- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 8Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4790/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 04 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyet định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 4049/QĐ-UBND ngày 26 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2726/TTr-SQHKT ngày 15 tháng 8 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông : giáp địa giới quận Bình Tân.
+ Phía Tây : giáp đường Võ Văn Vân.
+ Phía Nam : giáp khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu III.
+ Phía Bắc : giáp khu dân cư Vĩnh Lộc B - Khu I.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 174,94 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang và khu dân cư xây mới được bố trí các loại hình nhà ở, các công trình công cộng và công viên cây xanh.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Sở Quy hoạch - Kiến trúc (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Xây dựng Kiến trúc Miền Nam.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện hạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch:
- Đến năm 2020 : 12.000 người.
- Sau năm 2020 :27.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 64,63 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 62,90 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở | |||
| - Đất nhóm nhà ở | m2/người | 41,57 | |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định | m2/người | 49,55 | ||
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) | m2/người | 41,78 | ||
- Dân cư xây dựng mới thấp tầng | m2/người | 35,02 | ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 4,17 | ||
Trong đó: |
| 2,85 | ||
+ Đất công trình giáo dục. | m2/người |
| ||
+ Đất hành chánh | m2/người | 0,11 | ||
+ Đất thương mại dịch vụ | m2/người | 0,37 | ||
+ Đất văn hóa | m2/người | 0,27 | ||
+ Đất y tế | m2/người | 0,57 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 4,86 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 10,10 | ||
- Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường phân khu vực (từ đường phân khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 19,56 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị | |||
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
- Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | ||
- Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 2000 | ||
- Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,2 | ||
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu | |||
| - Dân số dự kiến (đến sau năm 2020) | người | 27.000 | |
- Mật độ xây dựng chung | % | 40 | ||
- Hệ số sử dụng đất | lần | 1,8 | ||
- Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 05 | |
Tối thiểu | tầng | 01 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 03 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Đơn vị ở 1:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Bắc : giáp đường số 3A.
* Phía Nam : giáp đường Lại Hùng Cường nối dài và đường dự phóng số 9.
* Phía Đông : giáp đường số 2.
* Phía Tây : giáp đường Võ Văn Vân.
+ Diện tích : 40 ha.
+ Dân số : 6.100 người.
- Đơn vị ở 2:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Bắc : giáp đường Lại Hùng Cường nối dài và đường dự phóng số 9.
* Phía Nam : giáp đường Liên khu 5-6.
* Phía Đông : giáp ranh quận Bình Tân.
* Phía Tây : giáp đường Võ Văn Vân.
+ Diện tích : 55,23 ha.
+ Dân số : 8.700 người.
- Đơn vị ở 3:
+ Vị trí giới hạn như sau:
* Phía Bắc : giáp đường Liên khu 5-6.
* Phía Nam : giáp đường số 12 và giáp ranh đồ án quy hoạch khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1 - khu 3.
* Phía Đông : giáp ranh quận Bình Tân.
* Phía Tây : giáp Đường Võ Văn Vân.
+ Diện tích : 79,26 ha.
+ Dân số : 12.200 người
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở, bao gồm:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở: tổng diện tích 112,25 ha, bao gồm nhóm nhà ở hiện hữu ổn định, nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang, nhóm nhà ở thấp tầng và cao tầng xây mới. Trong đó:
+ Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định: 52,18 ha.
+ Nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang: 14,75 ha (là nhóm nhà ở hiện hữu xen cài xây dựng mới).
+ Nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới: 45,32 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 11,25 ha. Trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: có tổng diện tích 7,70 ha, trong đó:
+ Trường mầm non bao gồm 03 trường xây mới: 2,78 ha.
+ Trường tiểu học bao gồm 02 trường xây mới: 2,87 ha.
+ Trường trung học cơ sở bao gồm 01 trường xây mới: 2,05 ha.
- Khu chức năng y tế (trạm y tế) xây mới: 1,55 ha.
- Khu chức năng hành chánh xây mới: 0,30 ha.
- Khu chức năng văn hóa xây mới: 0,70 ha.
- Khu chức năng dịch vụ - thương mại xây mới: 1,0 ha
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng: 13,13 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông đối nội tính đến đường phân khu vực: tổng diện tích 33,20 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: 4,66 ha, trong đó:
b.1. Khu chức năng giáo dục (trường dạy nghề): 1,77 ha.
b.2. Mạng lưới đường giao thông đối ngoại: 2,73 ha.
b.3 Khu hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở): 0,16 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất các đơn vị ở | 169,83 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 112,25 | 66,10 |
| - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định | 52,18 | 30,72 |
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu ổn định (cải tạo chỉnh trang) | 14,75 | 8,70 | |
- Đất các nhóm nhà ở thấp tầng xây dựng mới | 45,32 | 26,68 | |
2 | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 11,25 | 6,61 |
| - Đất giáo dục | 7,70 | 4,53 |
+ Trường mầm non | 2,78 | 1,64 | |
+ Trường tiểu học | 2,87 | 1,69 | |
+ Trường trung học cơ sở | 2,05 | 1,20 | |
- Đất hành chính | 0,30 | 0,17 | |
- Đất y tế | 1,55 | 0,91 | |
- Đất văn hóa | 0,70 | 0,41 | |
- Đất dịch vụ thương mại | 1,0 | 0,59 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 13,13 | 7,73 |
4 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực. | 33,20 | 19,56 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 4,66 |
|
| - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đô thị | 1,77 |
|
+ Đất trường dạy nghề | 1,77 |
| |
+ Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở) | 0,16 |
| |
+ Đất giao thông đối ngoại | 2,73 |
| |
Tổng cộng | 174,49 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất |
| Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | ||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất hoặc ô phố | Diện tích (m2) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) |
| ||
Tối thiểu | Tối đa |
| |||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích: 400.000m2 dự báo quy mô dân số 6.100 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 398.400 | 65,31 |
|
|
|
|
|
1.1 .Đất nhóm nhà ở |
| 263.100 | 43,13 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định | I-D1 | 4.700 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| |
I-D2 | 14.500 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
I-D3 | 16.400 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
I-D4 | 24.100 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
I-D5 | 39.800 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
I-D6 | 15.000 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
I-D7 | 34.700 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
I-D8 | 9.200 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
Đất nhóm nhà ở xâydựng mới thấp tầng (≥ 20% diện tích đất cây xanh nhóm ở) | I-D9 | 8.900 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| |
I-D10 | 22.100 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
I-D11 | 19.400 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
I-D12 | 25.100 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
I-D13 | 21.000 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
I-D14 | 8.200 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 26.100 | 4,28 |
|
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 26.100 | 4,28 |
|
|
|
|
| |
Trường mầm non | I-C1 | 10.400 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
| |
Trường tiểu học | I-C2 | 15.700 |
| 40 | 2 | 3 | 1,2 |
| |
1.3. Đất cây xanh công cộng xây mới | I-X1 | 20.600 | 3,38 | 5 | 0 | 1 | 0,05 |
| |
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 76.700 |
|
|
|
|
|
| |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 76.700 |
|
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 13.500 |
|
|
|
|
|
| |
Đất giao thông đối ngoại |
| 11.900 |
|
|
|
|
|
| |
Đất hỗn hợp dịch vụ cấp đô thị (không có chức năng ở) | I-C3 | 1.600 |
| 50 | 1 | 2 | 1,0 |
| |
| 1. Đất đơn vị ở |
| 527.600 | 60,64 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 335.300 | 38,54 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định | II-D1 | 21.300 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| |
II-D2 | 33.900 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D3 | 16.800 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D4 | 22.800 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D5 | 12.500 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D6 | 27.500 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D7 | 17.300 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D8 | 7.700 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
II-D9 | 20.900 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
Đơn vị ở 2 (diện tích: 552.300m2 dự báo quy mô dân số: 8.700 người) | Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng (≥ 20% diện tích đất cây xanh nhóm ở) | II-D10 | 17.000 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
|
II-D11 | 13.800 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
II-D12 | 19.300 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
II-D13 | 31.300 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
II-D14 | 10.000 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
II-D15 | 26.900 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
II-D16 | 36.300 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 50.400 | 5,79 |
|
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 19.400 | 2,23 |
|
|
|
|
| |
Trường mầm non xây mới | II-C5 | 6.400 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
| |
Trường tiểu học xây mới | II-C6 | 13.000 |
| 40 | 2 | 3 | 1,2 |
| |
- Đất hành chính xây mới | II-C1 | 3.000 |
| 40 | 3 | 5 | 2,0 |
| |
Đất y tế xây mới | II-C2 | 11.000 |
| 40 | 3 | 5 | 2,0 |
| |
- Đất văn hóa xây mới | II-C3 | 7.000 |
| 40 | 3 | 5 | 2,0 |
| |
- Đất thương mại dịch vụ xây mới | II-C4 | 10.000 |
| 60 | 3 | 4 | 2,4 |
| |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 44.900 |
|
|
|
|
|
| |
Công viên cây xanh xây mới | II-X1 | 6.000 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 |
| |
Công viên cây xanh xây mới | II-X2 | 38.900 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 |
| |
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 97.000 |
|
|
|
|
|
| |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 97.000 |
|
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 24.700 |
|
|
|
|
|
| |
+ Trường trung cấp nghề xây mới |
| 17.700 |
| 40 | 3 | 5 | 2,0 |
| |
+ Đất giao thông đối ngoại |
| 7.000 |
|
|
|
|
|
| |
Đơn vị ở 3 (diện tích 792.600 m2 dự báo quy mô dân số 12.200 người) | 1. Đất đơn vị ở |
| 784.200 | 64,28 |
|
|
|
|
|
1.1. Đất nhóm nhà ở |
| 524.100 | 42,96 |
|
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu ổn định | III-D1 | 13.400 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| |
III-D2 | 23.500 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
| III-D3 | 12.300 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| |
III-D4 | 18.100 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
III-D5 | 11.100 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
III-D6 | 36.600 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
III-D7 | 30.600 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
III-D8 | 45.300 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
III-D9 | 12.700 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang | III-D10 | 51.700 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| |
III-DH | 11.400 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
III-D12 | 8.100 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
III-D13 | 33.600 |
| 60 | 2 | 4 | 2,4 |
| ||
III-D14 | 42.700 |
| 60 | 2 | 5 | 3,0 |
| ||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới thấp tầng (≥ 20% diện tích đất cây xanh nhóm ở) | III-D15 | 33.700 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| |
III-D16 | 12.100 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D17 | 8.700 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D18 | 13.600 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D19 | 29.100 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D20 | 15.000 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D21 | 13.700 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D22 | 25.600 |
| 50 | 2 | 4 | 2,0 |
| ||
III-D23 | 21.500 |
| 50 | 2 | 5 | 2,5 |
| ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 36.000 | 2,95 |
|
|
|
|
| |
- Đất giáo dục |
| 31.500 | 2,58 |
|
|
|
|
| |
Trường mầm non xây mới | III-C2 | 11.000 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 |
| |
Trường trung học cơ sở xây mới | III-C3 | 20.500 |
| 40 | 3 | 4 | 1,6 |
| |
- Đất y tế xây mới | III-C1 | 4.500 |
| 40 | 2 | 4 | 1,6 |
| |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 65.800 | 5,4 |
|
|
|
|
| |
+ Đất công viên cây xanh xây mới | III-X1 | 18.200 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 |
| |
+ Đất công viên cây xanh xây mới | III-X2 | 40.900 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 |
| |
+ Đất công viên cây xanh xây mới | III-X3 | 6.700 |
| 5 | 0 | 1 | 0,05 |
| |
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 158.300 |
|
|
|
|
|
| |
Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
| 158.300 |
|
|
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 8.400 |
|
|
|
|
|
| |
Đất giao thông đối ngoại |
| 8.400 |
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
7.1. Bố cục không gian kiến trúc toàn khu:
- Phân bố các khu chức năng phù hợp với tính chất hoạt động, đồng thời đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ giữa các khu vực này trong hoạt động tổng thể vùng xung quanh.
- Bố trí các công trình công cộng trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất, tránh giải tỏa nhiều. Sử dụng quỹ đất trống, đất hoang hóa để bố trí công trình công cộng, cây xanh dựa vào hệ thống giao thông chính phụ của khu vực.
- Đảm bảo các bán kính phục vụ của công trình công cộng như: công trình mẫu giáo, nhà trẻ có bán kính phục vụ không quá 300m, trường trung học cơ sở không quá 500m. Quy mô các quỹ đất công trình công cộng được xác định, cân đối trên mối quan hệ phục vụ nội vi nghiên cứu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Tầng cao khu vực được tính toán dựa trên sự khống chế chiều cao xây dựng do trận địa Phòng không 367 theo Văn bản số 1025/TC-TM ngày 26 tháng 8 năm 2004 của Quân chủng Phòng không - Không quân Sư đoàn Phòng không 367.
7.2. Các yêu cầu về tổ chức và bảo vệ cảnh quan:
- Đối với các công trình công cộng xây dựng mới, tầng trệt có khoảng lùi so với lộ giới tối thiểu là theo quy chuẩn xây dựng hiện hành và có đường phòng cháy chữa cháy bao quanh công trình.
- Hình thức kiến trúc được thiết kế phù hợp với chức năng, kiến trúc mới đa dạng phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
- Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch hệ thống giao thông đô thị:
- Việc tổ chức giao thông theo hướng cải tạo mở rộng lộ giới theo đúng quy định, kết hợp xây mới một số tuyến đường, tạo thành mạng lưới đường hoàn chỉnh.
- Cải tạo và nâng cấp mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu cấp thành phố và huyện, lộ giới được xác định theo Quyết định số 6982/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 9 năm 1995 và Quyết định số 4963/QĐ.UB.QLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Ủy ban nhân dân thành phố.
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới < 12m theo Quyết định công bố của Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh theo kế hoạch xây dựng hàng năm của huyện.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Chiều rộng (mét) | Lộ giới (mét) | ||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | |||||
A | Giao thông đối ngoại |
|
|
|
| ||
1 | Đường Võ Văn Vân | Đường 3A | Đường số 12 | 6 | 18 | 6 | 30 |
B | Giao thông đối nội |
|
|
|
| ||
1 | Đường Lại Hùng Cường nôi dài | Đường Võ Văn Vân | Ranh quy hoạch | 6 | 18 | 6 | 30 |
2 | Đường liên khu 5-6 nối dài | Đường Võ Văn Vân | Ranh quy hoạch | 6 | 18 | 6 | 30 |
3 | Đường số 1 | Đường số 12 | Ranh quy hoạch | 6 | 18 | 6 | 30 |
4 | Đường liên ấp 1, 2, 3 (đường Bến Lội) | Đường số 12 | Đường Võ Văn Vân | 6 | 18 | 6 | 30 |
5 | Đường số 2 | Đường số 5 | Ranh quy hoạch | 5 | 15 | 5 | 25 |
6 | Đường 3A | Đường Võ Văn Vân | Đường số 2 | 5 | 15 | 5 | 25 |
7 | Đường 3B | Đường Võ Văn Vân | Đường số 2 | 5 | 10 | 5 | 20 |
8 | Đường Ấp 2B | Đường số 12 | Đường số 3 A | 5 | 10 | 5 | 20 |
9 | Đường số 4 | Đường Võ Văn Vân | Ranh quy hoạch | 4 | 10 | 4 | 18 |
10 | Đường số 5 | Đường ấp 2B | Ranh quy hoạch | 4 | 10 | 4 | 18 |
11 | Đường số 6 | Đường số 12 | Đường số 3 A | 4 | 10 | 4 | 18 |
12 | Đường số 7 | Ranh quy hoạch | Đường số 12 | 4 | 10 | 4 | 18 |
13 | Đường số 8 | Đường ấp 2B | Đường Võ Văn Vân | 4 | 8 | 4 | 16 |
14 | Đường số 9 | Đường ấp 2B | Ranh quy hoạch | 4 | 8 | 4 | 16 |
15 | Đường số 10 | Đường Võ Văn Vân | Đường số 2 | 4 | 8 | 4 | 16 |
16 | Đường số 11 | Đường Võ Văn Vân | Đường số 3 | 4 | 8 | 4 | 16 |
17 | Đường số 12 | Đường Võ Văn Vân | Đường số 3 | 4 | 8 | 4 | 16 |
Ghi chú:
- Đối với đường có lộ giới nhỏ hơn 12m thuộc quy hoạch hẻm, đề nghị Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh căn cứ theo Quyết định số 88/2007/QĐ-UBND ngày 04 tháng 07 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố để xác định cụ thể. Việc thể hiện lộ giới quy hoạch giao thông nhỏ hơn 12m trên bản đồ quy hoạch giao thông chỉ mang tính chất tham khảo.
- Bán kính cong tại các giao lộ và phần chỉ giới xây dựng sẽ được nghiên cứu xác định cụ thể khi có thiết kế đô thị hoặc khi khai triển các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và dự án cụ thể.
- Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ quản lý quy hoạch xây dựng theo quy định, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh và đơn vị tư vấn sẽ chịu trách nhiệm về tính chính xác về số liệu cập nhật này
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo và mở rộng các tuyến đường chính hiện hữu và xây dựng mới các đường dự kiến.
- Xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tàng kỹ thuật.
- Xây dựng các mảng cây xanh trong khu ở.
- Đầu tư xây dựng các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (cơ sở giáo dục, y tế, văn hóa ....)
- Nâng cấp, mở rộng đúng lộ giới một số tuyến đường nhỏ nội bộ có lộ giới nhỏ hơn 12m theo kế hoạch xây dựng hàng năm của Huyện.
- Khi triển khai các dự án phát triển các tuyến đường giao thông theo quy hoạch được phê duyệt, tùy theo điều kiện cụ thể, để tạo nguồn lực thực hiện, cần khai thác hiệu quả quỹ đất hai bên đường, tổ chức thu hồi, đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn chủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đô án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
- Do nội dung quy hoạch giao thông của đồ án này đã được nghiên cứu, thiết lập phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố đến năm 2025 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt trước thời điểm Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013 về phê duyệt điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn sau năm 2020, nên trong trường hợp khi triển khai thiết kế, cắm mốc giới, thực hiện các dự án giao thông vận tải theo Quyết định số 568/QĐ-TTg, nếu có khác biệt về hướng tuyến, vị trí... thì đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này cần được cập nhật và thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo quy định.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh - khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý Dự án Quy hoạch Xây dựng thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc B và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 3Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 88/2007/QĐ-UBND quy định về lộ giới và quản lý đường hẻm trong các khu dân cư hiện hữu thuộc địa bàn thành phố do Uỷ ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 7Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 9Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 17Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 18Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư Gò Trang, phường Phú Hữu, Quận 9, Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 21Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2017 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chính (tại ô phố có ký hiệu 1/133, 11/51, một phần đất giao thông và cây xanh cách ly)
Quyết định 4790/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư phía Tây Quốc lộ 1, xã Vĩnh Lộc B, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh - Khu II (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4790/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/09/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực