Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 475/2003/QĐ-BYT | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2003 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐÀO TẠO DƯỢC SỸ TRUNG HỌC
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế .
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Dược sỹ trung học, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Dược sỹ trung học được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ |
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1- Bậc học: Trung học chuyên nghiệp.
2- Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ.
3- Ngành đào tạo: Dược sĩ trung học.
4- Chức danh sau khi tốt nghiệp: Dược sĩ trung học.
5- Mã số ngành nghề đào tạo: 367260
6- Thời gian đào tạo: 2 năm
7- Hình thức đào tạo: Chính qui tập trung.
8- Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học.
9- Cơ sở đào tạo:
- Trường trung học Dược-Bộ Y tế.
- Khoa Dược Trường đại học Y-Dược TP. Hồ Chí Minh,
- Các Trường Đại học, Trung học chuyên nghiệp Y tế khi được Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế cho phép.
10- Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Dược sĩ trung học được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở Y tế, cơ sở sự nghiệp, sản xuất, kinh doanh Dược của Nhà nước và các cơ sở ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
11- Điều kiện học tập sau trung học:
Người Dược sĩ trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể dự thi để học bậc đại học Dược theo hình thức đào tạo không chính qui, theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế.
MÔ TẢ NHIỆM VỤ
CỦA NGƯỜI DƯỢC SĨ TRUNG HỌC
1. Quản lí, bảo quản, tồn trữ, cung ứng thuốc, cấp phát thuốc tại các cơ sở khám, chữa bệnh và kinh doanh Dược phẩm đúng qui chế và đúng kĩ thuật.
2. Tham gia sản xuất thuốc thông thường trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
3. Hướng dẫn bệnh nhân và cộng đồng về sử dụng thuốc an toàn, hợp lí và hiệu quả
4- Hướng dẫn nhân dân nuôi, trồng và sử dụng các cây, con, nguyên liệu làm thuốc.
5. Xác định nhu cầu, lập kế hoạch cung ứng thuốc của cộng đồng nơi làm việc.
6. Tham gia thực hiện các chương trình Y tế tại nơi công tác theo nhiệm vụ được giao.
7. Thường xuyên cập nhật kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ; rèn luyện sức khoẻ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của công tác chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân.
8. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và những quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế.
Đào tạo người Dược sĩ trung học có kiến thức, kĩ năng cơ bản về dược ở bậc trung cấp để làm việc tại các cơ sở Y tế, cơ sở sản xuất, kinh doanh dược phẩm. Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật. Có đủ sức khoẻ và có khả năng học tập vươn lên.
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học | Học kỳ | Học tập tại trường | Thực tập | Thi | Nghỉ | Lao động | Dự trữ | Tổng số | ||
|
|
|
| Học kỳ | Tốt nghiệp | Hè | Lễ - tết |
|
|
|
NĂM THỨ NHẤT | I | 17 |
| 2 |
|
| 3 | 2 | 1 | 25 |
II | 18 | 2 tuần thực tập cơ sở | 1 |
| 6 |
|
|
| 27 | |
NĂM THỨ HAI | III | 20 |
| 1 |
|
| 3 |
| 2 | 26 |
IV | 10 | 10 tuần thực tập tốt nghiệp | 1 | 5 |
|
|
|
| 26 | |
TỔNG CỘNG | 65 | 12 | 5 | 5 | 6 | 6 | 2 | 3 | 104 |
Số TT | Tên môn học | Số tiết học | ||
Tổng số | LT | TH | ||
1 2 3 4 5 6
7 8 9 10 11 12
13 14 15 16 17 18 19 20 | I. Các môn học chung Chính trị Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao Ngoại ngữ Giáo dục Pháp luật Tin học Cộng II. Các môn học cơ sở Viết, đọc tên thuốc Thực vật Hoá phân tích Y học cơ sở Truyền thông - GDSK Tổ chức và quản lý Y tế Cộng: III. Các môn chuyên môn Dược liệu Bào chế Quản lí dược Hoá dược-Dược lí Kiểm nghiệm thuốc Bảo quản thuốc Thực tập thực tế cơ sở Thực tập tốt nghiệp |
90 75 60 150 30 60 |
90 10 8 150 30 35 |
0 65 52 0 0 25 |
465 | 323 | 142 | ||
31 75 150 137 30 30 |
15 35 58 105 18 30 |
16 40 92 32 12 | ||
453 | 261 | 192 | ||
120 190 75 331 101 29 80 400 |
60 90 75 155 45 25 0 0 |
60 100 0 176 56 4 80 400 | ||
Cộng | 1326 | 450 | 876 | |
Tổng cộng | 2244 | 1034 | 1210 |
PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ, QUI ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA
SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG - THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CÁC MÔN HỌC | NĂM THỨ NHẤT | NĂM THỨ HAI | |||||||||||||||||
Tên môn học | Số tiết | Lý thuyết | Thực hành | Môn thi | Môn KT | Môn thi | Môn KT | Môn thi | Môn KT | Môn thi | Môn KT | ||||||||
Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | Số tiết | Hệ số | ||||
CÁC MÔN HỌC CHUNG | 75 | 10 | 65 |
|
| 75 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giáo dục quốc phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chính trị | 90 | 90 | 0 |
|
| 45 | 3 | 45 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thể dục thể thao | 60 | 8 | 52 |
|
| 30 | 1 |
|
| 30 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tin học | 60 | 35 | 25 | 60 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoại ngữ | 150 | 150 | 0 |
|
| 50 | 3 |
|
| 50 | 3 | 50 | 3 |
|
|
|
|
|
|
Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
|
|
|
|
các môn học cơ sở |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Viết, đọc tên thuốc | 31 | 15 | 16 |
|
|
| 31 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực vật | 75 | 35 | 40 | 75 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hoá phân tích | 150 | 58 | 92 | 70 | 3 |
|
| 80 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Y học cơ sở | 137 | 105 | 32 | 68 | 3 |
|
| 69 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Truyền thông-GDSK | 30 | 18 | 12 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
Tổ chức và quản lý Y tế | 30 | 30 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 30 | 2 |
CÁC MÔN HỌC CHUYÊN MÔN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Dược liệu | 120 | 60 | 60 |
|
|
|
| 120 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bào chế | 190 | 90 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 104 | 4 |
|
| 86 | 3 |
|
|
Quản lý dược | 75 | 75 | 0 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 75 | 5 |
|
|
Hoá dược/Dược lý (1+2) | 191 | 115 | 76 |
|
|
|
| 105 | 5 |
|
| 91 | 4 |
|
|
|
|
|
|
Hoá dược/Dược lý (3) | 140 | 40 | 100 |
|
|
|
|
|
|
|
| 140 | 4 |
|
|
|
|
|
|
Kiểm nghiệm thuốc | 101 | 45 | 56 |
|
|
|
|
|
|
|
| 101 | 4 |
|
|
|
|
|
|
Bảo quản thuốc | 29 | 25 | 4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 29 | 1 |
Thực tập thực tế cơ sở | 80 |
| 80 |
|
|
|
|
|
| 80 | 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Thực tập tốt nghiệp | 400 | 400 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 400 | 4 |
|
|
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KÌ I - NĂM THỨ NHẤT
Quĩ thời gian: 17 tuần
(Giáo dục quốc phòng: 2 tuần = 75 tiết
và học tại trường 15 tuần x 30 tiết = 450 tiết )
Số tiết trung bình trong tuần theo thực tế: (504- 75 ) : 15 T = 28, 6 tiết / tuần
SỐ TT | Môn học | Số tiết học | Xếp loại / hệ số môn học | |||
T/ số | Lí thuyết | Thực hành | Thi | Kiểm tra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8
| Chính trị (1) Giáo dục quốc phòng Thể dục thể thao (1) Ngoại ngữ (1) Viết - đọc tên thuốc Tin học Y học cơ sở (1) Hoá phân tích (1) (phần định tính) Thực vật | 45 75 30 50 31 60 68 70
| 45 10 5 50 15 35 52 30
| 0 65 25 0 16 25 16 40
|
3 3 3
| 3 2 1 3 2 |
| Cộng | 504 | 277 | 227 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
HỌC KÌ II - NĂM THỨ NHẤT
Quĩ thời gian: 20 tuần
( Thực tập thực tế cơ sở : 2 tuần = 80 giờ
và học tại trường: 18 tuần x 30 tiết = 540 tiết)
Số tiết trung bình trong tuần theo thực tế: (574-80) : 18 T = 27, 4 tiết / tuần
Số tt | Môn học | Số tiết học | Xếp loại / Hệ số môn học | |||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | Thi | Kiểm tra | ||
1 2 3 4 5 6 7 8 | Chính trị (2) Thể dục thể thao (2) Ngoại ngữ (2) Hoá dược -Dược lý (1) Y học cơ sở (2) Hoá phân tích (2) ( phần định lượng ) Dược liệu Thực tập thực tế cơ sở | 45 30 50 100 69 80 120 80 | 45 3 50 60 53 28 60 | 0 27 0 40 16 52 60 80 | 3
5 3 3 5 |
1 3
2 |
Cộng: | 574 | 299 | 275 |
|
|
HỌC KÌ I - NĂM HỌC THỨ HAI
Quĩ thời gian: 20 tuần
- Thực tập tại Bệnh viện và học tại trường = 5 tuần
* Sáng thực tập bệnh viện: 5 tuần x 20 tiết = 100 tiết
* Chiều học tại trường: 5 tuần x 12 tiết = 60 tiết
- Học tại trường: 15 tuần x 30 tiết = 450 tiết
Số tiết trung bình trong tuần học tại trường theo thực tế: (516-160) : 15 T = 23, 7 tiết / tuần
Số tt | Môn học | Số tiết học | Xếp loại / Hệ số môn học | |||
Tổng số | Lí thuyết | Thực hành | Thi | Kiểm tra | ||
1 | Hoá dược - Dược lý (2) | 91 | 55 | 36 | 4 |
|
2 | Hoá dược - Dược lý (3) | 140 | 40 | 100 | 4 |
|
3 | Ngoại ngữ (3) | 50 | 50 | 0 | 3 |
|
4 | Bào chế (1) | 104 | 52 | 52 | 4 |
|
5 | Kiểm nghiệm | 101 | 45 | 56 | 4 |
|
6 | Giáo dục Pháp luật | 30 | 30 | 0 |
| 2 |
Cộng: | 516 | 272 | 244 |
|
|
HỌC KÌ II - NĂM THỨ HAI
Quĩ thời gian: 20 tuần
- Học tại trường: 10 tuần x 30 tiết = 300 tiết
- Thực tập tốt nghiệp = 10 tuần
Số tiết trung bình trong tuần theo thực tế:(650-400):10 T = 25 tiết tuần
Số tt | Môn học | Số tiết học | Xếp loại / Hệ số Môn học | |||
Tổng số | Lý thuyết | Thực hành | Thi | Kiểm tra | ||
1 2 3 4 5 6 | Bào chế (2) Quản lý Dược Bảo quản thuốc Truyền thông - GDSK Tổ chức và quản lý Y tế Thực tập tốt nghiệp | 86 75 29 30 30 400 | 38 75 25 18 30 | 48 0 4 12 0 400 | 3 5
4 |
1 2 2 |
Cộng: | 650 | 186 | 464 |
|
|
CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
* Tổng số tiết học toàn khoá: 2244
* Số tiết lý thuyết: 1034
* Sôa tiết thực hành: 1210
* Số tiết học các môn chung: 465
* Số tiết học các môn cơ sở: 453
* Số tiết học các môn chuyên môn: 1326 t (60 %)
Tỷ lệ số tiết lý thuyết/ thực hành (toàn khoá): 1/ 1,2
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ trung học là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỉ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm; được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Dược sỹ trung học được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành chương trình chi tiết của trường mình sau khi đã được thẩm định theo quy định của điều 8 Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/08/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung
Nội dung các hoạt động trong khoá đào tạo Dược sỹ trung học gồm: các môn học chung, các môn học cơ sở, các môn học chuyên môn, thực tập và thực tập tốt nghiệp, thi, kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp, nghỉ hè, nghỉ lễ, nghỉ tết, lao động công ích và thời gian dự trữ. Phần này đã được quy định tại bảng phân phối quỹ thời gian toàn khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản kế hoạch đào tạo của từng học kỳ.
Chương trình đào tạo Dược sỹ trung học gồm 20 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học và xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo từng năm.
2- Đánh giá học sinh
Việc đánh giá kết quả học tập của học sinh trong quá trình đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/05/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo về việc ban hành Qui chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp hệ chính qui.
3- Thực hiện môn học
Các môn học trong chương trình đào tạo Dược sỹ trung học nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
- Giảng dạy lý thuyết.
- Thực hành tại các phòng thực hành của trường.
- Thực tập tại các doanh nghiệp Dược, Bệnh viện, và các cơ sở Y tế khác.
3.1 Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho thầy và trò; Các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2 Thực tập tại các phòng thực hành của trường:
Phần thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường trong chương trình đào tạo Dược sỹ trung học là phần quan trọng trong việc hình thành năng lực nghề nghiệp của người Dược sỹ trug học. Các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực hành của học sinh các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh.
Việc đánh giá kết qủa thực tập tại các phòng thực hành được thực hiện theo các quy định tại điều 4 của Quyết định số 29/2002/BGD&ĐT nói trên
3.3 Thực tập tại Bệnh viện:
- Thời gian: Các buổi sảng của 5 tuần đầu Học kỳ II, Năm thứ hai (5 tuần x 5 buổi x 4 tiết = 100 tiết)
- Địa điểm: Các khoa lâm sàng (Nội, Ngoại, Sản - Phụ, Nhi, Tuyền nhiễm....) của Bệnh viện tỉnh, Bệnh viên trung ương.
- Nội dung: Vận dụng các kiến thức kỹ năng đã học của Môn học Hoá dươc - Dược lý và thực tế lâm sàng.
Tổ chức thực tập: Căn cứ vào khối lượng thời gian thực tập đã được phân bổ trong thời khoá biểu Học kỳ II và tình hình thực tế của các Bệnh viện thực hành của Nhà trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí học sinh thành từng nhóm, quy định thời gian thực tập tại mỗi khoa để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các khoa lâm sàng nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh.
Tại mỗi địa điểm thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Đánh giá: Mỗi tuần thực tập tại Bệnh viện, học sinh được kiểm tra định kỳ một lần (điểm hệ số 2) và được tính vào điểm tổng kết môn học
4- Thực tập thực tế cơ sở:
- Thời gian: 2 tuần vào cuối học kỳ II năm thứ nhất (2 tuần x 40 giờ = 80 giờ)
- Địa điểm :
Trạm Y tế Xã /Phường
- Nội dung:
+ Vận dụng những kiến thức, kỹ năng đã học ở trường vào thực tế Chăm sóc và bảo vệ sức khoẻ nhân dân ở tuyến xã, phường.
+ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của một cán bộ dược trung học tại Trạm Y tế dưới sự hướng dẫn của giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức.
+ Tìm hiểu về tổ chức bộ máy, cơ sở vật chất, mô hình hoạt động công tác dược của Trạm Y tế xã.
- Tổ chức thực tập: Ngay từ đầu khoá học, Nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng xác định mục tiêu, nội dung thực tập, thời gian thực tập, chỉ tiêu thực hành tại cơ sở, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên kiêm chức, lập kế hoạch cho đợt thực tập.
- Đánh giá: Trong thời gian học sinh thực tập tại cơ sở, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực tập môn học, kết quả hoàn thành chỉ tiêu thực hành và trình số thực tập. Giáo viên nhà trường và giáo viên kiêm chức của cơ sở chấm điểm kiểm tra kết thúc môn học trên cơ sở kết quả học tập của học sinh (hệ số 3).
5- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian: 10 tuần vào cuối học kỳ II năm thứ hai.
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập.
- Địa điểm :
+ Khoa Dược của Bệnh viện tỉnh, Bệnh viện trung ương
+ Công ty Dược và Vật tư Y tế tỉnh, thành phố, quận , huyện
+ Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc - mỹ phẩm
+ Phòng Nghiệp vụ Dược- Sở Y tế
+ Xí nghiệp Dược phẩm.
- Nội dung:
+ Thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Dược sỹ trung học dưới sự hướng dẫn, giám sát của giáo viên, Dược sỹ đại học và cán bộ kỹ thuật tại cơ sở.
+ Bổ sung kiến thức và kỹ năng chuyên môn nghề nghiệp.
+ Tiếp cận với thực tế công tác, tổ chức, hoạt động tại các đơn vị, nơi có thể sẽ làm việc sau khi tốt nghiệp.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Thực hiện khi kết thúc tại một cơ sở thực tập, học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành và trình bày bản thu hoạch.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong các điều kiện để xét dự thi tốt nghiệp.
6- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi: 4 tuần
- Thời gian thi : 1 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút.
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống và câu hỏi trắc nghiệm khách quan Nội dung đề thi: Tổng hợp các môn chuyên môn
+ Thực hành nghề nghiệp: Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật Dược (do Hiệu trưởng quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp: Thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ- BGD&ĐT ngày 14/05/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo.
Trên đây là một số hướng dẫn để thực hiện chương trình đào tạo Dược sỹ trung học. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục và đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào thực tế đào tạo của nhà trường cho phù hợp, nhằm đảo bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến đóng góp và đề nghị của nhà trường xin gửi về vụ Khoa học và đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và Dạy nghề - Bộ Giáo dục và đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn giải quyết.
| VỤ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO |
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 12/2019/TT-BYT bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 5925/QĐ-BYT năm 2019 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế đến 31 tháng 12 năm 2019
- 3Quyết định 456/QĐ-BYT năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 29/2002/QĐ-BGDĐT về Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 43/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Giáo dục
- 3Quyết định 21/2001/QĐ-BGDĐT ban hành chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
Quyết định 475/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Dược sỹ trung học do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 475/2003/QĐ-BYT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/02/2003
- Nơi ban hành: Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra