Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4794/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ XÃ TÂN THÔNG HỘI, HUYỆN CỦ CHI (QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - KIẾN TRÚC - GIAO THÔNG)
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 4739/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2802/TTr-SQHKT ngày 21 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông - Nam: giáp đường Suối Lội.
+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Trần Văn Chẩm.
+ Phía Tây - Nam: giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường đất hiện hữu.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 147,14 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: Khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang kết hợp xây dựng mới.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty Khảo sát Thiết kế tư vấn Sài Gòn.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 17.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 86,7 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 75,8 | |
C | Các chỉ sử dụng đất trong đơn vị ở | |||
| Đất nhóm nhà ở | m2/người | 51,4 | |
Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 3,7 | ||
Trong đó: |
|
| ||
+ Đất công trình thể dục thể thao - Sân thể thao đa năng (hiện hữu) |
| 0,09 | ||
+ Đất công trình hành chính (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới) |
| 0,12 | ||
+ Đất công trình y tế - trạm y tế xã (xây dựng mới) |
| 0,14 | ||
+ Đất công trình văn hóa (đền tưởng niệm - hiện hữu) |
| 0,22 | ||
+ Đất công trình dịch vụ thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây dựng mới |
| 0,39 | ||
+ Đất công trình giáo dục (hiện hữu - xây dựng mới) |
| 2,74 | ||
Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/người đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/người | 6,2 | ||
Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 9,49 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) kể cả giao thông tĩnh | % | 23,1 | |
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2.000 | ||
- Tiêu chuẩn chất thải , rác thải | kg/người/ngày | 1,0 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy họach đô thị toàn khu | |||
| - Mật độ xây dựng chung | (%) | ≤ 30 | |
- Hệ số sử dụng đất | lần | ≤ 0,8 | ||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03/2012/BXD) | Tối đa | tầng | 9,0 | |
Tối thiểu | tầng | 1,0 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch có 1 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
Đơn vị ở: Khu quy hoạch có 1 đơn vị ở, diện tích 147,14 ha, quy mô dân số dự kiến 17.000 người, được giới hạn bởi:
+ Phía Đông - Nam: giáp đường Suối Lội.
+ Phía Tây - Bắc: giáp đường Trần Văn Chẩm.
+ Phía Tây - Nam: giáp Quốc lộ 22.
+ Phía Đông - Bắc: giáp đường N1.
Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: (có đan xen các khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: tổng diện tích 128,81 ha:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 87,44 ha, trong đó:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: tổng diện tích 40,01 ha.
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện tích 44,79 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới trong các khu đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 2,64 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 6,29 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 4,66 ha, trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 1,01 ha (xây dựng mới), gồm 2 cơ sở: diện tích 0,42 ha và 0,59 ha;
+ Trường tiểu học: 1 cơ sở - xây mới, diện tích 1,38 ha.
+ Trường trung học cơ sở: diện tích 2,27 ha, gồm 2 cơ sở:
* Hiện hữu: 0,43 ha (trường trung học cơ sở Tân Thông Hội).
* Xây dựng mới: 1,84 ha.
- Khu chức năng văn hóa (Đền tưởng niệm - hiện hữu): diện tích 0,38 ha.
- Khu chức năng thể dục thể thao (sân thể thao đa năng - hiện hữu): diện tích 0,15 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế xã - xây mới): diện tích 0,24 ha.
- Khu chức năng hành chính cấp xã (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới): 0,2 ha.
- Khu chức năng dịch vụ thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây mới: diện tích 0,66 ha.
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 10,46 ha, trong đó:
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới): tổng diện tích 6,93 ha.
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp: tổng diện tích 3,53 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: tổng diện tích 24,62 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 18,33 ha:
b.1. Đất cây xanh mặt nước: tổng diện tích 4,47 ha, trong đó:
- Mặt nước: diện tích 1,29 ha.
- Đất cây xanh cảnh quan ven rạch: diện tích 3,48 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại, nút giao thông: tổng diện tích 13,56ha, trong đó:
- Đất giao thông đối ngoại: 10,03 ha.
- Nút giao thông: 3,53 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất đơn vị ở:
STT | Loại đất | Diện tích | Tỷ lệ |
A | Đất đơn vị ở | 128,81 | 100 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 87,44 | 67,9 |
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 40,01 |
|
- Đất các nhóm nhà ở xây mới | 44,79 |
| |
- Đất các nhóm nhà ở xây mới trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | 2,64 |
| |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 6,29 | 4,9 |
| - Đất công trình thể dục thể thao - sân thể thao đa năng (hiện hữu) | 0,15 |
|
- Đất công trình hành chính (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới) | 0,2 |
| |
- Đất công trình y tế - trạm y tế xã (xây dựng mới) | 0,24 |
| |
- Đất công trình văn hóa (Đền tưởng niệm - hiện hữu) | 0,38 |
| |
- Đất công trình dịch vụ thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây dựng mới | 0,66 |
| |
- Đất công trình giáo dục | 4,66 |
| |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | 1,01 |
| |
+ Trường tiểu học - xây dựng mới | 1,38 |
| |
+ Trường trung học cơ sở hiện hữu - xây dựng mới | 2,27 |
| |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở) | 10,46 | 8,1 |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng - xây dựng mới | 6,93 |
|
- Đất cây xanh sử dụng công cộng trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | 3,53 |
| |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực | 24,62 | 19,1 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 18,33 |
|
1 | Đất cây xanh mặt nước | 4,47 |
|
| - Mặt nước | 1,29 |
|
- Cây xanh cảnh quan ven rạch | 3,48 |
| |
2 | Đất giao thông đối ngoại - nút giao thông | 13,56 |
|
| - Đất giao thông đối ngoại | 10,03 |
|
- Nút giao thông | 3,53 |
| |
Tổng cộng | 147,14 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao tối đa | Hệ số sử dụng đất tối đa | |
Đơn vị ở (diện tích: 147,14ha; dự báo quy mô dân số:17.000 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 1.288.100 |
| 75,8 |
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 874.400 |
| 51,4 |
|
|
| |
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | I.1÷I.19 | 400.100 |
|
|
|
|
| |
| I.1 | 20.600 | 400 |
| 50 | 5 | 2,5 | |
I.2 | 45.400 | 880 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.3 | 14.600 | 280 |
| 60 | 4 | 2,4 | ||
I.4 | 35.100 | 680 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.5 | 9.500 | 185 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.6 | 22.000 | 425 |
| 50 | 5 | 2,5 | ||
I.7 | 15.700 | 305 |
| 60 | 5 | 3,0 | ||
I.8 | 38.100 | 740 |
| 50 | 5 | 2,5 | ||
I.9 | 30.700 | 595 |
| 50 | 5 | 2,5 | ||
I.10 | 27.400 | 530 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.11 | 45.000 | 870 |
| 50 | 5 | 2,5 | ||
I.12 | 18.200 | 350 |
| 60 | 5 | 3,0 | ||
I.13 | 16.900 | 350 |
| 60 | 5 | 3,0 | ||
| I.14 | 10.300 | 200 |
| 50 | 4 | 2,0 | |
I.15 | 1.200 | 25 |
| 70 | 5 | 3,5 | ||
I.16 | 26.000 | 505 |
| 50 | 5 | 2,5 | ||
I.17 | 9.300 | 180 |
| 60 | 5 | 3,0 | ||
I.17A | 8.600 | 165 |
| 60 | 5 | 3,0 | ||
I.18 | 1.700 | 35 |
| 70 | 5 | 3,5 | ||
I.19 | 3.800 | 75 |
| 60 | 5 | 3,0 | ||
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới | I.20÷I.44 | 447.900 |
|
|
|
|
| |
| I.20 | 28.700 | 555 |
| 40 | 4 | 1,6 | |
I.21 | 18.300 | 355 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.22 | 13.300 | 260 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.23 | 14.200 | 275 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.24 | 18.600 | 360 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.25 | 7.900 | 150 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.26 | 31.300 | 610 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.27 | 10.500 | 205 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.28 | 14.300 | 275 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.29 | 2.100 | 40 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.30 | 12.800 | 250 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.31 | 9.500 | 185 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.32 | 8.200 | 160 |
| 50 | 4 | 2,0 | ||
I.33 | 28.800 | 560 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.34 | 25.700 | 500 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.35 | 33.900 | 660 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.36 | 12.300 | 240 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.37 | 29.400 | 570 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.38 | 4.700 | 90 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.39 | 12.800 | 250 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.40 | 35.300 | 685 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.41 | 32.300 | 625 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.42 | 19.500 | 380 |
| 30 | 4 | 1,2 | ||
I.43 | 8.100 | 160 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.44 | 1.100 | 215 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
I.44A | 4.500 | 90 |
| 40 | 4 | 1,6 | ||
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | I.45÷I.51 | 26.400 |
|
|
|
|
| |
| I.45 | 8.700 | 170 |
| 40 | 5 | 2,0 | |
I.46 | 2.400 | 50 |
| 40 | 5 | 2,0 | ||
I.47 | 3.500 | 70 |
| 40 | 5 | 2,0 | ||
I.48 | 3.000 | 60 |
| 40 | 5 | 2,0 | ||
| I.49 | 2.700 | 55 |
| 40 | 5 | 2,0 | |
I.50 | 4.500 | 85 |
| 40 | 5 | 2,0 | ||
I.51 | 1.600 | 30 |
| 40 | 5 | 2,0 | ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở |
| 62.900 |
| 3,7 |
|
|
| |
- Đất công trình y tế - trạm y tế xã (xây dựng mới) | I.57 | 2.400 |
| 0,14 | 40 | 5 | 2 | |
- Sân thể thao đa năng - hiện hữu | I.59 | 1.500 |
| 0,09 |
|
|
| |
- Đất công trình hành chính (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới) | I.45 | 2.000 |
| 0,12 | 40 | 5 | 2 | |
- Đất công trình văn hóa (Đền tưởng niệm - hiện hữu) | I.58 | 3.800 |
| 0,22 |
|
|
| |
- Đất công trình dịch vụ - thương mại (trong khu đất sử dụng hỗn hợp) - xây dựng mới | I.45 | 6.600 |
| 0,39 | 40 | 9 | 3,6 | |
- Đất công trình giáo dục |
| 46.600 |
| 2,74 |
|
|
| |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | I.52 | 4.200 |
|
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường mầm non - xây dựng mới | I.53 | 5.900 |
|
| 40 | 2 | 0,8 | |
+ Trường tiểu học - xây dựng mới | I.54 | 13.800 |
|
| 40 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở - xây dựng mới | I.55 | 18.400 |
|
| 40 | 3 | 1,2 | |
+ Trường trung học cơ sở Tân Thông Hội - hiện hữu | I.56 | 4.300 |
|
|
|
|
| |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 104.600 |
| 6,2 |
|
|
| |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (xây dựng mới) | I.60, I.61 | 69.300 |
|
| 5 | 1 | 0,05 | |
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (trong các khu đất sử dụng hỗn hợp) | I.45÷I.51 | 35.300 |
|
| 5 | 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 246.200 |
| 14,5 m2/người |
|
|
| |
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 246.200 |
| 9,49 km/km2 |
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 183.300 |
|
|
|
|
| |
- Mặt nước |
| 12.900 |
|
|
|
|
| |
- Cây xanh cảnh quan ven rạch |
| 34.800 |
|
|
|
|
| |
- Đất giao thông đối ngoại - nút giao thông |
| 135.600 |
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông đối ngoại |
| 100.300 |
|
|
|
|
| |
+ Nút giao thông |
| 35.300 |
|
|
|
|
|
Cơ cấu sử dụng đất trong các khu đất có chức năng sử dụng hỗn hợp:
Khu đất sử dụng hỗn hợp | Các chức năng sử dụng đất trong khu đất sử dụng hỗn hợp | Tỷ lệ các khu chức năng trong khu đất sử dụng hỗn hợp (%) | Diện tích từng khu chức năng (m2) | |
Ký hiệu | Diện tích (m2) | |||
I.45 | 28.900 | - Đất nhóm nhà ở | 30 | 8.700 |
- Đất công trình dịch vụ đô thị | 30 | 8.600 | ||
+ Đất công trình hành chính - Trụ sở Ủy ban nhân dân xã (xây dựng mới) |
| 2.000 | ||
+ Đất dịch vụ thương mại (xây dựng mới) |
| 6.600 | ||
- Đất cây xanh | 40 | 11.600 | ||
I.46 | 5.900 | - Đất nhóm nhà ở | 40 | 2.400 |
- Đất cây xanh | 60 | 3.500 | ||
I.47 | 8.800 | - Đất nhóm nhà ở | 40 | 3.500 |
- Đất cây xanh | 60 | 5.300 | ||
I.48 | 5.100 | - Đất nhóm nhà ở | 60 | 3.000 |
- Đất cây xanh | 40 | 2.100 | ||
I.49 | 6.500 | - Đất nhóm nhà ở | 40 | 2.700 |
- Đất cây xanh | 60 | 3.800 | ||
I.50 | 11.000 | - Đất nhóm nhà ở | 40 | 4.500 |
- Đất cây xanh | 60 | 6.500 | ||
I.51 | 4.100 | - Đất nhóm nhà ở | 40 | 1.600 |
- Đất cây xanh | 60 | 2.500 |
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, không gian đường phố, phân chia ô phố theo quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,…) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị hiện đại và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Phát triển không gian đô thị với hình thức bố cục các khu ở theo các dãy song song với Quốc lộ 22, tôn trọng và tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng xây dựng; các công trình công cộng hiện hữu được cải tạo mở rộng gắn kết với các công trình công cộng xây dựng mới.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu không quá 30%. Hình thức kiến trúc mang tính thẩm mỹ cao, đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Phát triển các loại hình nhà ở cần phù hợp với cảnh quan chung của khu vực, các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc cần xem xét trên cơ sở chỉ tiêu cho từng ô phố.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Về quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Quy hoạch các tuyến giao thông đối ngoại: Quốc lộ 22 lộ giới 60m - 120m.
- Về giao thông đối nội: Mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết đồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch được quy định như sau:
STT | Tên đường | Từ… | Đến… | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | ||
Vỉa hè trái | Mặt đường | Vỉa hè phải | |||||
1 | Quốc lộ 22 | Suối Lội | Đường D2 | 120 | 6,0 | 10,5(9,5)23(2)23(19,5)10,5 | 6,0 |
Đường D2 | Trần Văn Chẩm | 60 | 6,0 | 23(2)23 | 6,0 | ||
2 | Đường Trần Văn Chẩm | Quốc lộ 22 | Đường N1 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
3 | Đường Suối Lội | Quốc lộ 22 | Ranh (Đông - Bắc) | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
4 | Đường D1 | Quốc lộ 22 | Đường N3 | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
Đường N3 | Đường N1 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 | ||
5 | Đường D1A | Đường N1 | Đường N2 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
6 | Đường D1B | Đường N2 | Đường N3 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
7 | Đường D1C | Đường N1A | Đường N2 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
8 | Đường D2 | Quốc lộ 22 | Đường N1 | 40 | 8,5 | 23,0 | 8,5 |
9 | Đường D2A | Đường N1 | Đường N2 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
10 | Đường D2B | Đường N5 | Quốc lộ 22 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
11 | Đường D3 | Đường N1 | Đường N5 | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
12 | Đường D4 | Quốc lộ 22 | Đường N1 | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
13 | Đường D5 | Quốc lộ 22 | Đường N1 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
14 | Đường D6 | Quốc lộ 22 | Ranh (Đông - Bắc) | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
15 | Đường D7 | Quốc lộ 22 | Ranh (Đông - Bắc) | 30 | 6,0 | 18,0 | 6,0 |
16 | Đường D8 | Quốc lộ 22 | Suối Lội | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
17 | Đường N1 | Trần Văn Chẩm | Đường N31A | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
18 | Đường N1B | Đường N31A | Ranh (Đông - Bắc) | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
19 | Đường N1A | Đường D1A | Đường D2A | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
20 | Đường N2 | Trần Văn Chẩm | Đường D5 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
21 | Đường N2A | Trần Văn Chẩm | Đường N3 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
22 | Đường N2B | Đường D4 | Đường D5 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
23 | Đường N3 | Trần Văn Chẩm | Đường D4 | 20 | 4,5 | 11,0 | 4,5 |
24 | Đường N4 | Suối Lội | Đường D5 | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
25 | Đường N5 | Trần Văn Chẩm | Đường D8 | 16 | 4,0 | 8,0 | 4,0 |
26 | Đường N5A | Đường D7 | Đường D8 | 13 | 3,0 | 7,0 | 3,0 |
27 | Đường N31A | Đường N1 | Suối Lội | 70 | 3,0 | 6(3)17(12)17(3)6 | 3,0 |
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Nâng cấp và mở rộng các tuyến đường hiện hữu, xây dựng mới các tuyến đường nội bộ.
- Xây dựng và cải tạo các công trình công cộng như trường mầm non, trường tiểu học, trung học cơ sở, công trình dịch vụ và công viên cây xanh.
- Xây dựng, cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc -giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Tân Thông Hội và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hỗn hợp tại khu đất số 678 đường Âu Cơ, Phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 3Quyết định 5856/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh của bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 dự án đầu tư chung cư Green Hills thuộc Khu dân cư đô thị mới Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 1986/QĐ-UBND năm 2016 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu hỗn hợp tại khu đất số 678 đường Âu Cơ, Phường 14, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 19Quyết định 5856/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh của bộ quy hoạch chi tiết xây dựng 1/500 dự án đầu tư chung cư Green Hills thuộc Khu dân cư đô thị mới Vĩnh Lộc, phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 4794/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Thông Hội, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4794/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra