Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 470/2011/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 16 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 và Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 49/TTr-STC ngày 14/9/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang làm căn cứ để xác định tiền thuê đất khi nhà nước cho thuê đất gồm đất trên bề mặt và phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất, phần dưới mặt đất để xây dựng công trình ngầm nhằm mục đích kinh doanh theo quy hoạch hoặc chuyển từ hình thức nhà nước giao đất sang cho thuê đất.
2. Đối tượng thu tiền thuê đất: Thực hiện theo quy định tại Điều 2, Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước và Điều 2, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP.
Điều 2. Đơn giá thuê đất
1. Đơn giá thuê đất một năm được tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do UBND tỉnh quy định trong Bảng giá đất ban hành và công bố vào ngày 01/01 hàng năm hoặc giá đất do UBND tỉnh quyết định cho từng thửa đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm cho thuê đất.
Đơn vị tính đơn giá thuê đất là VNĐ/m2/năm.
2. Đơn giá thuê đất trong trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thuê hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thuê là đơn giá trúng đấu giá.
Điều 3. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất
1. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các huyện, thành phố không thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng như sau:
a) Thành phố Bắc Giang:
- Trong các khu, cụm công nghiệp: 1,5%;
- Đất thuộc các phường và đất nằm ven các trục đường phố đã được đặt tên thuộc các xã: 2%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 1,8%.
b) Tại các huyện khác:
- Trong các khu, cụm công nghiệp: 1,3%;
- Đất thuộc các thị trấn và đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ ngoài thị trấn: 1,8%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 1,5%.
2. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất tại các huyện thuộc địa bàn ưu đãi đầu tư được áp dụng như sau:
a) Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn:
- Trong các khu, cụm công nghiệp: 0,8%;
- Đất thuộc các thị trấn và đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ ngoài thị trấn: 1,2%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại: 1%;
b) Tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
- Trong các khu, cụm công nghiệp: 0,75%;
- Đất thuộc thị trấn và đất nằm ven các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ ngoài thị trấn: 1%;
- Đất nằm ở các vị trí còn lại bằng: 0,8%;
3. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất xây dựng các công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất): Bằng 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt có cùng mục đích sử dụng.
4. Thuê đất sử dụng vào mục đích khai thác tài nguyên khoáng sản, không phân biệt vị trí, địa bàn thuê đất, áp dụng tỷ lệ: 3%.
Điều 4. Thời hạn ban hành và thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể
Căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy định và công bố vào ngày 01/01 hàng năm hoặc giá đất do UBND tỉnh quyết định cho từng thửa đất phù hợp với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên thị trường trong điều kiện bình thường tại thời điểm cho thuê đất; căn cứ vào tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất quy định tại
1. Giám đốc Sở Tài chính quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất.
2. Phòng Tài chính - Kế hoạch trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể đối với hộ gia đình, cá nhân thuê đất.
3. Trường hợp có ý kiến khác nhau về đơn giá thuê đất giữa người thuê đất với cơ quan có thẩm quyền quyết định đơn giá thuê đất thì quyết định giải quyết của Chủ tịch UBND tỉnh là quyết định cuối cùng.
Điều 5. Hồ sơ địa chính để xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể và thời hạn bàn giao hồ sơ
1. Hồ sơ địa chính để xác định đơn giá thuê đất cho từng dự án cụ thể do cơ quan Tài nguyên - Môi trường chuyển đến cơ quan tài chính gồm:
a) Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính;
b) Hợp đồng thuê đất;
c) Biên bản giao đất trên thực địa (bản sao).
2. Trong thời gian 10 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng thuê đất, cơ quan Tài nguyên - Môi trường chuyển Hồ sơ địa chính đến cơ quan tài chính để làm căn cứ ban hành đơn giá thuê đất cho từng dự án.
Điều 6. Áp dụng đơn giá thuê đất
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu tiền thuê đất, thuê mặt nước không nêu trong Quyết định này thực hiện theo quy định tại Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ; Thông tư số 120/TT-BTC ngày 30/12/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 142/2005/NĐ-CP, Thông tư số 141/2007/TT-BTC ngày 30/11/2007 và Thông tư số 94/2011/TT-BTC ngày 29/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 120/2005/TT- BTC và các văn bản khác có liên quan.
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2012 và thay thế Quyết định số 67/2010/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 của UBND tỉnh; các quyết định liên quan đến đơn giá thuê đất đã ban hành trái với quyết định này đều bãi bỏ.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế tỉnh hướng dẫn việc thực hiện Quyết định này và rà soát các trường hợp đã được Nhà nước cho thuê đất để điều chỉnh đơn giá thuê đất theo đúng quy định.
3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc UBND tỉnh, Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 2Quyết định 67/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Quyết định 1521/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 5Quyết định 871/2014/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Quyết định 67/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 277/2013/QĐ-UBND bổ sung quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 470/2011/QĐ-UBND
- 3Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2009 - 2013
- 4Quyết định 871/2014/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 5Quyết định 104/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2015
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Đất đai 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6Thông tư 141/2007/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 36/2008/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 39/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 12Thông tư 94/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 120/2005/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước do Bộ Tài chính ban hành
- 13Quyết định 1521/2010/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 470/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- Số hiệu: 470/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Bùi Văn Hạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra