị

Đường Lê Lai

60

12

10

Đường cầu Sắt

Đường 30 tháng 4

Cầu Giồng Dú 1

Đường Nguyễn Huệ

3.100

30

Huyện Mỹ Tú: 16 tên đường

 

 

 

 

1

Đường lộ Giữa (đường A2)

Đường Hùng Vương

Đường Quang Trung

Đường Điện Biên Phủ

1.485

24

2

Đường tỉnh 939 (đường B2)

Đường 3 tháng 2

Đường Trần Phú

Ranh quy hoạch

1.640

18

3

Đường tỉnh 939B(đường B1)

Đường 30 tháng 4

Đường Trần Phú

Ranh quy hoạch

1.070

18

4

Đường nội bộ khối đoàn thể

Đường Huỳnh Văn Triệu

Đường Trần Phú

Đường Điện Biên Phủ

1.100

6

5

Đường ngang C2

Đường Lý Tự Trọng

Đường 3 tháng 2

Đường 30 tháng 4

260

18

6

Đường B3

Đường Điện Biên Phủ

Đường 3 tháng 2

Đường 30 tháng 4

315

18

7

Đường trước trụ sở UBND huyện (C1)

Đường Trần Phú

Ranh quy hoạch (giao D10)

Ranh quy hoạch (giao E12)

940

18

8

Đường D2 (trước chợ HHN)

Đường Trần Hưng Đạo

Ranh quy hoạch (giao E21)

Ranh quy hoạch (giao E3)

1.440

16

9

Đường A3 (đê Mỹ Phước)

Đường Quang Trung

Ranh quy hoạch (giao E21)

Ranh quy hoạch (giao E3)

1.920

24

10

Đường Chùa

Đường Ngô Quyền

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Quang Trung

480

12

11

Đường bên trái chợ HHN

Đường Phạm Ngũ Lão

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lý thường Kiệt

210

4

12

Đường bên phải chợ HHN

Đường Nguyễn Đình Chiểu

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Lý thường Kiệt

210

4

13

Đường sau chợ HHN

Đường Lý Thường Kiệt

Đường Ngô Quyền

Đường Hùng Vương

80

4

14

Đường Lý Mùi

Đường Lê Thánh Tông

Đường Trần Hưng Đạo

Đường Quang Trung

151

7

15

Đường nhà trẻ (D6)

Đường Đồng Khởi

Đường Trần Phú

Cầu Tân Mỹ

380

16

16

Đường Bệnh viện (cầu Đồn)

Đường Võ Thị Sáu

Đường Trần Phú

Kênh rau cần

680

16

Huyện Thạnh Trị: 07 tên đường

 

 

 

 

1

Đường tỉnh 937 (Tỉnh lộ 42 cũ)

Đường Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1A

Ranh thị trấn Phú Lộc

1.400

30

2

 

Đường Trần Phú

Cầu Công viên

Đường Nguyễn Văn Trỗi

150

25

3

Mé kênh Phú Lộc

Đường Ngô Quyền

Cầu Phú Lộc

Bến tàu Phú Lộc

900

20

4

 

Đường Nguyễn Trung Trực

Đường Nguyễn Huệ

Đường 30 tháng 4

600

30

5

 

Đường Trần Văn Bảy

Đường Nguyễn Huệ

Đường huyện 22

600

12

6

Đường nhà trẻ Bông Hồng

Đường Cách mạng Tháng 8

Quốc lộ 1A

Phía sau BVĐK Thạnh Trị

 

20

7

Ấp 2 - Bào Lớn

Đường Nguyễn Văn Trỗi

Quốc lộ 1A

cầu Bào Lớn

608

30

Huyện Kế Sách: 01 tên đường

 

 

 

 

 

1

Đường tỉnh 932 (tỉnh lộ 1)

Đường Phan Văn Hùng

Đường 3 tháng 2

Cầu Trắng

2.000

30

 

PHỤ LỤC 2

DANH MỤC ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

STT

Tên hiện hữu

Tên đường dự kiến đặt

Điểm đầu

Điểm cuối

Dài (m)

Quy hoạch lộ giới (m)

 

Thị xã Sóc Trăng

 

 

 

 

 

 

Đổi tên đường (3 tên đường)

 

 

 

 

 

1

Đường Hà Ngọc Châu

Đường Lý Tự Trọng

Đường Trần Hưng Đạo

Quốc lộ 1A

1.308

17

2

Đường Mậu Thân + Lương Định Của

Đường Tôn Đức Thắng

Cầu 247

Cống Chông Chác

4.400

23,2 - 24

3

Đường Châu Văn Tửng

Đường Lai Văn Tửng

Đường Mậu Thân

Đường Sơn Đê

310

11

 

PHỤ LỤC 3

DANH MỤC ĐẶT VÀ ĐỔI TÊN CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Kèm theo Quyết định số 48/2006/QĐ-UBND, ngày 22/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

Số TT

Tên công trình công cộng hiện hữu

(tạm thời)

Vị trí

Dự kiến đặt và đổi tên

Ghi chú

1

Tượng đài Trung tâm tỉnh Sóc Trăng (tên dự án đầu tư)

Vòng xuyến Đường Ngô Gia Tự, Lê Lợi, Nguyễn Chí Thanh và Hùng Vương

Tượng đài Trung tâm tỉnh Sóc Trăng

Đặt mới

2

Trung tâm chợ thị xã Sóc Trăng

Đường 2/3 và đường Đồng Khởi TXST

Trung tâm thương mại Sóc Trăng

Đổi tên

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 48/2006/QĐ-UBND về đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 48/2006/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2006
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Huỳnh Thành Hiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản