- 1Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 2Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4763/QĐ-BNN-QLCL | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2015 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Chỉ thị số 08-CT/TW ngày 21/10/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới;
Căn cứ Nghị quyết số 1261-NQ/BCS ngày 27/8/2015 của Ban Cán sự Đảng Bộ NN&PTNT về Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Ban Cán sự Đảng về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT CỦA BAN CÁN SỰ ĐẢNG VỀ TĂNG CƯỜNG LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP VÀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4763/QĐ-BNN-QLCL ngày 18/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả xây dựng và thực thi chính sách pháp luật về chất lượng VTNN và ATTP nông lâm thủy sản, đáp ứng ngày càng tốt hơn yêu cầu của người dân, góp phần thúc đẩy sản xuất nông lâm thủy sản và nghề muối phát triển bền vững.
II. YÊU CẦU
Phân công cụ thể các cấp ủy Đảng, Thủ trưởng các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện Nghị quyết số 1261-NQ/BCS ngày 27/8/2015 của Ban Cán sự Đảng Bộ NN&PTNT về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
Nhiệm vụ và giải pháp được cụ thể hóa tại Phụ lục gửi kèm
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Các Tổng Cục, Cục chuyên ngành
- Xây dựng kế hoạch hàng năm để triển khai thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Phụ lục gửi kèm để đảm bảo tiến độ, hiệu quả.
- Định kỳ hàng năm các cơ quan được phân công chủ trì báo cáo Bộ trước ngày 20/12 (qua Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản) kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong đó nêu rõ những việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục hoàn thiện.
2. Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản chủ trì theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện kế hoạch, định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Bộ.
3. Vụ Kế hoạch tổng hợp, cân đối nguồn vốn hỗ trợ các đơn vị thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp được phân công.
4. Vụ Tài chính bố trí kinh phí để các đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được Bộ trưởng giao./.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4763/QĐ-BNN-QLCL ngày 18/11/2015 của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TT | Nhiệm vụ | Chủ trì | Phối hợp | Thời hạn hoàn thành |
I | Tuyên truyền, phổ biến chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước |
|
|
|
1 | Tổ chức phổ biến, quán triệt các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về đảm bảo chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản tại các đảng bộ, chi bộ và tổ chức đoàn thể quần chúng | Các cấp ủy Đảng, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Các Vụ và các cơ quan liên quan khác trong Bộ | Thường xuyên, liên tục theo kế hoạch hàng năm |
2 | Lồng ghép việc triển khai thực hiện Chỉ thị số 08-CT/TW ngày 21/10/2011 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới, Nghị quyết của Ban cán sự về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 - 2020 với việc thực hiện Kế hoạch hàng năm về học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh và công tác dân vận | Các cấp ủy Đảng, Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Các Vụ và các cơ quan liên quan khác trong Bộ | Thường xuyên, liên tục theo kế hoạch hàng năm |
II | Hoàn thiện cơ chế chính sách, pháp luật |
|
|
|
1 | Rà soát, hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật quản lý chất lượng, ATTP nông lâm thủy sản theo hướng tích hợp theo chuỗi sản phẩm sau: |
|
|
|
1.1 | Chuỗi sản phẩm thực vật | Cục BVTV | Vụ Pháp chế, Cục Trồng trọt | Hàng năm theo Kế hoạch |
1.2 | Chuỗi sản phẩm động vật | Cục Thú y | Vụ Pháp chế, Cục Chăn nuôi, Cục Quản lý CLNLTS | Hàng năm theo Kế hoạch |
1.3 | Chuỗi sản phẩm thủy sản | Cục Quản lý CLNLTS | Vụ Pháp chế, Tổng Cục Thủy sản | Hàng năm theo Kế hoạch |
2 | Thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính trong xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015 – 2020 | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Vụ Pháp chế | Hàng năm theo Kế hoạch |
3 | Rà soát, điều chỉnh cho phù hợp các quy chuẩn kỹ thuật đã có về bảo đảm chất lượng, an toàn thực phẩm theo chuỗi sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và nông lâm thủy sản; đề xuất xây dựng các quy chuẩn kỹ thuật còn thiếu | Vụ KHCN&MT | Các Tổng Cục, Cục chuyên ngành | Hàng năm theo Kế hoạch |
4 | Xây dựng và triển khai kế hoạch hành động về vệ sinh an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp với các chỉ tiêu, nhiệm vụ rõ ràng gắn với triển khai Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững | Cục Quản lý CL NLTS | Các Tổng Cục, cục chuyên ngành | Hàng năm |
5 | Rà soát, đề xuất các chính sách xã hội hóa công tác bảo đảm ATTP nhằm khuyến khích, huy động đầu tư từ bên ngoài nhà nước vào các dịch vụ tư vấn, đào tạo, kiểm nghiệm, chứng nhận chất lượng VTNN và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
| Các Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản lý) | Các Vụ và các cơ quan liên quan khác trong Bộ | Hàng năm theo Kế hoạch |
III | Hoàn thiện và tổ chức thực thi chính sách |
|
|
|
1 | Tổ chức theo dõi thi hành các văn bản về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành | Vụ Pháp chế | Hàng năm theo Kế hoạch |
2 | Rà soát, hoàn thiện và tổ chức thực thi hiệu quả các chính sách thúc đẩy áp dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, bảo quản, chế biến nông lâm thủy sản đảm bảo năng suất, chất lượng và an toàn thực phẩm | Vụ KHCN&MT | Các Tổng cục, Cục, các Viện, trường, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
3 | Rà soát, bổ sung, đề xuất các chính sách khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp nông nghiệp liên kết với người dân tổ chức lại sản xuất nông lâm thủy sản | Vụ Quản lý doanh nghiệp | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
4 | Tổng kết, rút kinh nghiệm các mô hình chuỗi cung cấp rau, thịt ATTP cho thành phố Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh và đề xuất nhân rộng mô hình ra các đô thị lớn trong cả nước | Cục Quản lý CLNLTS | Sở NN&PTNT Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, Dự án QSEAP và dự án LIFSAP | 2016-2017 |
5 | Phát triển các mô hình chuỗi giá trị thực phẩm theo hướng sản xuất quy mô lớn gắn với thị trường tiêu thụ trong nước cũng như xuất khẩu | Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Tổng cục Thủy sản, Cục Quản lý CLNLTS, Cục Thú y, Cục Chăn nuôi, Cục BVTV, Cục Trồng trọt | 2017-2020 |
IV | Kiện toàn tổ chức bộ máy |
|
|
|
1 | Tiếp tục kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương tới địa phương theo Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25/3/2015 Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và Thông tư số 15/2015/TT-BNNPTNT ngày 26/3/2015 của Bộ NN&PTNT về hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở NN&PTNT | Vụ TCCB | Các Tổng cục, Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
2 | Xây dựng trình Bộ trưởng để trình Thủ tướng Chính phủ Đề án tăng cường năng lực, chế độ chính sách cho nhân viên thú y, bảo vệ thực vật cấp xã (bao gồm: Tờ trình Thủ tướng Chính phủ, Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Đề án) theo ý kiến chỉ đạo của Bộ trưởng. Hiện đã hoàn thành Dự thảo Đề án (lần 2) | Vụ TCCB | Các Tổng cục, Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | 2015 - 2016 |
3 | Xây dựng trình Bộ trưởng Dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định hình thức tổ chức hoạt động về nông nghiệp và phát triển nông thôn ở cấp xã (Ban Nông nghiệp xã). | Vụ TCCB | Các Tổng cục, Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | 2016 |
4 | Xây dựng trình Bộ trưởng Thông tư hướng dẫn nhiệm vụ, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp đội ngũ nhân viên kỹ thuật nông nghiệp công tác trên địa bàn cấp xã; | Vụ TCCB | Các Tổng cục, Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | 2016 - 2017 |
5 | Kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra chuyên ngành chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản từ trung ương tới địa phương; hướng dẫn địa phương xây dựng và triển khai Đề án kiện toàn bộ máy thanh tra chuyên ngành ATTP cấp quận, phường sau khi thí điểm thành công tại TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh | Thanh tra Bộ | Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
6 | Rà soát, hoàn thiện phân công, phân cấp, cơ chế phối hợp giữa các cơ quan cùng cấp cũng như giữa cấp trung ương và địa phương, cấp tỉnh với cấp huyện, cấp huyện với cấp xã | Vụ TCCB | Các Tổng cục, Cục, Các Vụ, Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
7 | - Kiện toàn Ban Chỉ đạo quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản các cấp từ trung ương xuống địa phương - Duy trì họp giao ban Ban Chỉ đạo hàng tháng nhằm tập trung xác định và thống nhất giải pháp chỉ đạo xử lý các vấn đề tồn tại, bất cập và kiểm điểm nghiêm túc trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị được giao giải quyết từng vấn đề tồn tại, bất cập | Cục Quản lý CLNLTS | Vụ TCCB, Các Tổng cục, Cục, Các Vụ và các cơ quan liên quan khác trong Bộ | Hàng năm theo Kế hoạch |
8 | Chỉ đạo trong toàn hệ thống từ trung ương đến địa phương tập trung nguồn lực giải quyết dứt điểm, đúng tiến độ các nhiệm vụ quản lý chất lượng VTNN, ATTP theo chức năng nhiệm vụ được giao. | Cấp ủy và lãnh đạo các cơ quan, đơn vị |
| Hàng năm theo Kế hoạch |
V | Tăng cường kiểm tra giám sát việc thực thi chính sách pháp luật về chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản |
|
|
|
1 | Tăng cường đầu tư nâng cấp các phòng kiểm nghiệm của Ngành đạt tiêu chuẩn quốc tế về phòng kiểm nghiệm kiểm chứng chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản | Vụ KHCN&MT | Tổng cục, Cục chuyên ngành | Hàng năm theo Kế hoạch |
2 | Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động kiểm nghiệm, tư vấn, chứng nhận chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản lý) | Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
3 | Xây dựng kế hoạch tăng cường hoạt động giám sát, thanh tra các phòng thử nghiệm, kiểm nghiệm, các tổ chức chứng nhận đã được chỉ định trong phạm vi quản lý của Bộ NNPTNT | Vụ KHCN&MT | Tổng cục, Cục chuyên ngành | Hàng năm theo Kế hoạch |
4 | Tổ chức đào tạo, đào tạo nâng cao cho cán bộ tham gia quản lý chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản, đặc biệt là cán bộ các cơ quan quản lý cấp địa phương về nghiệp vụ, kỹ năng trong tuyên truyền phổ biến pháp luật; trong giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, xử phạt vi phạm quy định đảm bảo chất lượng VTNN, ATTP nông lâm thủy sản | Cục Quản lý CLNLTS | Thanh tra Bộ, các trường cán bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn | Hàng năm theo Kế hoạch |
5 | Triển khai hiệu quả các chương trình phối hợp giữa Bộ NN&PTNT với các Bộ Ngành; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị xã hội khác; các Hội, Hiệp hội ngành hàng trong truyền thông giáo dục và giám sát thực thi pháp luật về quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, ATTP nông lâm thủy sản | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản lý) | Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
6 | Chỉ đạo các Chi cục tăng cường giám sát, kiểm tra, thanh tra chuyên ngành nhằm kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm các vi phạm về chất lượng, ATTP theo quy định của pháp luật. | Các Tổng cục, Cục chuyên ngành (theo lĩnh vực được phân công quản lý) | Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố | Hàng năm theo Kế hoạch |
- 1Thông báo 1401/TB-BNN-VP năm 2014 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu tại cuộc họp giao ban công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 3 năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Công văn 1603/BNN-QLCL năm 2014 cập nhật Phần mềm báo cáo tháng quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và số liệu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 3Thông báo 2539/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp giao ban công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 4 năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 2358/QĐ-BYT năm 2016 về Hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 100/QĐ-TTrB năm 2016 thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước giải khát Coca-Cola Việt Nam do Chánh Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 6Thông tư 284/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 5463/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ Thông tư 20/2014/TT-BNNPTNT quy định về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 9Quyết định 183/QĐ-BNN-TS năm 2024 Kế hoạch triển khai Quyết định 643/QĐ-TTg về Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Chỉ thị 08-CT/TW năm 2011 về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với vấn đề an toàn thực phẩm trong tình hình mới do Ban Bí thư ban hành
- 2Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Thông báo 1401/TB-BNN-VP năm 2014 ý kiến kết luận của Thứ trưởng Nguyễn Thị Xuân Thu tại cuộc họp giao ban công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 3 năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Công văn 1603/BNN-QLCL năm 2014 cập nhật Phần mềm báo cáo tháng quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp, an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản và số liệu triển khai Thông tư 14/2011/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành
- 5Thông báo 2539/TB-BNN-VP ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức Phát tại cuộc họp giao ban công tác quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp và an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản tháng 4 năm 2014 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Thông tư liên tịch 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 15/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn nhiệm vụ các Chi cục và các tổ chức sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2358/QĐ-BYT năm 2016 về Hướng dẫn thực hiện Chương trình vận động và giám sát bảo đảm an toàn thực phẩm giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 100/QĐ-TTrB năm 2016 thanh tra việc thực hiện quy định của pháp luật về bảo đảm an toàn thực phẩm của Công ty trách nhiệm hữu hạn nước giải khát Coca-Cola Việt Nam do Chánh Thanh tra Bộ Y tế ban hành
- 10Thông tư 284/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Quyết định 5463/QĐ-BNN-PC năm 2016 bãi bỏ Thông tư 20/2014/TT-BNNPTNT quy định về phân công và thẩm quyền quản lý vật tư nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Thông tư 17/2018/TT-BNNPTNT quy định về phương thức quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 13Quyết định 183/QĐ-BNN-TS năm 2024 Kế hoạch triển khai Quyết định 643/QĐ-TTg về Đề án nâng cao năng lực quản lý nhà nước về thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Quyết định 4763/QĐ-BNN-QLCL năm 2015 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư nông nghiệp và bảo đảm an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản giai đoạn 2015-2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- Số hiệu: 4763/QĐ-BNN-QLCL
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2015
- Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Người ký: Cao Đức Phát
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực