- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4775/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 30 tháng 11 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG VỀ ĐẤT ĐAI TRONG KHU KINH TẾ NHƠN HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 04 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 72/2020/QĐ-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tại Tờ trình số 180/TTr-BQL ngày 25 tháng 11 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này quy trình nội bộ giải quyết 05 nhóm thủ tục hành chính liên thông về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết nhóm thủ tục hành chính trên Hệ thống phần mềm một cửa điện tử của tỉnh theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT 05 NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN VỀ ĐẤT ĐAI TRONG KHU KINH TẾ NHƠN HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU KINH TẾ TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4775/QĐ-UBND ngày 30/11/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết TTHC theo quy định | Thời gian thực hiện TTHC của từng cơ | Quy trình các bước giải quyết TTHC | TTHC được công bố tại Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Nhóm thủ tục giao lại đất tái định cư và cấp Giấy chứng nhận đối với hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất để thực hiện bồi thường, giải phóng mặt bằng do triển khai dự án trong Khu kinh tế Nhơn Hội (1.010480) | 15 ngày làm việc (không bao gồm thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) | 01 ngày | Bước 1. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiếp nhận hồ sơ và chuyển đến phòng chuyên môn (Phòng Quản lý tài nguyên và môi trường) để thẩm định, thụ lý hồ sơ | Quyết định số 4402/QĐ- UBND ngày 03/11/2021 |
03 ngày | Bước 2: Phòng Quản lý tài nguyên và Môi trường tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 02 ngày (thẩm định hồ sơ; dự thảo quyết định giao đất, trích lục thửa đất). 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/4 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/4 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai: 1/4 ngày | ||||
02 ngày | Bước 3: Chi cục Thuế thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để gửi lại cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định. | ||||
Không quy định thời gian | Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi thực hiện xong người sử dụng đất gửi chứng từ cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
01 ngày | Bước 5: Sau khi nhận chứng từ gốc thực hiện nghĩa vụ tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chuyển hồ sơ sang Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện để cấp Giấy chứng nhận | ||||
0,5 ngày | Bước 6: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ chuyển đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | ||||
2,5 ngày | Bước 7: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện thẩm định hồ sơ, thảo Tờ trình, in Giấy chứng nhận và chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện | ||||
1,5 ngày | Bước 8: Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện kiểm tra hồ sơ, trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận | ||||
01 ngày | Bước 9: Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận và chuyển lại cho Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện | ||||
0,5 ngày | Bước 10: Phòng Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ đã ký duyệt, chuyển Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | ||||
01 ngày | Bước 11: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cập nhật hồ sơ địa chính, chuyển Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để trả kết quả cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
01 ngày | Bước 12: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tổ chức trao Giấy chứng nhận và bàn giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất. | ||||
2 | Nhóm thủ tục Giao lại đất, cho thuê đất và cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp giao lại đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (1.010482) | 16 ngày làm việc (không bao gồm thời gian thực hiện thủ tục xác định đơn giá đất cụ thể và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) | 1/2 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 4402/QĐ- UBND ngày 03/11/2021 |
04 ngày (không tính thời gian xác định đơn giá đất cụ thể) | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/4 ngày 2.2. Chuyên viên giải quyết: 2,5 ngày (thẩm định hồ sơ; dự thảo quyết định giao đất, cho thuê đất, trích lục khu đất và lập thủ tục thuê đơn vi tư vấn xác định giá đất cụ thể) 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 0,5 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt Quyết định giao đất, cho thuê đất: 0,5 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ và chuyển Quyết định giao đất, cho thuê đất cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 1/4 ngày | ||||
Không quy định thời gian | Bước 3: Thực hiện xác định đơn giá đất cụ thể để tính tiền giao đất, cho thuê đất | ||||
02 ngày | Bước 4: Sau khi đơn giá đất cụ thể được phê duyệt, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh xem xét, giải quyết cụ thể: 3.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/4 ngày. 3.2. Chuyên viên giải quyết: 01 ngày (dự thảo hợp đồng cho thuê đất đối với trường hợp cho thuê đất; Quyết định miễn giảm tiền thuê đất; Thông báo nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; chuyển hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính khác) 3.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/4 ngày. 3.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt, Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ qua Chi cục Thuế: 0,5 ngày. | ||||
02 ngày | Bước 5: Chi cục Thuế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh để gửi lại cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và thực hiện quản lý thu | ||||
Không quy định thời gian | Bước 6: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi thực hiện xong người sử dụng đất gửi chứng từ gốc cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
1/2 ngày | Bước 7: Sau khi nhận được chứng từ gốc thực hiện nghĩa vụ tài chính từ người sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế đề nghị Chi cục Thuế xác nhận chủ sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính đối với toàn bộ dự án. | ||||
01 ngày | Bước 8: Chi cục Thuế xác nhận việc người sử dụng đất đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và gửi lại Ban Quản lý Khu Kinh tế tỉnh | ||||
1/2 ngày | Bước 9: Sau khi nhận được văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
1/2 ngày | Bước 10: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận và chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh | ||||
02 ngày | Bước 11: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh tiếp nhận hồ sơ và thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, chuẩn bị hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận | ||||
01 ngày | Bước 12: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận, chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai | ||||
01 ngày | Bước 13: Văn phòng đăng ký đất đai tỉnh thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, quét Giấy chứng nhận và hoàn thiện hồ sơ, trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
01 ngày | Bước 14: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiếp nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường; tổ chức trao Giấy chứng nhận và bàn giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất. | ||||
3 | Nhóm thủ tục Giao lại đất, cho thuê đất đã giải phóng mặt bằng và cấp Giấy chứng nhận đối với trường hợp giao lại đất, cho thuê đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (1.010483) | 36 ngày làm việc (đối với đất ở của hộ gia đình, cá nhân) | 1/2 ngày | Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 4402/QĐ- UBND ngày 03/11/2021 |
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 1,5 ngày (dự thảo Tờ trình và QĐ công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/4 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký Tờ trình: 1/4 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh: ¼ ngày. | ||||
Không quy định thời gian | Bước 3: UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất | ||||
02 ngày | Bước 4: Sau khi nhận quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh gửi hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính | ||||
03 ngày | Bước 5: Chi cục Thuế thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người trúng đấu giá để nộp tiền, đồng thời gửi Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh và đơn vị tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để theo dõi | ||||
20 ngày | Bước 6: Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ gốc cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
1,5 ngày | Bước 7: Sau khi nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh tiến hành xem xét, giải quyết cụ thể: 7.1. Chuyên viên Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường được phân công kiểm tra, giải quyết: dự thảo Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp cho thuê đất) và Văn bản đề nghị Chi cục Thuế xác nhận chủ sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có)): 01 ngày 7.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/4 ngày. 7.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt, Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ qua Chi cục Thuế: ¼ ngày. | ||||
01 ngày | Bước 8: Chi cục Thuế xác nhận hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và gửi lại cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
1/4 ngày | Bước 9: Sau khi nhận được văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | ||||
1/4 ngày | Bước 10: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình | ||||
02 ngày | Bước 11: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, chuẩn bị hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình | ||||
01 ngày | Bước 12: UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình; chuyển hồ sơ cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai | ||||
01 ngày | Bước 13: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, quét Giấy chứng nhận và hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho cá nhân, hộ gia đình; trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để trả kết quả cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
01 ngày | Bước 14: Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận kết quả từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện; tổ chức trao Giấy chứng nhận và bàn giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất. | ||||
46 ngày làm việc (đối với đất thực hiện dự án của tổ chức) | 1/2 ngày | Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | |||
2,5 ngày | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: 1,5 ngày (dự thảo Tờ trình và QĐ công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất) 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/4 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký Tờ trình: 1/4 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ đến UBND tỉnh: ¼ ngày. | ||||
Không quy định thời gian | Bước 3: UBND tỉnh ban hành quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất | ||||
02 ngày | Bước 4: Sau khi nhận quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đơn vị tổ chức việc đấu giá quyền sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế gửi hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính | ||||
03 ngày | Bước 5: Chi cục Thuế thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính; gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho người trúng đấu giá để nộp tiền, đồng thời gửi Ban Quản lý Khu kinh tế và đơn vị tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để theo dõi | ||||
30 ngày | Bước 6: Tổ chức, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp chứng từ gốc cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh. | ||||
1,5 ngày | Bước 7: Sau khi nhận biên lai hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế tiến hành xem xét, giải quyết cụ thể: 7.1. Chuyên viên Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường được phân công kiểm tra, giải quyết: dự thảo Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp cho thuê đất) và Văn bản đề nghị Chi cục Thuế xác nhận chủ sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có)): 01 ngày 7.2. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/4 ngày. 7.3. Lãnh đạo Ban ký duyệt, Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ qua Chi cục Thuế: ¼ ngày. | ||||
01 ngày | Bước 8: Chi cục Thuế xác nhận hoàn thành các nghĩa vụ tài chính và gửi lại cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
1/4 ngày | Bước 9: Sau khi nhận được văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ tài chính của Chi cục Thuế, Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai qua Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh - quầy Sở Tài nguyên và Môi trường | ||||
1/4 ngày | Bước 10: Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh - quầy Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai đối với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức | ||||
02 ngày | Bước 11: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, chuẩn bị hồ sơ trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức | ||||
01 ngày | Bước 12: Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức; chuyển hồ sơ cho Văn phòng đăng ký đất đai | ||||
01 ngày | Bước 13: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai, quét Giấy chứng nhận và hoàn thiện hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức; trả kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
01 ngày | Bước 14: Ban Quản lý Khu kinh tế tiếp nhận kết quả từ Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức trao Giấy chứng nhận và bàn giao đất ngoài thực địa cho người sử dụng đất. | ||||
4 | Nhóm thủ tục Gia hạn quyền sử dụng đất (1.010484) | 06 ngày làm việc (không kể thời gian thẩm định nhu cầu sử dụng đất và người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) | 1/2 ngày | Bước 1: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 4402/QĐ- UBND ngày 03/11/2021 |
1/2 ngày | Bước 2: Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/2 giờ 2.2. Chuyên viên giải quyết: dự thảo Quyết định gia hạn quyền sử dụng đất, Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp cho thuê đất); Phiếu chuyển hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai): 02 giờ 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/2 giờ. 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt; Văn thư vào sổ và chuyển hồ sơ đến Chi cục Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai: 01 giờ | ||||
02 ngày | Bước 3: Chi cục Thuế thực hiện xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai và gửi thông báo cho Ban Quản lý Khu kinh tế để gửi lại cho người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính | ||||
Không quy định thời gian | Bước 4: Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau khi thực hiện xong người sử dụng đất gửi chứng từ cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
01 ngày | Bước 5: Sau khi nhận được chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển hồ sơ đề nghị xác nhận gia hạn sử dụng đất đến Văn phòng đăng ký đất đai (qua Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường) | ||||
01 ngày | Bước 6: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận gia hạn sử dụng đất vào Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất đã cấp; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
01 ngày | Bước 7: Sau khi nhận được Giấy chứng nhận, Ban Quản lý Khu kinh tế liên hệ, trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất (tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh). | ||||
5 | Nhóm thủ tục thu hồi đất do tự nguyện trả lại đất (chỉ áp dụng cho các dự án đầu tư) (1.010485) | 10 ngày làm việc (không tính thời gian xác định giá trị quyền sử dụng đất còn lại) | 01 ngày | Bước 1. Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh tiếp nhận hồ sơ, chuyển đến Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | Quyết định số 4402/QĐ- UBND ngày 03/11/2021 |
05 ngày (không kể thời gian xác định giá trị quyền sử dụng đất còn lại) | Bước 2. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thẩm định hồ sơ, giải quyết cụ thể: 2.1. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường phân công thụ lý: 1/4 ngày. 2.2. Chuyên viên giải quyết: dự thảo Quyết định thu hồi đất, Biên bản hủy Hợp đồng thuê đất: 3,5 ngày. 2.3. Lãnh đạo Phòng Quản lý Tài nguyên và Môi trường thông qua kết quả: 1/2 ngày. 2.4. Lãnh đạo Ban ký duyệt: 1/2 ngày. 2.5. Văn thư vào sổ, chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai (qua Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh - quầy Sở Tài nguyên và Môi trường): 1/4 ngày. | ||||
03 ngày | Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai xem xét, trình Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường ký quyết định thu hồi Giấy chứng nhận hoặc chỉnh lý Giấy chứng nhận; thực hiện đăng ký vào hồ sơ địa chính, cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai và chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Sở Tài nguyên và Môi trường để trả kết quả cho Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh | ||||
01 ngày | Bước 4: Sau khi nhận được kết quả, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh thông báo và trả kết quả cho người sử dụng đất (tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh - Quầy Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh). | ||||
| Tổng số: 05 nhóm TTHC |
|
|
|
- 1Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 2Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 4Quyết định 3544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu nam do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 72/2020/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1780/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với 04 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản và Quản lý Đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình
- 8Quyết định 4402/QĐ-UBND năm 2021 công bố nhóm thủ tục hành chính về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 2728/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt 01 quy trình nội bộ ban hành mới trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thực hiện tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Ninh Thuận
- 11Quyết định 3544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý Khu nam do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 210/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 4775/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết nhóm thủ tục hành chính liên thông về đất đai trong Khu kinh tế Nhơn Hội thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 4775/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Lâm Hải Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực