Hệ thống pháp luật

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4707/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT LÀM CƠ SỞ TÍNH GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT “PHÁ HỦY KHỐI U GAN BẰNG VI SÓNG”

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/08/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2006/TTLT-BYT-BTC-BLĐTB & XH ngày 26/01/2006 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn bổ sung Thông tư liên bộ số 14/TTLB ngày 30/9/1995 hướng dẫn thực hiện việc thu một phần viện phí;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BYT-BTC ngày 29/02/2012 của Liên tịch Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành mức tối đa khung giá một số dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước;

Xét đề nghị của Hội đồng chuyên môn thẩm định định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở tính giá dịch vụ kỹ thuật “Phá hủy khối u gan bằng vi sóng” họp ngày 3/9/2013;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở tính giá dịch vụ kỹ thuật “Phá hủy khối u gan bằng vi sóng” (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Định mức kinh tế kỹ thuật ban hành kèm theo quyết định này là cơ sở để xây dựng và ban hành giá dịch vụ kỹ thuật “Phá hủy khối u gan bằng vi sóng”.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 4. Các ông, bà Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Thanh tra Bộ, Tổng cục thuộc Bộ Y tế, Giám đốc bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- BHXHVN (để phối hợp);
- Lưu: VT, KCB.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

 

ĐỊNH MỨC

KINH TẾ KỸ THUẬT LÀM CƠ SỞ XÂY DỰNG GIÁ DỊCH VỤ KỸ THUẬT “PHÁ HỦY KHỐI U GAN BẰNG VI SÓNG”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4707/QĐ-BYT ngày 11 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

Số TT

NỘI DUNG

ĐƠN VỊ TÍNH

SỐ LƯỢNG

I

Chi phí về thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao để thực hiện dịch vụ

1

Kim đốt

cái

1/8

2

Dây dẫn tín hiệu

cái

1/8

3

Fentanyl 100mcg/2ml

ống

1,2

4

Lidocain 2%

ống

2

5

Nước cất 5ml

ống

4

6

Bơm tiêm 10 ml

cái

1

7

Bơm tiêm 5ml

cái

1

8

Bông

gr

20

9

Cồn 70°

ml

30

10

Kim lấy thuốc

cái

2

11

Ceftazidime 1G

lọ

1

12

Sodium Natriclorua 0,9%

chai

1

13

Dây dịch truyền

bộ

1

14

Kim luồn (hoặc kim bướm)

cái

1

15

Găng tay phẫu thuật

đôi

2

16

Găng tay sạch

đôi

2

17

Gel siêu âm

ml

10

18

Giấy lau

tờ

5

19

Giấy in kết quả

tờ

1

20

Giấy ảnh

tờ

2

21

Đệm

cái

1/500

22

Khăn trải giường, gối

bộ

1/250

23

Săng

cái

1/100

24

Dung dịch rửa tay

ml

6

25

Quần áo phẫu thuật viên

bộ

1/125

26

Mũ giấy

cái

2

27

Khẩu trang giấy

cái

2

II

Chi phí điện, nước, xử lý chất thải

 

 

1

Chi phí điện 01 giờ

Kw/h

14,0

2

Nước

m3

0,3

3

Rác thải y tế

Kg

1

4

Rác thải sinh hoạt

Kg

3

5

Giặt là

Kg

2,5

6

Chi phí hậu cần khác

 

 

III

Chi phí tu duy bảo dưỡng TTB trực tiếp, mua công cụ, dụng cụ thay thế

1

Các trang thiết bị phòng mổ (Máy phá hủy vi sóng)

2% nguyên giá Chia bình quân

 

2

Các trang thiết bị phụ trợ khác: (máy siêu âm màu, Đầu dò siêu âm)

số ca/1 năm (bình quân 600ca/năm)

 

3

Phòng thủ thuật và các dụng cụ, thiết bị khác