Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4760/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC QUẢNG CÁO THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 4821/TTr-SVHTTDL ngày 17 tháng 9 năm 2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 4190/STP-KSTT ngày 06 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 (ba) thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4760/QĐ-UBND ngày 25 tháng 9 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên văn bản QPPL quy định thủ tục hành chính mới |
I. | Lĩnh vực quảng cáo |
|
1. | Thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | + Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014. + Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2013. + Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2009. |
2. | Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | |
3. | Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam | + Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013. + Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014. + Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014. + Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014. + Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2013. |
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
- Trình tự thực hiện:
v Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1.
v Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
v Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho doanh nghiệp và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
v Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải hoạt động và có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về thời điểm bắt đầu hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số người Việt Nam, số người nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
v Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013);
(2) Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận;
(3) Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
(4) Các giấy tờ quy định tại Mục (2) và Mục (3) nêu trên phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 3.000.000 đồng/giấy phép (Thông tư 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu số 06
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):......................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...........
..................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:.............................................................
Do:………………………………..cấp ngày……tháng……năm....tại............................
Lĩnh vực hoạt động chính:..........................................................................................
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Số tài khoản:…………………………………..tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:…………………………………….Fax:.........................................................
Email:………………………………………..Website: (nếu có)......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:....................................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của doanh nghiệp:.........................................................
....................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện:.............................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)...................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động)…
....................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
- Họ và tên:…………………………………………… Giới tính.....................................
- Quốc tịch:.................................................................................................................
- Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:........................................................................
- Do:………………………….cấp ngày……tháng……năm...... tại..............................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
2. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
v Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1:
+ Thay đổi tên gọi;
+ Thay đổi phạm vi hoạt động;
+ Thay đổi người đứng đầu;
+ Thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
v Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy tiếp nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ theo quy định.
v Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
v Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
v Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện có chứng thực.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 08 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
+ Quyết định số 34/2009/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2009.
Mẫu số 08
Mẫu Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày... tháng ... năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố………….
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
..................................................................................................................................
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):.....................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...........
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:..........................................................
Do…………………………..cấp ngày......tháng……năm……tại.................................
..................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:........................................................................................
Vốn điều lệ................................................................................................................
Số tài khoản:……………………………….. tại Ngân hàng:.......................................
Điện thoại:……………………………………..Fax:.....................................................
Email:……………………………………..Website: (nếu có).......................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:..................................................................................................................
Chức vụ:....................................................................................................................
Quốc tịch:..................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập).............................
...................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)..................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:...................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:...............................................................................................
Do………………………………cấp ngày……tháng……năm……tại.............................
Số tài khoản ngoại tệ:………………………………. tại Ngân hàng: ............................
Số tài khoản tiền Việt Nam:………………………… tại Ngân hàng:.............................
Điện thoại:……………………………….. Fax:...............................................................
Email:………………………………..Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)...
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:…………………………………………. Giới tính:..........................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân............................................................................
Do……………………………….cấp ngày……tháng……năm……tại...........................
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:...................................................................................................
Lý do điều chỉnh:........................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
3. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
v Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đến Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, số 164 Đồng Khởi, phường Bến Nghé, Quận 1 trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày có sự thay đổi sau:
+ Thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác;
+ Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài;
+ Giấy phép bị mất, rách.
v Bước 2: Tổ tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và vào sổ tiếp nhận hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp nộp đủ hồ sơ theo quy định.
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
v Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao Giấy phép đó đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
v Bước 4: Doanh nghiệp nhận kết quả tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận.
Trong thời hạn 45 (bốn mươi lăm) ngày, kể từ ngày được cấp Giấy phép, Văn phòng đại diện phải hoạt động và có văn bản thông báo cho Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch) về thời điểm bắt đầu hoạt động, địa điểm đặt trụ sở, số người Việt Nam, số người nước ngoài làm việc tại Văn phòng đại diện, nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện.
v Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
+ Sáng từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ bảy)
+ Chiều từ 13 giờ 00 phút đến 16 giờ 30 phút (từ thứ hai đến thứ sáu)
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp tại Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký theo mẫu do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch);
(2) Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp. Trường hợp Giấy phép bị mất phải có giấy xác nhận của cơ quan công an nơi bị mất Giấy phép.
+ Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân Thành phố.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: 1.500.000 đồng/giấy phép (Thông tư 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 5 năm 2014).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 09 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu và điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Quảng cáo số 16/2012/QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Quốc hội. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
+ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
+ Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2014.
+ Thông tư số 66/2014/TT-BTC ngày 20 tháng 05 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2014.
+ Quyết định số 4535/QĐ-BVHTTDL ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực quảng cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 12 năm 2013.
Mẫu số 09
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Địa điểm, ngày... tháng ...năm...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA DOANH NGHIỆP QUẢNG CÁO NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố…………..
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):
Tên doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài viết tắt (nếu có):.....................................
..................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)...........
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:............................................................
Do………………………………cấp ngày……tháng……năm……tại...........................
...................................................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động chính:.........................................................................................
Vốn điều lệ..................................................................................................................
Số tài khoản:………………………………… tại Ngân hàng:........................................
Điện thoại:………………………………….. Fax:..........................................................
Email:………………………………….. Website (nếu có):............................................
Đại diện theo pháp luật (đại diện có thẩm quyền)
Họ và tên:....................................................................................................................
Chức vụ: .....................................................................................................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện: (ghi theo tên trên Giấy phép thành lập)..............................
.....................................................................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)....................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.....................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
.....................................................................................................................................
Giấy phép thành lập số:...............................................................................................
Do……………………………cấp ngày......tháng......năm……tại...................................
.....................................................................................................................................
Số tài khoản ngoại tệ:……………………………….tại Ngân hàng:...............................
Số tài khoản tiền Việt Nam:…………………………tại Ngân hàng:..............................
Điện thoại:…………………………………Fax:..............................................................
Email:………………………………………Website: (nếu có).........................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép )..
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….. Giới tính:..................................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân dân:.....................................................................
Do……………………………cấp ngày……tháng……năm……tại................................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
...................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm: Các giấy tờ quy định tại Khoản 3 Điều 23 của Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.
| Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài |
- 1Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 4Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực Quản lý Điện năng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 4912/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 7Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 8Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tỉnh Bạc Liêu
- 9Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Tĩnh
- 10Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 1961/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 4743/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 3153/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Long An
- 8Quyết định 2713/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực Quản lý Điện năng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Quảng Bình
- 9Quyết định 4912/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thể dục thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 1451/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 11Quyết định 1452/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, tỉnh Bạc Liêu
- 13Quyết định 3278/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hà Tĩnh
- 14Quyết định 2481/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bình Phước
- 15Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Nam Định
Quyết định 4760/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Quảng cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4760/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/09/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Lê Hoàng Quân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 58
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra