- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Luật đất đai sửa đổi 2001
- 5Nghị định 68/2001/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
- 6Thông tư 1842/2001/TT-TCĐC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2001/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai do Tổng cục Địa chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4733/QĐ-UB | TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 11 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
VỀ VIỆC DUYỆT KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI NĂM 2002 QUẬN 6 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
- Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai ngày 02/12/1998; ngày 29/6/2001;
- Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 01/10/2001 của Chính phủ về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; Thông tư số 1842/2001/TT-TCĐC ngày 01/11/2001 của Tổng cục Địa chính về việc hướng dẫn thi hành Nghị định số 68/2001/NĐ-CP;
- Xét Tờ trình số 2327/TT-UB ngày 26/9/2002 của Ủy ban nhân dân quận 6 về việc xin xét duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002;
- Theo ý kiến kết luận của Hội đồng thẩm định kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm cấp quận-huyện ngày 23/8/2002 và đề nghị của Sở Địa chính-Nhà đất công văn số 13227/ĐCNĐ-QHKH ngày 22/10/2002;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Duyệt kế hoạch sử dụng đất đai quận 6 năm 2002 với các nội dung chủ yếu sau (đính kèm danh mục các công trình sử dụng đất đai và Bảng cân đối đất đai hàng năm):
1- Đất nông nghiệp: giảm 32,0437 ha.
2- Đất chuyên dùng: tăng 4,6945 ha.
3- Đất ở đô thị: tăng 27,6492 ha.
4- Đất chưa sử dụng: giảm 0,30 ha.
Điều 2.- Căn cứ vào Điều 1 của quyết định này, Ủy ban nhân dân quận 6 có trách nhiệm.
- Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của cấp xã cho phù hợp với kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm của quận 6 đã được duyệt.
- Thực hiện việc giao đất, cho thuê đất đối với các công trình nằm trong kế hoạch sử dụng đất theo đúng quy định của pháp luật đất đai.
- Kiểm tra chặt chẽ việc sử dụng đất đai theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Địa chính-Nhà đất, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận 6 và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1Quyết định 3821/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 4321/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 1237/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật Đất đai 1993
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 3Luật đất đai sửa đổi 1998
- 4Luật đất đai sửa đổi 2001
- 5Nghị định 68/2001/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai
- 6Thông tư 1842/2001/TT-TCĐC hướng dẫn thi hành Nghị định 68/2001/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai do Tổng cục Địa chính ban hành
- 7Quyết định 3821/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2022, huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa
- 8Quyết định 4321/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 quận Long Biên, thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1237/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh, bổ sung các công trình, dự án vào Kế hoạch sử dụng đất năm 2022 huyện Minh Long, tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 4733/QĐ-UB về duyệt kế hoạch sử dụng đất đai năm 2002 Quận 6 thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 4733/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Vũ Hùng Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/11/2002
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định