Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4749/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 10 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 70/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định về quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Căn cứ Nghị định số 48/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định về quy định một số cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn quản lý, sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu ngân sách Nhà nước và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 92/2017/TT/TT-BTC ngày 18 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất;
Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BXD ngày 16 tháng 3 năm 2017 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 52/2017/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về bảo trì công trình hàng hải;
Căn cứ Thông tư số 44/2018/TT-BGTVT ngày 03 tháng 8 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải;
Căn cứ Quyết định số 28/2008/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động số 24-CTr/TU ngày 26 tháng 10 năm 2007 của Thành ủy thành thực hiện Nghị Quyết số 09-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố;
Căn cứ Công văn số 221/TTg-CN ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải và vùng nước cảng biển;
Căn cứ Công văn số 9634/VPCP-KTTH ngày 09 tháng 11 năm 2016 và Công văn số 8436/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ thông báo ý kiến của Thủ tướng Chính phủ về phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 9740/BTC-TCDN ngày 21 tháng 7 năm 2017 và Công văn số 12426/BTC-TCDN ngày 18 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thí điểm việc quản lý, sử dụng nguồn thu phí đảm bảo hàng hải trên tuyến luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 5535/BTC-TCDN ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Bộ Tài chính về tham gia ý kiến với dự thảo quy trình tổ chức thực hiện duy tu Nạo vét luồng Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến năm 2020;
Căn cứ Công văn số 11775/BGTVT-TC ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn việc thí điểm thu, sử dụng phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 933/BGTVT-KCHT ngày 25 tháng 01 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về ủy quyền cho Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng Soài Rạp;
Căn cứ Công văn số 1655/BGTVT-TC ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về lập hồ sơ phân bổ dự toán thu, chi phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp năm 2018;
Căn cứ Công văn số 5184/BGTVT-KCHT ngày 17 tháng 5 năm 2018 của Bộ Giao thông vận tải về góp ý dự thảo Quy trình tổ chức thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 5011/TTr-SGTVT ngày 04 tháng 9 năm 2018 về trình ban hành Quy trình tổ chức thực hiện duy tu Nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến hết năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình tổ chức thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến hết năm 2020.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy phạm pháp luật (Luật, Nghị định và các Thông tư) được dẫn chiếu để áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản mới đó.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, giao Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp sở-ngành và các đơn vị liên quan báo cáo; tham mưu, trình đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố để xem xét, giải quyết theo đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2), thủ trưởng sở-ngành và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔ CHỨC THỰC HIỆN DUY TU NẠO VÉT TUYẾN LUỒNG HÀNG HẢI SOÀI RẠP THÍ ĐIỂM TỪ NĂM 2018 ĐẾN HẾT NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4749/QĐ-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 1. Về phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
1.1 Quy định này quy định về trình tự thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến 2020.
1.2 Về phạm vi nạo vét và thí điểm thu, sử dụng phí bảo đảm hàng hải: Từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến thượng lưu Bến cảng Tân cảng Hiệp Phước với chiều dài 59,5 km bao gồm 02 đoạn:
- Đoạn 1: Đoạn luồng Soài Rạp, từ phao báo hiệu hàng hải số “0” đến thượng lưu Bến cảng Container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) với chiêu dài đoạn luồng L = 57,6 km;
- Đoạn 2: Đoạn luồng từ thượng lưu Bến cảng Container Trung tâm Sài Gòn (SPCT) đến thượng lưu Bến cảng Tân Cảng Hiệp Phước với chiều dài đoạn luồng L = 1,9 km.
- Thông số kỹ thuật cơ bản của các đoạn luồng nêu trên đề nạo vét, duy tu thực hiện theo thông số quy định tại Quyết định số 1027/QĐ-CHHVN ngày 18 tháng 7 năm 2017 của Cục Hàng hải Việt Nam về điều chỉnh Quyết định số 1106/QĐ-CHHVN ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Cục Hàng hải Việt Nam về công bố luồng Soài Rạp.
1.3 Chức năng của luồng hàng hải Soài Rạp: Đảm bảo cho tàu có tải trọng 30.000 DWT đầy tải và tàu 50.000DWT giảm tải hành hải trên luồng Soài Rạp.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải Soài Rạp.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Ban Quản lý đầu tư dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2) (viết tắt là “Ban Soài Rạp”), là đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải được Ủy ban nhân dân thành phố giao nhiệm vụ là Chủ đầu tư thực hiện công tác duy tu nạo vét đảm bảo chuẩn tắc luồng hàng hải Soài Rạp.
2. Đảm bảo chuẩn tắc luồng hàng hải Soài Rạp là đảm bảo chuẩn tắc luồng theo quy mô được nêu tại Điều 1 Quy định này trong suốt quá trình vận hành khai thác luồng.
3. Thiết bị AIS (Automatic Identification System) là hệ thống nhận dạng tự động hoạt động trên băng tần VHF hàng hải dùng để nhận biết thông tin giữa phương tiện thủy có trang bị AIS và các đối tượng bên ngoài trong phạm vi phủ sóng VHF. AIS cho phép các phương tiện thủy chủ động chia sẻ các thông tin của mình với các phương tiện, Đài Thông tin duyên hải hoạt động trong khu vực lân cận, các trạm VTS và cơ quan quản lý hàng hải.
1. Về lập dự toán thu, chi:
1.1. Về dự toán chi.
Hàng năm vào thời điểm lập dự toán năm kế hoạch theo quy định, Ban Soài Rạp căn cứ hiện trạng sa bồi thực tế của luồng Soài Rạp, xác định khối lượng nạo vét, định mức, đơn giá theo quy định để lập dự toán chi cho công tác duy tu nạo vét luồng Soài rạp.
1.2. Về dự toán thu.
- Đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải: Ban Soài Rạp căn cứ vào dự toán thu năm kế hoạch của Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho để lập dự toán nguồn thu cho công tác duy tu nạo vét luồng Soài Rạp (sau khi đã trừ tỷ lệ % chi phí phục vụ công tác thu của 2 Cảng vụ nêu trên).
- Đối với dự toán chi ngân sách của thành phố: Trên cơ sở dự toán chi và dự toán thu phí bảo đảm hàng hải để xác định phần dự toán chi ngân sách của Thành phố:
+ Nếu dự toán thu phí bảo đảm hàng hải thấp hơn dự toán chi công tác duy tu nạo vét: Ngân sách thành phố cấp phần chênh lệch giữa dự toán thu và dự toán chi.
+ Nếu dự toán thu phí bảo đảm hàng hải cao hơn dự toán chi công tác duy tu nạo vét: Phần chênh lệch kinh phí giữa dự toán thu và dự toán chi sẽ do Bộ Giao thông vận tải và Bộ Tài chính quyết định.
- Ban Soài Rạp lập dự toán thu, chi Nạo vét luồng Soài Rạp trình Sở Giao thông vận tải phê duyệt gửi Sở Tài chính tổng hợp; tham mưu, trình đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải tổng hợp trong dự toán chi ngân sách Nhà nước hàng năm của Bộ Giao thông vận tải, gửi Bộ Tài chính theo quy định của Luật ngân sách Nhà nước. Đồng thời, tổng hợp vào dự toán ngân sách Thành phố đối với phần kinh phí duy tu nạo vét do ngân sách Thành phố cấp, trình Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo đúng quy định hiện hành.
2. Về giao và thực hiện dự toán:
- Đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải: Căn cứ Quyết định giao dự toán thu, chi của Bộ Giao thông vận tải, Ban Soài Rạp theo ủy quyền của Ủy ban nhân dân thành phố, ký kết hợp đồng với Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho về ủy nhiệm thu hộ phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp. Định kỳ hàng tháng chậm nhất ngày 15, Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho thực hiện kê khai và nộp số thu về tài khoản của Ban Soài Rạp sau khi để lại tỷ lệ % trên tổng số phí thu được để chi cho hoạt động thu phí theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính.
- Đối với dự toán chi ngân sách thành phố: Căn cứ quyết định giao dự toán chi ngân sách của Ủy ban nhân dân thành phố, Sở Giao thông vận tải giao dự toán chi ngân sách cho Ban Soài Rạp.
Trên cơ sở dự toán thu chi được giao, Ban Soài Rạp triển khai các trình tự, thủ tục theo quy định hiện hành để thực hiện công tác tác duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp.
3. Về kiểm tra, quyết toán nhiệm vụ duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp:
- Kết thúc năm ngân sách chậm nhất ngày 20 tháng 01 của năm sau, Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh và Cảng vụ Hàng hải Mỹ Tho gửi báo cáo quyết toán số thu nộp phí bảo đảm hàng hải của luồng hàng hải Soài Rạp cho Ban Soài Rạp.
- Căn cứ số thu phí đảm bảo hàng hải và số chi duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp, Ban Soài Rạp lập báo cáo quyết toán thu, chi gửi Sở Giao thông vận tải chậm nhất ngày 31 tháng 3 năm sau để xét duyệt quyết toán trước ngày 30 tháng 4 năm sau và tổng hợp gửi Sở Tài chính thẩm định, quyết toán theo quy định.
- Trên cơ sở thẩm định quyết toán, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo quyết toán gửi Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân thành phố (trường hợp ngân sách thành phố bố trí bổ sung); Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện ghi thu ngân sách Trung ương, ghi chi cho Bộ Giao thông vận tải đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải của luồng hàng hải Soài Rạp đã được giao; tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải còn dư.
Điều 4. Về trình tự, thủ tục thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp
1. Lập Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, Báo cáo đánh giá tác động môi trường.
- Căn cứ bình đồ khảo sát thông báo hàng hải mới nhất của tuyến luồng hàng hải Soài Rạp, Ban Soài Rạp tổ chức lập và thẩm tra Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án; lập báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định, trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định. Nếu lựa chọn vị trí đồ vật liệu nằm ngoài biển thì phải xin giấy phép nhậm chìm, giao khu vực biển theo quy định.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức thẩm định, phê duyệt dự án theo thẩm quyền được Ủy ban nhân dân thành phố giao tại Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 25 tháng 5 năm 2018 về ban hành Quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của thành phố Hồ Chí Minh.
2. Lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu:
- Ban Soài Rạp lập kế hoạch đấu thầu trình Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt theo quy định.
3. Thực hiện lựa chọn nhà thầu:
- Ban Soài Rạp chịu trách nhiệm tổ chức lựa chọn nhà thầu theo kế hoạch lựa chọn nhà thầu được duyệt đảm bảo tuân thủ các quy định hiện hành.
4. Lập thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng:
- Ban Soài Rạp tổ chức lập và thẩm tra Thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trình Sở Giao thông vận tải thẩm định, phê duyệt.
- Ban Soài Rạp tổ chức lập phương án bảo đảm an toàn hàng hải trong quá trình thi công nạo vét duy tu tuyến luồng hàng hải Soài Rạp trình Cảng vụ Hàng hải thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt.
5. Bàn giao mặt bằng thi công:
- Ban Soài Rạp chủ trì tổ chức thực hiện khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng.
- Ban Soài Rạp phối hợp với tư vấn giám sát, tư vấn thiết kế tiến hành kiểm tra, giám sát quá trình khảo sát đo đạc mặt bằng của nhà thầu tư vấn khảo sát và nghiệm thu kết quả khảo sát bàn giao mặt bằng cho nhà thầu thi công.
- Trường hợp kết quả khảo sát đo đạc bàn giao mặt bằng phát sinh khối lượng nạo vét so với hồ sơ thiết kế đã phê duyệt thì trong 10 ngày làm việc, Ban Soài Rạp phối hợp với tư vấn thiết kế lập hồ sơ dự toán điều chỉnh báo cáo Sở Giao thông vận tải để phê duyệt; trường hợp vượt dự toán kinh phí nạo vét đã được giao thì trong 05 (năm) ngày làm việc, Sở Giao thông vận tải báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
6. Triển khai thi công công trình:
- Ban Soài Rạp chịu trách nhiệm quản lý, kiểm tra, giám sát toàn bộ quá trình thực hiện thi công của nhà thầu; giám sát chặt chẽ hoạt động của tư vấn giám sát và tư vấn môi trường trong quá trình thi công.
- Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra định kỳ và kiểm tra đột xuất (nếu cần) để bảo đảm chất lượng, tiến độ công trình.
7. Nghiệm thu công trình và nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích:
- Ban Soài Rạp lựa chọn đơn vị khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường; tổ chức nghiệm thu công trình hoàn thành để đưa vào sử dụng; nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công ích theo đúng quy định.
- Ban Soài Rạp phối hợp với đơn vị tư vấn giám sát kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện khảo sát đo đạc nghiệm thu công trình tại hiện trường và tổ chức nghiệm thu kết quả khảo sát đo đạc; nghiệm thu công tác bảo vệ môi trường.
8. Công tác thanh quyết toán:
- Về tạm ứng, thanh toán:
+ Đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải: Căn cứ vào dự toán được giao, hồ sơ chứng từ theo chế độ quy định, Ban Soài Rạp làm thủ tục chi từ tài khoản kinh phí ủy quyền để tạm ứng, thanh toán theo hợp đồng đã ký và các quy định hiện hành.
+ Đối với nguồn vốn ngân sách thành phố bổ sung (trong trường hợp nguồn thu phí bảo đảm hàng hải không đủ): thực hiện theo các quy định hiện hành.
- Công tác quyết toán: thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 của quy trình này.
QUY ĐỊNH NỘI DUNG GIÁM SÁT TRONG QUÁ TRÌNH NẠO VÉT DUY TU LUỒNG SOÀI RẠP
Điều 5. Về công tác giám sát trong duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp
1. Giám sát công tác khảo sát bước thiết kế bản vẽ thi công bao gồm kiểm tra thực hiện quy trình khảo sát, kiểm tra phương tiện thiết bị phục vụ công tác khảo sát trong suốt thời gian thực hiện công tác khảo sát.
2. Giám sát công tác duy tu nạo vét:
2.1 Xem xét, kiểm tra trình tự và biện pháp thi công chi tiết do nhà thầu thi công công trình.
2.2 Kiểm tra hệ thống mốc phục vụ trong suốt quá trình thi công công trình.
2.3 Kiểm tra, giám sát các máy móc, thiết bị thi công tập kết tới công trường theo danh mục, quy cách, chủng loại, tính năng kỹ thuật, thời hạn đăng kiểm, chứng chỉ của thuyền viên, bảo hiểm của phương tiện và các yêu cầu cần thiết khác nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
2.4 Kiểm tra việc lắp đặt và chất lượng của hệ thống giám sát nạo vét. Các thiết bị phải có xuất xứ rõ ràng, niêm phong cố định khi lắp đặt, đảm bảo hiển thị các dữ liệu tên (số hiệu) phương tiện, kích thước, vị trí, vận tốc di chuyển, thời điểm dừng đỗ để thuận lợi cho công tác theo dõi, kiểm tra, giám sát.
2.5 Theo dõi tiến độ nạo vét.
2.6 Kiểm tra điều kiện khởi công công trình; nhân sự của nhà thầu thi công đưa vào, ra công trường.
2.7 Giám sát công tác an toàn và công tác môi trường theo đúng quy định của pháp luật.
2.8 Giám sát thi công nạo vét đảm bảo đạt yêu cầu kỹ thuật (đúng độ sâu, mái dốc thiết kế, có kể đến các sai số cho phép theo quy định).
2.9 Giám sát công tác đo đạc kiểm tra sau khi hoàn thành công tác nạo vét, bảo đảm hệ thống mốc định vị mặt bằng và cao độ sử dụng để đo đạc trước và sau khi nạo vét là không thay đổi.
2.10 Kiểm tra, xác nhận khối lượng.
3. Giám sát công tác vận chuyển và đổ bùn đất nạo vét:
3.1 Giám sát phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét tại vị trí nạo vét, hành trình đi đổ bùn đất và vị trí đổ bùn đất nạo vét được phê duyệt trong suốt thời gian thi công công trình.
3.2 Thu thập, tổng hợp các thông tin, dữ liệu hiện trường (vị trí, vận tốc di chuyển, thời điểm dừng đổ) từ hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện thi công. Chụp ảnh khoang chứa bùn đất của phương tiện vận chuyển tại các thời điểm: bắt đầu nhận bùn đất nạo vét tại khu vực thi công; kết thúc quá trình nhận bùn đất nạo vét để di chuyển đi đổ; kết thúc hành trình di chuyển đến vị trí đổ và kết thúc quá trình đổ bùn đất để di chuyển về khu vực thi công.
4. Giám sát công tác hoàn thiện:
4.1 Kiểm tra tọa độ, cao độ và mái dốc của khu vực nạo vét theo đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
4.2 Giám sát công tác khảo sát đo đạc và xác nhận khối lượng công việc hoàn thành của nhà thầu; giám sát công tác đo đạc và xác nhận khối lượng công việc tại vị trí đổ đất đối với trường hợp đổ đất tại vị trí trên cạn bằng phương pháp hút phun sử dụng đường ống.
4.3 Giám sát nghiệm thu công việc toàn bộ hạng mục công trình. Việc đo đạc nghiệm thu sẽ được thực hiện sau khi nhà thầu thi công thông báo đã hoàn thành công tác nạo vét. Nếu kết quả đo đạc nghiệm thu cho thấy công việc của nhà thầu chưa đạt yêu cầu thì nhà thầu thi công phải thực hiện bổ sung cho đến khi kiểm tra đạt yêu cầu.
4.4 Giám sát các công tác hoàn thiện khác.
Điều 6. Về trách nhiệm trong công tác giám sát duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp
1. Ban Soài Rạp có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác giám sát theo quy định của Quy định này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Quá trình tổ chức thực hiện công tác giám sát, Ban Soài Rạp phải phối hợp chặt chẽ với Sở Giao thông vận tải, các Cảng vụ Hàng hải khu vực báo cáo kịp thời những vấn đề kỹ thuật phát sinh để giải quyết theo quy định.
1. Phương tiện tham gia vận chuyển đổ bùn đất trong thi công duy tu nạo vét luồng hàng hải phải lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét.
2. Kết cấu hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét, bao gồm:
2.1 Thiết bị AIS (Automatic Identification System - Hệ thống nhận dạng tự động) để tự động cung cấp các thông tin về hành trình di chuyển của phương tiện nạo vét (vị trí, vận tốc, tên phương tiện), hỗ trợ tránh va, đảm bảo an toàn hàng hải trong khu vực nạo vét.
2.2 Thiết bị ghi hình (Camera) cung cấp các hình ảnh khoang chứa bùn đất nạo vét khi bắt đầu di chuyển đi đổ bùn đất và trước khi đổ bùn đất tại vị trí quy định.
3. Yêu cầu thông số kỹ thuật tối thiểu và điều kiện làm việc của hệ thống giám sát nạo vét lắp đặt trên phương tiện vận chuyển đổ bùn đất nạo vét.
3.1 Thiết bị AIS phải đảm bảo tiêu chuẩn IEC 61162-1 và IEC 60945 do Ủy ban Kỹ thuật điện quốc tế (IEC) công bố; đảm bảo hoạt động, truyền tải thường xuyên về hành trình di chuyển của phương tiện nạo vét về trung tâm dữ liệu liên tục, ổn định để Sở Giao thông vận tải, các Cảng vụ Hàng hải khu vực, Ban Soài Rạp, Tư vấn giám sát có thể theo dõi, kiểm tra, giám sát qua hệ thống mạng internet.
3.2 Thiết bị ghi hình (Camera) phải đảm bảo điều kiện làm việc theo chuẩn IP 66 (có khả năng chống va đập, bụi, nước), độ phân giải hình ảnh tối thiểu 420 TV line, hỗ trợ các chuẩn nén H.264, MPEG-4 và MJPEG, có tính năng hồng ngoại để có khả năng ghi lại hình ảnh trong cả ban ngày và ban đêm, hiển thị đầy đủ thời gian thực tại thời điểm ghi hình, dung lượng bộ nhớ đảm bảo ghi và lưu giữ hình ảnh liên tục trong suốt quá trình thi công nạo vét; phải lắp đặt ít nhất 02 thiết bị ghi hình để phòng ngừa sự cố xảy ra (chỉ tiến hành ghi hình liên tục trên một camera, khi camera này có sự cố thì mới tiến hành ghi hình trên camera dự phòng).
3.3 Hệ thống giám sát nạo vét phải được lắp đặt và bảo quản nhằm chống nước và độ ẩm cao. Nguồn điện cung cấp cho hệ thống giám sát nạo vét hoạt động phải đảm bảo liên tục và ổn định (24/24 giờ).
3.4 Hệ thống giám sát nạo vét phải được lắp đặt tại vị trí phù hợp, cố định trên phương tiện thi công (có dán niêm phong), thuận lợi cho việc khai thác, giám sát, ghi nhận lại hình ảnh trong quá trình thi công, vận chuyển đổ bùn đất nạo vét, không xảy ra hiện tượng di dời, tháo lắp, thay đổi vị trí trong toàn bộ quá trình nạo vét.
4. Tính an toàn dữ liệu của hệ thống giám sát nạo vét:
4.1 Các dữ liệu được ghi nhận phải đảm bảo không được xóa hoặc thay đổi trong suốt thời gian lưu trữ.
4.2 Dữ liệu ghi và lưu trữ trong bộ nhớ phải được cài đặt mật khẩu trước khi thực hiện công tác nạo vét và đổ bùn đất nạo vét (mật khẩu do Ban Soài Rạp chịu trách nhiệm quản lý và được cung cấp cho Cảng vụ Hàng hải khu vực, Tư vấn giám sát để giám sát và kiểm tra khi cần thiết). Việc sao chép, kiểm tra dữ liệu trong quá trình thi công chỉ thực hiện khi cần thiết ngay trên thiết bị lắp đặt tại phương tiện theo yêu cầu của tư vấn giám sát, chủ đầu tư hoặc các cơ quan có thẩm quyền. Sau khi kết thúc công trình, nhà thầu có trách nhiệm nộp lại toàn bộ các ổ cứng đã sử dụng cho Chủ đầu tư để lưu trữ bản gốc của dữ liệu, dữ liệu cần được lưu trữ ít nhất 03 (ba) năm để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra.
5. Ban Soài Rạp có trách nhiệm kiểm tra hệ thống giám sát nạo vét, giám sát việc lắp đặt hệ thống giám sát nạo vét của nhà thầu thi công và niêm phong để bảo đảm không xảy ra việc tháo dỡ, di chuyển hay can thiệp làm sai lệch kết quả của hệ thống giám sát.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý dự án đầu tư và quản lý chất lượng công trình xây dựng đối với công tác duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp theo quy định của pháp luật.
2. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố dự thảo báo cáo tổng kết, đánh giá việc thực hiện thí điểm theo chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ tại Công văn số 8436/VPCP-KTTH ngày 10 tháng 8 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ động kiểm tra giám sát công tác môi trường trong quá trình thực hiện duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp và các chức năng quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố bố trí đủ vốn ngân sách thành phố bổ sung để thực hiện duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp trong trường hợp nguồn thu phí bảo đảm hàng hải không đủ.
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thẩm định dự toán, thẩm tra quyết toán kinh phí và ra thông báo thẩm định quyết toán ngân sách duy tu, nạo vét luồng Soài Rạp, làm cơ sở tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải (đối với phần kinh phí từ ngân sách Trung ương - từ nguồn thu phí) và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố (đối với phần kinh phí từ ngân sách Thành phố).
3. Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố việc thực hiện ghi thu ngân sách Trung ương, ghi chi cho Bộ Giao thông vận tải đối với nguồn thu phí bảo đảm hàng hải của luồng hàng hải Soài Rạp đã được giao. Đồng thời, đề xuất Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Bộ Giao thông vận tải tổng hợp, gửi Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc sử dụng nguồn thu phí bảo đảm hàng hải còn dư.
Điều 11. Trách nhiệm của Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2)
1. Chịu trách nhiệm về các công việc do mình đảm nhiệm, tuân thủ đúng quy định của pháp luật, hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ hàng năm.
2. Bảo đảm chất lượng công trình theo đúng các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng.
3. Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền chủ tài khoản cho Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2). Ban Quản lý dự án Nạo vét luồng Soài Rạp (giai đoạn 2) mở Tài khoản 3741-Tiền gửi có mục đích tại Kho bạc Nhà nước thành phố Hồ Chí Minh theo đúng quy định pháp luật để tiếp nhận dự toán kinh phí bảo đảm hàng hải.
4. Lập kế hoạch quản lý môi trường trên cơ sở chương trình quản lý môi trường và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo cáo đánh giá tác động môi trường được duyệt. Chủ trì, phối hợp nhà thầu thi công lập hồ sơ xin chấp thuận vị trí bãi đổ bùn nạo vét theo đúng quy định hiện hành, xử lý các sự cố môi trường trong quá trình thu gom, vận chuyển và xử lý bùn nạo vét. Chịu trách nhiệm báo cáo tiến độ nạo vét và những thay đổi phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện thu gom, vận chuyển bùn nạo vét chỉ được thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan có thẩm quyền.
5. Tổ chức kiểm tra, rà soát các phương tiện do nhà thầu đề xuất bố trí phục vụ thi công tại hồ sơ trúng thầu và thực tế thi công để gửi Cảng vụ Hàng hải khu vực xin cấp phép hoạt động thi công. Phối hợp nhà thầu thi công, tư vấn giám sát thực hiện rà soát và phê duyệt biện pháp tổ chức thi công, biện pháp kiểm soát chất lượng công trình, tiến độ thi công chi tiết, biện pháp quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường.
6. Tổ chức lập phương án bảo đảm an toàn hàng hải trình Cảng vụ Hàng hải khu vực phê duyệt theo quy định trước khi triển khai thi công; tổ chức thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện phương án bảo đảm an toàn hàng hải sau khi triển khai thi công công trình.
7. Trong quá trình thi công, phải có bộ phận nhân sự thường trực tại hiện trường để theo dõi, kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động của tư vấn giám sát và nhà thầu thi công (kể cả nhà thầu phụ và các phương tiện thiết bị đi thuê), lập biên bản xử lý đối với các hoạt động không đúng quy định của các đơn vị này.
8. Thực hiện quản lý giám sát việc nạo vét và đổ bùn đất nạo vét theo đúng quy định, đảm bảo an toàn hàng hải, định kỳ báo cáo hàng tháng và khi có yêu cầu đột xuất gửi về Sở Giao thông vận tải.
9. Nghiệm thu, thanh toán các hạng mục công việc khi nhà thầu hoàn thành theo đúng hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được duyệt và bảo đảm chất lượng.
10. Sao chép các hình ảnh từ thiết bị ghi hình (Camera) lấp đặt trên phương tiện và các ảnh chụp khoang chứa bùn đất của phương tiện do tư vấn giám sát thực hiện để lưu trữ cùng với hồ sơ hoàn thành công trình theo đúng quy định.
11. Cung cấp, bàn giao đầy đủ cho nhà thầu các mốc cao độ hiện hữu tại hiện trường theo yêu cầu để phục vụ cho công tác khảo sát đo đạc công trình. Sử dụng bình đồ khảo sát đo đạc nghiệm thu tại hiện trường để ra thông báo hàng hải trước khi tổ chức nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng./.
- 1Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đầu tư xây dựng công trình Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 1657/QĐ-UBND về Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: Nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện nạo vét lòng hồ các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 28/2008/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động của BCH Đảng bộ thành phố (khóa VIII) về thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TW của BCHTW Đảng (khóa X) về Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020 do UBND TP. Hồ Chí Minh ban hành
- 2Luật đấu thầu 2013
- 3Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt bổ sung Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của dự án đầu tư xây dựng công trình Luồng cho tàu biển trọng tải lớn vào sông Hậu, tỉnh Trà Vinh
- 4Quyết định 1841/QĐ-UBND năm 2008 điều chỉnh Quyết định 1657/QĐ-UBND về Tiểu dự án bồi thường giải phóng mặt bằng thuộc dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu
- 6Luật Xây dựng 2014
- 7Thông tư 28/2014/TT-BGTVT về trình tự, thủ tục thực hiện nạo vét, duy tu tuyến luồng hàng hải do Bộ Giao thông vận tải quản lý, sử dụng từ nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 8Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 9Nghị định 46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng
- 10Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 11Luật ngân sách nhà nước 2015
- 12Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 13Bộ luật hàng hải Việt Nam 2015
- 14Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải
- 16Nghị định 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 17Thông tư 14/2017/TT-BTC hướng dẫn quản lý, sử dụng phí bảo đảm hàng hải thuộc nguồn thu ngân sách nhà nước và cơ chế tài chính trong lĩnh vực cung ứng dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18Thông tư 03/2017/TT-BXD hướng dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 19Thông tư 92/2017/TT-BTC quy định về lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí để thực hiện sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 20Công văn 221/TTg-CN năm 2017 về cơ chế nạo vét, duy tu các tuyến luồng hàng hải và vùng nước cảng biển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Nghị định 48/2017/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách tài chính - ngân sách đặc thù đối với Thành phố Hồ Chí Minh do Chính phủ ban hành
- 22Nghị định 58/2017/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải
- 23Công văn 8436/VPCP-KTTH năm 2017 về thí điểm thu phí bảo đảm hàng hải luồng Soài Rạp do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 24Thông tư 52/2017/TT-BGTVT về quy định bảo trì công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh
- 26Thông tư 44/2018/TT-BGTVT về Định mức kinh tế - kỹ thuật công tác nạo vét công trình hàng hải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 27Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2018-2020 cho Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu cảng và dịch vụ cảng cụm công nghiệp, khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí tại Khu kinh tế Thái Bình thuộc xã Thái Thượng, huyện Thái Thụy (hợp phần A: Nạo vét luồng tàu biển, xây kè công trình bảo vệ tàu, hạ tầng kỹ thuật và giao thông đến hàng rào cảng) do tỉnh Thái Bình ban hành
- 28Quyết định 01/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong việc thực hiện nạo vét lòng hồ các hồ chứa nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 4749/QĐ-UBND về Quy trình tổ chức thực hiện duy tu nạo vét tuyến luồng hàng hải Soài Rạp thí điểm từ năm 2018 đến hết năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4749/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/10/2018
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Vĩnh Tuyến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 90
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra