Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
| ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Số: 47/2025/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 21 tháng 10 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 64/2025/QH15 được sửa đổi, bổ sung bởi Luật số 87/2025/QH15;
Căn cứ Nghị định số 150/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết định về việc ban hành Quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2025 và thay thế các quyết định sau:
1. Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành quy định tiêu chí đánh giá, phân loại chính quyền cơ sở ở xã, phường, thị trấn hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Quyết định số 40/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về tiêu chí đánh giá chính quyền cơ sở xã, phường, thị trấn hàng năm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 60/2013/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
3. Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
4. Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ- UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Quyết định số 77/2024/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai bãi bỏ một phần Quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, Biên Hòa ban hành kèm theo Quyết định số 16/2022/QĐ-UBND ngày 28 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 54/2024/QĐ-UBND ngày 21 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2025/QĐ-UBND)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về nội dung, hình thức, phương pháp đánh giá và quy trình đánh giá, hồ sơ đề nghị công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, tương đương, các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (sau đây gọi chung là các cơ quan, đơn vị) và Ủy ban nhân dân các xã, phường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã).
Điều 2. Mục đích, yêu cầu
1. Việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm nhằm giúp các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã phát huy những mặt ưu điểm, tích cực, kịp thời khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém; đồng thời đề ra các giải pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả công tác, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức hợp lý.
2. Thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đồng thời gắn trách nhiệm của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật.
3. Làm cơ sở để bình xét thi đua cho các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã và đánh giá phân loại cán bộ, công chức, viên chức; đánh giá việc thực hiện chức trách nhiệm vụ của cán bộ, công chức, viên chức thuộc các bộ phận chuyên môn.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá
1. Công tác đánh giá phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã.
2. Việc đánh giá, thẩm định trên cơ sở tài liệu kiểm chứng cụ thể có xác nhận của cấp có thẩm quyền; trường hợp không có tài liệu kiểm chứng trực tiếp, thủ trưởng các đơn vị thực hiện báo cáo giải trình, nêu rõ lý do cụ thể về tương ứng với mức độ, kết quả đánh giá.
3. Kết quả đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ là cơ sở đánh giá, bình xét thi đua, khen thưởng.
4. Đối với các nội dung tại Tiêu chí (trừ tiêu chí kết quả chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính) mà các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã không phát sinh trong năm thì được điểm tối đa.
Điều 4. Thang điểm đánh giá, xếp loại của các cơ quan, đơn vị theo thang điểm
1. Đánh giá mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” khi cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã đạt từ 90 điểm trở lên;
2. Đánh giá mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” khi cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã đạt từ 80 đến dưới 90 điểm;
3. Đánh giá mức “Hoàn thành nhiệm vụ” khi cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã đạt từ 60 đến dưới 80 điểm;
4. Đánh giá mức “Không hoàn thành nhiệm vụ” khi cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã đạt dưới 60 điểm.
5. Số lượng được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
a) Đối với cơ quan, đơn vị có xếp hạng về Chỉ số Cải cách hành chính, có vị trí, vai trò, chức năng, nhiệm vụ tương đồng được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 20% tổng số cơ quan, đơn vị được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
b) Đối với cơ quan, đơn vị không xếp hạng về Chỉ số Cải cách hành chính được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 20% tổng số cơ quan, đơn vị được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
c) Đối với Ủy ban nhân dân cấp xã được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ không vượt quá 20% tổng số được xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.
6. Tỷ lệ các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã được đánh giá hoàn thành xuất sắc:
a) Đối với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã đạt mức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”: Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc không quá 50% phòng, ban chuyên môn, đơn vị được đánh giá hoàn thành tốt trở lên;
b) Đối với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã đạt mức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ”: Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc không quá 30% phòng, ban chuyên môn, đơn vị được đánh giá hoàn thành tốt trở lên;
c) Đối với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ”: Số lượng phòng ban, đơn vị trực thuộc được đánh giá hoàn thành xuất sắc không quá 20% phòng, ban chuyên môn, đơn vị được đánh giá hoàn thành tốt trở lên;
d) Đối với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã đạt mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”: Không có phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc được đánh giá mức xuất sắc.
7. Tỷ lệ số lượng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc có số lẻ lớn hơn 0,5 thì được làm tròn lên 1; đối với các cơ quan, đơn vị có số lượng phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc nhỏ hơn hoặc bằng 3 thì tối đa không quá 01 phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc đạt hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
Chương II
HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP VÀ NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
Điều 5. Các hình thức đánh giá
1. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong nội bộ.
2. Đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành.
3. Đánh giá kết quả thực hiện cuối năm.
Điều 6. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong nội bộ
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng, ban hành Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực thi công vụ trong nội bộ.
2. Bộ tiêu chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc là hệ thống các tiêu chí cụ thể để tổng hợp, đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc theo kết quả thực hiện nhiệm vụ của từng phòng, ban, đơn vị. Lưu ý, các tiêu chí đánh giá phải đảm bảo tính định lượng và phù hợp với đặc điểm, yêu cầu chức năng nhiệm vụ của từng phòng, ban, đơn vị gắn với kết quả cụ thể, tập hợp, đoàn kết, tinh thần đổi mới, năng động, sáng tạo, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm vì lợi ích chung.
3. Căn cứ bộ tiêu chí đánh giá nội bộ được ban hành, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết quả thực thi nhiệm vụ làm cơ sở để xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức, viên chức.
4. Công tác đánh giá nội bộ được thực hiện thường xuyên (06 tháng và năm).
Điều 7. Đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành
1. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng các tiêu chí và thực hiện theo dõi, đánh giá các nội dung thuộc chức năng, nhiệm vụ, lĩnh vực quản lý chuyên ngành của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã. Kết quả theo dõi, quản lý, kiểm tra, giám sát là cơ sở để tổng hợp chung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
a) Sở Tài chính: Theo dõi đánh giá công tác quản lý tài chính, quản lý tài sản công, lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
b) Sở Tư pháp: Theo dõi đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
c) Thanh tra tỉnh: Theo dõi đánh giá công tác tiếp công dân; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng, tiêu cực.
d) Sở Nội vụ: Theo dõi đánh giá công tác quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ; chính sách lao động; vị trí việc làm; an sinh xã hội; người có công; địa giới hành chính, chính quyền cơ sở, thanh niên, bình đẳng giới, an toàn vệ sinh lao động.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ: Theo dõi đánh giá công tác về đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số quốc gia trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin; thực hiện các đề tài, đề án (nếu có);
e) Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: Theo dõi đánh giá kết quả thực hiện: Công tác báo cáo; kết quả thực hiện các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Tổng hợp và công bố các văn bản biểu dương, văn bản phê bình, nhắc nhở, yêu cầu rút kinh nghiệm, các Văn bản nhắc nhở lần 1, lần 2, lần 3,... hoặc các văn bản khác liên quan đến việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính.
- Thống kê các nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã trong năm theo Chương trình công tác năm và các nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã được Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao ngoài chương trình công tác năm và kết quả công việc được giao.
g) Ngoài các đơn vị nêu trên, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh còn lại thực hiện đánh giá theo chức năng quản lý chuyên môn đối với Ủy ban nhân dân cấp xã và một số đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có liên quan.
2. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lấy ý kiến các cơ quan, đơn vị liên quan trước khi ban hành tiêu chí và công khai tiêu chí đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành quy định tại khoản 1 Điều này để các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã biết, phối hợp thực hiện chậm nhất trước ngày 01 tháng 5 hàng năm (đối với trường hợp ban hành mới) trước ngày 01 tháng 10 hàng năm (đối với trường hợp điều chỉnh, bổ sung); bảo đảm chính xác, phù hợp tình hình hoạt động và chịu trách nhiệm đối với nội dung, tiêu chí đánh giá.
3. Đối với các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh không thực hiện khoản 1, khoản 2 Điều này, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ không đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và báo cáo cấp có thẩm quyền không đánh giá, xếp loại đối với người đứng đầu và tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị.
4. Các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ kết quả đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành để tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của nội bộ của mình; tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã.
5. Ngoài các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã được đánh giá - giám sát theo quy định tại khoản 1, Điều 7 quy định này, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh vẫn phải đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành đối với các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh để liên thông đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, công vụ đối với tập thể, cá nhân có liên quan.
Điều 8. Tiêu chí, nội dung và phương pháp đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cuối năm đối với các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tiêu chí 01: Kết quả tham mưu quản lý nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ quy định (tổng tối đa 50 điểm)
a) Đối với việc thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch theo Chương trình Công tác năm của đơn vị (tối đa 25 điểm)
a1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Các cơ quan rà soát Đề án, Chương trình, Kế hoạch phải tham mưu Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh (không thực hiện đánh giá đối với các Kế hoạch, Chương trình, Đề án nội bộ của đơn vị và các nội dung triển khai thực hiện Kế hoạch, Báo cáo theo các Đề án, Chương trình, Kế hoạch không do đơn vị chủ trì tham mưu chính); đánh giá kết quả triển khai thực hiện lũy kế đến thời điểm đánh giá theo các mức A+, A, B, C tương ứng các yêu cầu đạt được. Trường hợp các Đề án, Chương trình, Kế hoạch vừa tham mưu ban hành (chưa thực hiện báo cáo kết quả thực hiện lần đầu tại thời điểm đánh giá), đề nghị đơn vị đánh giá sự kịp thời trong quá trình tham mưu theo chỉ đạo của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Việc đánh giá, phân loại được thực hiện theo bốn mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt năm (05) yêu cầu: “Kịp thời; đầy đủ; chất lượng; có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất, kiến nghị cải tiến; cụ thể:
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đề án, Chương trình, Kế hoạch đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Các đề án, chương trình, kế hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện của đơn vị; báo cáo giải trình các yêu cầu đạt được và các văn bản khác có liên quan. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, phải có nhiều nhiệm vụ thực hiện trước thời hạn, vượt chỉ tiêu đề ra.
a2. Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm
- Điểm tổng (a) = [(Tổng số điểm của các đề án, chương trình, kế hoạch đạt được): (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25.
b) Kết quả hoàn thành việc tham mưu thực hiện các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao ngoài Chương trình Công tác năm (tối đa 25 điểm)
b1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Kết quả được đánh giá trên kết quả hoàn thành các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Tài liệu kiểm chứng: Bảng kê danh sách các nhiệm vụ được giao của các cơ quan và kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
b2. Phương pháp đánh giá:
Điểm tổng (b) = (Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn thành : Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao) x 25.
c) Tổng điểm Tiêu chí 01 bằng Tổng điểm của mục (a) và mục (b) nêu trên.
2. Tiêu chí 02: Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (Tối đa 30 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính của cơ quan được xác định thông qua kết quả đánh giá chỉ số cải cách hành chính theo Bộ chỉ số Cải cách hành chính do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Căn cứ kết quả tổng số điểm tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan trong năm để xác định số điểm đạt được đối với tiêu chí này.
- Tài liệu kiểm chứng: Kết quả tự đánh giá chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị.
b) Phương pháp đánh giá: Điểm tiêu chí 02 = [Tổng số điểm cải cách hành chính của đơn vị x 30] : 100
c) Đối với cơ quan, đơn vị không xếp hạng chỉ số cải cách hành chính thì số điểm đạt được của tiêu chí này sẽ được tính bằng số điểm đạt được của đơn vị được đánh giá mức điểm tối đa của đơn vị xếp hạng chỉ số cải cách hành chính
3. Tiêu chí 03: Kết quả thực hiện các công tác nội bộ của các cơ quan (Tổng điểm tối đa 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện các công việc trong nội bộ của cơ quan, đơn vị gồm:
+ Quản lý tài chính, quản lý tài sản công, lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế;
+ Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
+ Tiếp công dân; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng, tiêu cực; công tác kiểm tra giám sát.
+ Quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ; chính sách lao động, vị trí việc làm, an sinh xã hội, người có công;
+ Các nhiệm vụ về chuyển đổi số; ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin; thực hiện các đề tài, đề án (nếu có);
+ Tổng hợp công tác tham mưu, chế độ thông tin báo cáo;
+ Các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền phân cấp, phân quyền.
- Cơ quan tự đánh giá kết quả thực hiện các nội dung công tác nội bộ để tự nhận xét; kết quả đánh giá, phân loại theo bốn mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt các yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng; có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất, kiến nghị cải tiến; cụ thể:
+ Đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của các cơ quan và kết quả đánh giá của các cơ quan quản lý chuyên ngành và các văn bản có liên quan khác. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, đề nghị có báo cáo giải trình rõ lý do và phải bảo đảm các yêu cầu trên.
b) Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
- Điểm tổng = [(Tổng số điểm các nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 10
4. Tiêu chí 04: Công tác ban hành bộ tiêu chí đánh giá nội bộ và kết quả triển khai thực hiện theo dõi, đánh giá nội bộ (tổng điểm tối đa 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá: 5 điểm; với số điểm thực tế đạt được cụ thể:
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá nhưng không có định lượng cụ thể thì đạt 3 điểm;
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá và có định lượng cụ thể thì đạt 5 điểm.
- Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ tối đa không quá 3 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 3.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ các phòng ban, đơn vị trực thuộc tối đa không quá 2 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 2.
b) Tài liệu kiểm chứng: Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ, biên bản đánh giá của tập thể lãnh đạo (thể hiện được những kết quả đạt được và hạn chế tương ứng) và các hồ sơ văn bản có liên quan khác.
c) Phương pháp đánh giá: Tổng điểm tiêu chí 4 bằng Tổng điểm các nội dung đạt được tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Tiêu chí 05: Kết quả thực hiện các quy định về kỷ luật, kỷ cương hành chính, đạo đức công vụ: Từ âm (-) 10 điểm đến (+) 10 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
Việc chấp hành ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, công tác xử lý kỷ luật đối với cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý và công tác xây dựng đoàn kết, thống nhất nội bộ tại cơ quan, đơn vị. Ủy ban nhân dân cấp xã.
• Điểm cộng
- Văn bản biểu dương đối với tập thể: Cộng 2 điểm/văn bản
- Văn bản biểu dương đối với cá nhân: Cộng 1 điểm/cá nhân
Chỉ tính điểm cộng đối với các văn bản biểu dương kết quả đạt được xuất sắc trong tham mưu, triển khai thực hiện Đề án, Nghị quyết, Kế hoạch của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc các sáng kiến, cải tiến trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ công vụ được cấp có thẩm quyền (Bộ, ngành Trung ương) triển khai, nhân rộng thực hiện. Kết quả đạt được xuất sắc được xác định trên cơ sở tiến độ tham mưu, triển khai thực hiện với kết quả vượt chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ đề ra.
Tài liệu kiểm chứng: Văn bản biểu dương của cấp có thẩm quyền; các Chương trình, Kế hoạch, báo cáo kết quả triển khai thực hiện hoặc Báo cáo nội dung sáng kiến, cải tiến và văn bản chấp thuận, triển khai, nhân rộng của cấp có thẩm quyền.
- Cộng 2 điểm, đối với các cơ quan, đơn vị (trừ Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh), Ủy ban nhân dân cấp xã đáp ứng được các tiêu chí sau:
+ Số lượng Văn bản đến: Trên 100.000 văn bản (không bao gồm thủ tục hành chính).
+ Số lượng Văn bản đi: Trên 50.000 văn bản (không bao gồm thủ tục hành chính).
+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính đúng hạn trên 99%.
Tài liệu kiểm chứng: Thống kê số lượng văn bản đi, đến.
• Điểm trừ
- Văn bản phê bình hoặc đề nghị rút kinh nghiệm: Trừ 1 điểm/văn bản; trường hợp cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã kịp thời khắc phục bằng văn bản đảm bảo tiến độ, kết quả đề ra thì cộng 0,5 điểm.
- Cá nhân thuộc đơn vị bị xử lý kỷ luật
+ Khiển trách: Trừ 01 điểm/cá nhân
+ Từ Cảnh cáo trở lên: Trừ 02 điểm/cá nhân
- Tập thể lãnh đạo bị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý kỷ luật, cụ thể:
+ Khiển trách: Trừ 05 điểm/trường hợp.
+ Từ cảnh cáo trở lên: Trường hợp tập thể lãnh đạo bị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý kỷ luật hình thức cảnh cáo trở lên thì kết quả đánh giá không vượt mức hoàn thành nhiệm vụ.
+ Trường hợp trong tập thể lãnh đạo bị cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách thì kết quả thực thi nhiệm vụ năm đánh giá không vượt quá mức hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Việc xem xét đánh giá căn cứ vào các văn bản của Đảng hoặc chính quyền; trường hợp vừa có văn bản xử lý của Đảng và chính quyền cùng một sự việc, nội dung thì áp dụng văn bản có mức xử lý cao hơn.
- Nộp hồ sơ đề nghị công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ chậm trễ:
+ Chậm trễ từ 03 đến 05 ngày: Trừ 01 điểm;
+ Chậm trễ từ 06 đến 10 ngày: Trừ 02 điểm;
+ Chậm trễ trên 10 ngày đến 15 ngày: Trừ 05 điểm.
+ Chậm từ 15 ngày trở lên: Thì đánh giá không hoàn thành nhiệm vụ.
- Đối với việc đánh giá theo trách nhiệm quản lý chuyên ngành, chuyên môn nếu cơ quan, đơn vị thực hiện đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã không khách quan, không chính xác, không có cơ sở, lý do cụ thể thì trừ 01 điểm.
b) Phương pháp tính điểm: Tổng điểm của Tiêu chí 5 là tổng điểm cộng (+) và điểm trừ (-), đảm bảo không lớn hơn (+) 10 điểm (dương 10 điểm) và không nhỏ hơn (-) 10 điểm (âm 10 điểm).
6. Tổng điểm của đơn vị đạt được bao gồm tổng điểm của 05 tiêu chí quy định tại Điều này.
Điều 9. Tiêu chí, phương pháp và nội dung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ cuối năm đối với Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Tiêu chí 01: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội và nhiệm vụ quản lý nhà nước (tối đa 40 điểm)
a) Kết quả thực hiện các nhóm chỉ tiêu được giao (tối đa 30 điểm)
a1) Nội dung và nguyên tắc đánh giá:
- Nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế;
- Nhóm chỉ tiêu phát triển y tế, xây dựng, giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ, chuyển đổi số, và văn hóa, xã hội;
- Nhóm chỉ tiêu về an ninh - quốc phòng - xây dựng bộ máy Nhà nước;
- Nhóm chỉ tiêu về nông nghiệp và môi trường.
Chi tiết từng chỉ tiêu cụ thể thực hiện theo quy định của Tỉnh Ủy ban hành tiêu chí đánh giá công tác lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy trực thuộc tỉnh trong việc thực hiện Nghị quyết hàng năm của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
a2) Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế xã hội của địa phương và các báo cáo giải trình có liên quan khác.
a3) Phương pháp đánh giá:
- Việc đánh giá, phân loại được thực hiện theo bốn mức A+, A, B, C cụ thể:
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra đều đạt và vượt, đánh giá mức A+.
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra có 1 chỉ tiêu không đạt, đánh giá mức A.
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra có 2 chỉ tiêu không đạt, tự đánh giá mức B.
+ Nếu nhóm chỉ tiêu đề ra có từ 3 chỉ tiêu không đạt, tự đánh giá mức C.
- Cách tính điểm: Mức A+: 10 điểm; mức A: 7 điểm; mức B: 5 điểm; mức C: 3 điểm.
- Điểm a = [Tổng điểm đạt được của các chỉ tiêu : 40] x 30
b) Kết quả hoàn thành tham mưu thực hiện các nhiệm vụ do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao (tối đa 10 điểm)
b1) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
Kết quả được đánh giá trên kết quả hoàn thành các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
b2) Tài liệu kiểm chứng: Bảng kê danh sách các nhiệm vụ được giao của đơn vị và kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
b3) Phương pháp đánh giá: Điểm b = [Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn thành : Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao] x 10
c) Tổng điểm Tiêu chí 1: Điểm a + Điểm b
2. Tiêu chí 02: Đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính (tối đa 30 điểm)
Nội dung và phương pháp thực hiện tương tự như nội dung tại Khoản 2 Điều 8 Quy định này.
3. Tiêu chí 03: Kết quả thực hiện các công tác nội bộ của Ủy ban nhân dân cấp xã (Tổng điểm tối đa 25 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện các công việc trong nội bộ của địa phương, gồm:
+ Quản lý tài chính, tài sản, lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công;
+ Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
+ Tiếp công dân; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng, tiêu cực;
+ Quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ; chính sách lao động, vị trí việc làm, an sinh xã hội, người có công
+ Các nhiệm vụ về chuyển đổi số; ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin; thực hiện các đề tài, đề án (nếu có);
+ Công tác dân tộc, tôn giáo;
+ Phát triển kinh tế - xã hội với phát triển 02 con số trở lên;
+ Công tác y tế;
+ Công tác xây dựng, giao thông;
+ Công tác tài nguyên, môi trường;
+ Công tác ngoại vụ;
+ Tổng hợp, chế độ thông tin báo cáo.
- Cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả thực hiện các nội dung công tác nội bộ để tự nhận xét; kết quả đánh giá, phân loại theo bốn mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt các yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng; có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến, cụ thể:
+ Đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
b) Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của đơn vị và kết quả đánh giá của các cơ quan quản lý chuyên ngành và các văn bản có liên quan khác. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, đề nghị có báo cáo giải trình lý do, đề xuất cải tiến cụ thể.
c) Phương pháp đánh giá:
Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
Điểm tổng = [(Tổng số điểm các nội dung đạt được): (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25
Điểm chung tiêu chí là điểm trung bình cộng của điểm đơn vị tự đánh giá và điểm các cơ quan chuyên ngành đánh giá.
4. Tiêu chí 04: Công tác ban hành bộ tiêu chí đánh giá nội bộ và kết quả triển khai thực hiện theo dõi, đánh giá nội bộ (tổng điểm tối đa 05 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá: 5 điểm; với số điểm thực tế đạt được cụ thể:
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá nhưng không có định lượng cụ thể thì đạt 3 điểm;
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá và có định lượng cụ thể thì đạt 5 điểm.
- Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ tối đa không quá 3 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 3.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ các phòng ban, đơn vị trực thuộc tối đa không quá 2 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 2.
b) Tài liệu kiểm chứng: Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ, biên bản đánh giá của Ban Lãnh đạo và các hồ sơ, văn bản có liên quan khác.
c) Phương pháp đánh giá: Tổng điểm tiêu chí 4 bằng Tổng điểm các nội dung đạt được tại điểm a khoản 4 Điều này.
5. Tiêu chí 05: Đánh giá kết quả chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Quy định này.
6. Tổng điểm của Ủy ban nhân dân cấp xã đạt được bao gồm tổng điểm của 05 tiêu chí quy định tại Điều này.
Điều 10. Tiêu chí, phương pháp, nội dung đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tiêu chí 01: Kết quả tham mưu thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được giao (tổng tối đa 60 điểm)
a) Đối với việc thực hiện các đề án, chương trình, kế hoạch theo Chương trình Công tác năm của đơn vị (tối đa 20 điểm)
a1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Việc đánh giá, phân loại được thực hiện theo bốn mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt năm (05) yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng; có rà soát, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến; cụ thể:
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đề án, chương trình, kế hoạch đáp ứng dưới 03 yêu cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Các đề án, chương trình, kế hoạch; báo cáo kết quả triển khai thực hiện của đơn vị; báo cáo giải trình các yêu cầu đạt được và các văn bản khác có liên quan.
a2. Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm
- Tổng điểm (a) = [(Tổng số điểm của các đề án, chương trình, kế hoạch đạt được): (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 20.
b) Kết quả hoàn thành việc tham mưu thực hiện các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao (tối đa 40 điểm)
b1. Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Kết quả được đánh giá trên kết quả hoàn thành các nhiệm vụ do Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao.
- Tài liệu kiểm chứng: Bảng kê danh sách các nhiệm vụ được giao của đơn vị và kết quả đánh giá hoàn thành nhiệm vụ do Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp.
b2. Phương pháp đánh giá:
Tổng điểm (b) = (Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn thành : Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao) x 40.
c) Tổng điểm Tiêu chí 1 bằng Tổng điểm của mục (a) và mục (b) nêu trên.
2. Tiêu chí 02: Kết quả thực hiện các công tác nội bộ của cơ quan, đơn vị (Tổng điểm tối đa 25 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Công tác đánh giá kết quả thực hiện các công việc trong nội bộ của cơ quan, đơn vị, gồm:
+ Quản lý tài chính, tài sản, lập và thực hiện kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công;
+ Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật;
+ Giải quyết khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng;
+ Quản lý viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng, văn thư lưu trữ;
- Cơ quan, đơn vị tự đánh giá kết quả thực hiện các nội dung công tác nội bộ để tự nhận xét; kết quả đánh giá, phân loại theo bốn mức A+, A, B, C trên cơ sở đảm bảo đạt các yêu cầu: Kịp thời; đầy đủ; chất lượng; có theo dõi, báo cáo kết quả và đề xuất cải tiến, cụ thể:
+ Đáp ứng 05 yêu cầu được đánh giá mức A+.
+ Đáp ứng 04 yêu cầu được đánh giá mức A.
+ Đáp ứng 03 yêu cầu được đánh giá mức B.
+ Đáp ứng dưới 02 yêu cầu được đánh giá mức C.
- Tài liệu kiểm chứng: Báo cáo kết quả triển khai thực hiện của đơn vị và kết quả đánh giá của các cơ quan quản lý chuyên ngành và các văn bản có liên quan khác. Trường hợp đơn vị đánh giá mức độ A+, đề nghị có báo cáo giải trình lý do, đề xuất cải tiến cụ thể.
b) Phương pháp đánh giá:
- Cách tính điểm: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
- Điểm tổng = [(Tổng số điểm các nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25
3. Tiêu chí 03: Công tác ban hành bộ tiêu chí đánh giá nội bộ và kết quả triển khai thực hiện theo dõi, đánh giá nội bộ (tổng điểm tối đa 15 điểm)
a) Nội dung và nguyên tắc đánh giá
- Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá: 8 điểm; với số điểm thực tế đạt được cụ thể:
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá nhưng không có định lượng cụ thể thì đạt 5 điểm;
+ Bộ tiêu chí có quy định cụ thể các tiêu chí đánh giá và có định lượng cụ thể thì đạt 8 điểm.
- Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ tối đa không quá 4 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 4.
- Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ các phòng ban, đơn vị trực thuộc tối đa không quá 3 điểm; số điểm thực tế đạt được = [Số lần đánh giá : 2] x 3
b) Tài liệu kiểm chứng: Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ, biên bản đánh giá của Ban Lãnh đạo và các hồ sơ, văn bản có liên quan khác.
c) Phương pháp đánh giá: Tổng điểm tiêu chí 03 bằng Tổng điểm các nội dung đạt được tại điểm a khoản 3 Điều này.
4. Tiêu chí 04: Đánh giá kết quả chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 8 Quy định này.
5. Tổng điểm của đơn vị đạt được bao gồm tổng điểm của 04 tiêu chí quy định tại Điều này.
Điều 11. Thực hiện một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
1. Đối với các năm tiếp theo, sẽ căn cứ vào các nhiệm vụ được giao hàng năm của Ủy ban nhân dân tỉnh về thúc đẩy tăng trưởng kinh tế để xem xét, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ các đơn vị, địa phương.
2. Riêng năm 2025, các đơn vị, địa phương chưa hoàn thành các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm được phân công theo Quyết định số 1511/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tỉnh Đồng Nai năm 2025 đạt 10% sẽ không xếp loại mức hoàn thành tốt hoặc xuất sắc nhiệm vụ năm 2025.
Chương III
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ VÀ HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
Điều 12. Quy trình tự đánh giá, phân loại định kỳ của các đơn vị, địa phương
1. Căn cứ bộ tiêu chí đánh giá nội bộ do đơn vị ban hành tại Điều 6 Quy định này, các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá, nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
b) Tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã họp xem xét, có ý kiến đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị và các phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc.
2. Các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ cho các cán bộ, công chức, viên chức tại đơn vị biết.
Điều 13. Quy trình đánh giá chức năng quản lý chuyên ngành
1. Căn cứ tiêu chí đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành do đơn vị ban hành tại khoản 2 Điều 7 Quy định này, các cơ quan, đơn vị thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Các phòng ban, đơn trực thuộc của cơ quan, đơn vị được giao chức năng giám sát, đánh giá chuyên ngành quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này đánh giá mức độ hoàn thành công vụ chuyên ngành (thuộc chức năng được giao) đối với các cơ quan, đơn vị theo các tiêu chí đánh giá đã được ban hành, công bố.
Mức đánh giá và số điểm cụ thể: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
b) Cơ quan, đơn vị được giao chức năng giám sát, đánh giá chuyên ngành quy định tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này tổng hợp điểm của các phòng, ban, đơn vị trực thuộc đánh giá và xác định điểm chung của cơ quan, đơn vị như sau:
Số điểm chung của đơn vị được đánh giá = (Tổng số điểm của các phòng ban, đơn vị thực hiện đánh giá): (Số lượng phòng, ban, đơn vị thực hiện đánh giá).
Kết quả phân loại: Mức A+: Từ 2,5 điểm trở lên; mức A: Từ 1,5 điểm đến dưới 2,5 điểm; mức B: Từ 0,5 điểm đến dưới 1,5 điểm; mức C: Dưới 0,5 điểm.
2. Cơ quan, đơn vị được giao chức năng giám sát, đánh giá chuyên ngành trao đổi, thống nhất với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã được đánh giá trước khi công bố kết quả đánh giá. Kết quả đánh giá phải chỉ rõ những nội dung thực hiện tốt, những nội dung thực hiện chưa tốt để các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã biết để chỉ đạo khắc phục, xử lý kịp thời và công khai kết quả đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành để các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã biết.
3. Thời gian đánh giá: Cơ quan, đơn vị tại Khoản 1 Điều 7 Quy định này thực hiện đánh giá và gửi kết quả hoàn thành đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 30 tháng 11 hàng năm; đồng thời, công khai trên Cổng Thông tin điện tử của đơn vị để các cơ quan, đơn vị được đánh giá biết.
4. Hồ sơ đánh giá chức năng quản lý chuyên ngành gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm:
a) Văn bản đánh giá phân loại.
b) Phiếu đánh giá có nêu rõ những nội dung thực hiện tốt, chưa tốt (theo mẫu Phiếu đánh giá tại Phụ lục 1).
c) Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 14. Quy trình đánh giá, phân loại kết quả hoàn thành nhiệm vụ cuối năm
1. Các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ Điều 8, Điều 9, Điều 10 Quy định này tổ chức rà soát, đánh giá lại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm và báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 05 tháng 12 hàng năm. Trường hợp các cơ quan, đơn vị nộp hồ sơ chậm trễ sẽ trừ điểm theo điểm a, khoản 5, Điều 8 Quy định này.
2. Hồ sơ đề nghị đánh giá, phân loại cả năm, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị đánh giá phân loại.
b) Phiếu tự nhận xét có nêu rõ những nội dung thực hiện tốt, chưa tốt (theo mẫu tự đánh giá tại Phụ lục 2, 3 và 4).
c) Biên bản họp của tập thể Ban Lãnh đạo cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã (có nêu rõ những nội dung thực hiện tốt, chưa tốt).
d) Các tài liệu kiểm chứng khác theo quy định tại Quy định này.
3. Sở Nội vụ phối hợp với các cơ quan, đơn vị thẩm định, tổng hợp kết quả đánh giá của các cơ quan chuyên môn, tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã. Hoàn thành trước ngày 10 tháng 01 hàng năm kế tiếp năm đánh giá.
4. Tổ chức lấy ý kiến thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh để đánh giá mức độ hoàn thành công vụ đối với các cơ quan chuyên môn, tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp xã. Hoàn thành trước ngày 20 tháng 01 năm kế tiếp năm đánh giá.
5. Sở Nội vụ tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các cơ quan chuyên môn, tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã. Hoàn thành trong tháng 01 của năm kế tiếp năm đánh giá.
Điều 15. Thực hiện đánh giá trên hệ thống phần mềm
Trường hợp thực hiện đánh giá nhiệm vụ trên hệ thống phần mềm, giao Sở Nội vụ phối hợp cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN
Điều 16. Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định đối với từng trường hợp cụ thể phát sinh trong việc đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 17. Trách nhiệm của các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc Quy định này, có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ định kỳ của đơn vị mình theo Bộ tiêu chí đánh giá nội bộ do thủ trưởng đơn vị ban hành.
2. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Điều 7 Quy định này ban hành tiêu chí và thực hiện đánh giá đối với các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý chuyên ngành theo các quy định nêu trên.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo bộ phận chuyên môn ban hành tiêu chí, thực hiện đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng, ban chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã và đơn vị sự nghiệp trực thuộc thẩm quyền quản lý.
Điều 18. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quy định này đảm bảo mục đích, yêu cầu, nội dung đề ra.
2. Tổng hợp, thẩm định hồ sơ tự đánh giá mức độ hoàn thành công vụ của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã; căn cứ các tiêu chí đánh giá tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận mức độ hoàn thành công vụ của các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã theo quy định.
3. Theo dõi, tổng hợp ý kiến phản ánh, kiến nghị, đề xuất của các đơn vị, địa phương trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này; kịp thời tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung.
4. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý trách nhiệm đối với các các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã chậm trễ, chưa nghiêm túc trong công tác đánh giá nhiệm vụ hàng năm.
5. Tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai và hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện (nếu có).
6. Căn cứ kết quả đánh giá mức độ thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã, Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra quy trình, hồ sơ và nội dung đánh giá của cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã khi phát sinh phản ánh, kiến nghị hoặc đột xuất.
Trường hợp phát hiện cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân cấp xã đánh giá không khách quan, không nghiêm túc, không đúng quy trình; hoặc để đơn vị cấp dưới (phòng, ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc) đánh giá không nghiêm túc, không đúng quy trình thì Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã đó sẽ bị xem xét xử lý kỷ luật và mức đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã là không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 19. Việc sửa đổi, bổ sung
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2025/QĐ-UBND)
PHỤ LỤC I
BẢNG BIỂU ĐÁNH GIÁ THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH, CHUYÊN MÔN
I. MẪU BIỂU TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC PHÒNG BAN VÀ ĐIỂM ĐẠT ĐƯỢC
| UBND TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
1. PHIẾU TỔNG HỢP Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH
| STT | Đơn vị được đánh giá | Đánh giá của các phòng ban, đơn vị trực thuộc theo chức năng quản lý chuyên ngành | Tổng điểm đánh giá | Số điểm của đơn vị được đánh giá | Phân loại | ||
| Phòng 1 | Phòng 2 | Phòng... |
|
|
| ||
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
| 1 | Sở A | A | B | A |
|
|
|
| 2 | Sở B |
|
|
|
|
|
|
| 3 | UBND xã, phường A |
|
|
|
|
|
|
| 4 | UBND xã, phường B |
|
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
Ghi chú:
(3): Các cơ quan, đơn vị, địa phương được đánh giá
(4), (5), (6): Xác định cụ thể mức đánh giá các cơ quan, đơn vị, địa phương của từng phòng, ban thuộc cơ quan đánh giá
Lưu ý: Mức đánh giá của từng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc đối với từng đơn vị, địa phương như sau: Mức A+: 3 điểm; mức A: 2 điểm; mức B: 1 điểm; mức C: 0 điểm.
Phương pháp tổng hợp điểm như sau:
Số điểm của đơn vị được đánh giá = (Tổng số điểm của các phòng, ban, đơn vị thực hiện đánh giá): (Số lượng phòng, ban, đơn vị thực hiện đánh giá).
Căn cứ tổng điểm đạt được, đơn vị được đánh giá theo chức năng quản lý chuyên ngành phân loại như sau:
Mức A+: Từ 2,5 điểm trở lên;
Mức A: Từ 1,5 điểm đến dưới 2,5 điểm;
Mức B: Từ 0,5 điểm đến dưới 1,5 điểm;
Mức C: Dưới 0,5 điểm.
Ví dụ: Đơn vị A có 03 phòng chuyên môn thực hiện chức năng quản lý chuyên ngành đối với đơn vị B trong đó Phòng A1 đánh giá A+, Phòng A2 đánh giá A, Phòng A3 đánh giá A. Cách tính điểm như sau:
- Tổng điểm đánh giá = 3 + 2 + 2 = 7 điểm.
- Số điểm của đơn vị được đánh giá = 7 : 3 = 2.33 điểm.
=> Phân loại: Mức A (hoàn thành tốt).
2. PHIẾU TỔNG HỢP THỐNG KÊ KẾT QUẢ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Dành cho Văn phòng UBND tỉnh)
| STT | Đơn vị được đánh giá | Số lượng nhiệm vụ được giao | Kết quả hoàn thành nhiệm vụ | Ghi chú Văn phòng UBND tỉnh thống kê số lượng nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài Kế hoạch hàng đăng đã đăng ký với Chủ tịch UBND tỉnh, UBND tỉnh theo 2. Sở Tài chính thống kê nhiệm vụ thúc đay tăng trưởng kinh tế theo Kế hoạch | ||
| Đúng hạn | Trễ hạn | Chưa hoàn thành | ||||
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (4) |
|
| 1 | Sở A |
| A | B | A |
|
| 2 | Sở B |
|
|
|
|
|
| 3 | UBND xã, phường A |
|
|
|
|
|
| 4 | UBND xã, phường B |
|
|
|
|
|
| … | … |
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
Ghi chú:
(2): Các cơ quan, đơn vị, địa phương
(4): Thống kê số lượng nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao, (4)= (5) + (6) + (7).
(5), (6), (7): Thống kê số lượng kết quả hoàn thành nhiệm vụ được Tỉnh ủy, HĐND tỉnh UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao
II. MẪU BIỂU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
| UBND TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ THEO CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH, MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM ……….
| Stt | Địa phương | Nội dung thực hiện tốt | Nội dung thực hiện chưa tốt | Đánh giá xếp loại | Lý do đánh giá mức A+ | Ghi chú |
| 1 | Sở A |
|
|
|
|
|
| 2 | Sở B |
|
|
|
|
|
| 3 | … |
|
|
|
|
|
| 4 | UBND xã, phường A |
|
|
|
|
|
| 5 | UBND xã, phường B |
|
|
|
|
|
| 6 | … |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Đề nghị nêu rõ những nội dung thực hiện tốt và những nội dung thực hiện chưa tốt, các đề xuất cải tiến, hiệu quả mang lại đánh giá mức độ A+ để làm cơ sở đề đơn vị được đánh giá khắc phục hạn chế, phát huy ưu điểm.
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
PHỤ LỤC II
MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CUỐI NĂM ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
| UBND TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM………..
| A- TIÊU CHÍ 01. KẾT QUẢ THAM MƯU CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH (Tổng 50 điểm) | |||||||||||||||||||
| I. KẾT QUẢ THAM MƯU XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM (Tổng 25 điểm) | |||||||||||||||||||
| Stt | Nội dung | Số yêu cầu đạt | Đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||||||||||||||
| 1 | Đề án | ||||||||||||||||||
|
| Tên đề án 01 |
|
|
|
| ||||||||||||||
| Tên đề án 02 |
|
|
|
| |||||||||||||||
| … |
|
|
|
| |||||||||||||||
| 2 | Chương trình |
| |||||||||||||||||
|
| Tên chương trình 01 |
|
|
|
| ||||||||||||||
| Tên chương trình 02 |
|
|
|
| |||||||||||||||
| … |
|
|
|
| |||||||||||||||
| 3 | Kế hoạch |
| |||||||||||||||||
|
| Tên kế hoạch 01 |
|
|
|
| ||||||||||||||
| Tên kế hoạch 02 |
|
|
|
| |||||||||||||||
| … |
|
|
|
| |||||||||||||||
| Tổng điểm Mục I | [(Tổng số điểm của các đề án, chương trình, kế hoạch đạt được): (Tổng số điểm tối đa)] x 25 |
| |||||||||||||||||
| II. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC TỈNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAO (Tổng 25 điểm) | |||||||||||||||||||
| Stt | Nội dung đánh giá | Số lượng | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||||||||||||||
| 1 | Tổng số nhiệm vụ được giao |
|
|
| |||||||||||||||
| 2 | Tổng số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
| |||||||||||||||
| Tổng số điểm đạt được | [(Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn thành) : (Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao)] x 25 |
| |||||||||||||||||
| II. TỔNG ĐIỂM TIÊU CHÍ 01 | Điểm mục (I) + Điểm mục (II) |
| |||||||||||||||||
| B- TIÊU CHÍ 02. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Tổng 30 điểm) | |||||||||||||||||||
| Stt | Nội dung đánh giá | Số điểm đạt được | Ghi chú | ||||||||||||||||
| 1 | Tổng số điểm cải cách cách hành chính tự đánh giá |
|
| ||||||||||||||||
| 2 | Tổng số điểm đạt được | (Tổng số điểm cải cách hành chính của đơn vị x 30) : 100 |
| ||||||||||||||||
| C- TIÊU CHÍ 03. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC NỘI BỘ (Tổng 15 điểm) | |||||||||||||||||||
| Stt | Nội dung | Đánh giá | Lý do đánh giá mức A+ | Ghi chú | |||||||||||||||
| Mức độ đánh giá (A+, A, B, C) | Điểm |
|
| ||||||||||||||||
| 1 | Công tác quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ; chính sách lao động, vị trí việc làm, an sinh xã hội, người có công; |
|
|
|
| ||||||||||||||
| 2 | Công tác Quản lý tài chính, Quản lý tài sản công, lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
|
|
|
| ||||||||||||||
| 3 | Công tác thanh tra, Tiếp công dân; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng, tiêu cực; công tác kiểm tra giám sát. |
|
|
|
| ||||||||||||||
| 4 | Công tác về chuyển đổi số; ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin; thực hiện các đề tài, đề án (nếu có) |
|
|
|
| ||||||||||||||
| 5 | Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. |
|
|
|
| ||||||||||||||
| 6 | Công tác tham mưu, tổng hợp công tác tham mưu, chế độ thông tin báo cáo; |
|
|
|
| ||||||||||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 03 | [(Tổng số điểm các nội dung đạt được): (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 15 |
| |||||||||||||||||
| D- TIÊU CHÍ 04. BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (Tổng 5 điểm) | |||||||||||||||||||
| Stt | Nội dung | Số điểm đạt được | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||||||||||||||
| 1 | Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá |
|
|
| |||||||||||||||
| 2 | Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ |
|
|
| |||||||||||||||
| 3 | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ của các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
|
|
| |||||||||||||||
| TỔNG ĐIỂM TIÊU CHÍ 04 | Tổng điểm các nội dung đạt được nêu trên |
| |||||||||||||||||
| Đ - TIÊU CHÍ 05. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KỶ LUẬT KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH | |||||||||||||||||||
| STT | Nội dung | Đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||||||||||||||
| Điểm cộng | Điểm trừ | ||||||||||||||||||
| 1 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| 2 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| 3 |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| … |
|
|
|
|
| ||||||||||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 05 | Tổng điểm cộng và điểm trừ |
| |||||||||||||||||
| E- TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ XẾP LOẠI CỦA ĐƠN VỊ | |||||||||||||||||||
| 1 | Cách tính điểm đánh giá của đơn vị | Điểm Tiêu chí 01 + Tiêu chí 02 + Tiêu chí 03 + Tiêu chí 04 + Tiêu chí 05 | |||||||||||||||||
| 2 | Tự xếp loại | … | |||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
PHỤ LỤC III
MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CUỐI NĂM ĐỐI VỚI ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC XÃ, PHƯỜNG
| UBND XÃ/PHƯỜNG... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM...
| A - TIÊU CHÍ 01. KẾT QUẢ THỰC HIỆN 04 NHÓM CHỈ TIÊU ĐƯỢC GIAO (Tổng 40 điểm) | |||||||||
| Stt | Nội dung | Chỉ tiêu kế hoạch | Kết quả thực hiện | Đánh giá (Đạt/Không đạt) | Ghi chú | ||||
| I | KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KTXH NĂM (tổng 30 điểm) | ||||||||
| 1 | Nhóm chỉ tiêu phát triển kinh tế | ||||||||
|
| Chỉ tiêu 01 |
|
|
|
| ||||
| Chỉ tiêu 02 |
|
|
|
| |||||
| …………. |
|
|
|
| |||||
| Tổng điểm nhóm 01 |
|
| |||||||
| 2 | Nhóm chỉ tiêu phát triển giáo dục, đào tạo, khoa học công nghệ và văn hóa, xã hội | ||||||||
|
| Chỉ tiêu 01 |
|
|
|
| ||||
| Chỉ tiêu 02 |
|
|
|
| |||||
| ………….. |
|
|
|
| |||||
| Tổng điểm nhóm 02 |
|
| |||||||
| 3 | Nhóm chỉ tiêu về an ninh - quốc phòng - xây dựng bộ máy Nhà nước | ||||||||
|
| Chỉ tiêu 01 |
|
|
|
| ||||
| Chỉ tiêu 02 |
|
|
|
| |||||
| ……….. |
|
|
|
| |||||
| Tổng điểm nhóm 03 |
|
| |||||||
| 4 | Nhóm chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường | ||||||||
|
| Chỉ tiêu 01 |
|
|
|
| ||||
| Chỉ tiêu 02 |
|
|
|
| |||||
| ……………. |
|
|
|
| |||||
| Tổng điểm nhóm 04 |
|
| |||||||
| …. | Nhóm chỉ tiêu.... |
|
| ||||||
|
| Tổng điểm các nhóm |
|
| ||||||
| Tổng số điểm đạt được | [(Điểm Nhóm 1 + điểm Nhóm 2 + điểm Nhóm 3 + điểm Nhóm 4 + điểm Nhóm..) : 40] x 30 | ||||||||
| II. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC TỈNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAO (Tổng 10 điểm) | |||||||||
| Stt | Nội dung đánh giá | Số lượng | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||||
| 1 | Tổng số nhiệm vụ được giao |
|
|
| |||||
| 2 | Tổng số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
| |||||
| Tổng số điểm đạt được | [(Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn thành): (Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao)] x 10 |
| |||||||
| III. TỔNG ĐIỂM TIÊU CHÍ 01 | Điểm mục (I) + Điểm mục (II) |
| |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B- TIÊU CHÍ 02. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH (Tổng 30 điểm) | |||
| Stt | Nội dung đánh giá | Số điểm đạt được | Ghi chú |
| 1 | Tổng số điểm cải cách cách hành chính tự đánh giá |
|
|
| 2 | Tổng số điểm đạt được | (Tổng số điểm cải cách hành chính của đơn vị x 30) : 100 |
|
| C- TIÊU CHÍ 03. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC NỘI BỘ (Tổng 25 điểm) | ||||||||||||||
| Stt | Nội dung | Đánh giá | Lý do đánh giá mức A+ | Ghi chú | ||||||||||
| Mức độ đánh giá | Điểm |
|
| |||||||||||
| 1 | Công tác quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ; chính sách lao động, vị trí việc làm, an sinh xã hội, người có công; thanh niên, bình đẳng giới, an toàn vệ sinh lao động... |
|
|
|
| |||||||||
| 2 | Công tác Quản lý tài chính, quản lý tài sản công, lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
|
|
|
| |||||||||
| 3 | Công tác thanh tra, Tiếp công dân; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng, tiêu cực; công tác kiểm tra giám sát. |
|
|
|
| |||||||||
| 4 | Công tác về chuyển đổi số; chính quyền số, xã hội số, ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin; thực hiện các đề tài, đề án (nếu có) |
|
|
|
| |||||||||
| 5 | Công tác Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. |
|
|
|
| |||||||||
| 6 | Công tác dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng |
|
|
|
| |||||||||
| 7 | Công tác quản lý đất đai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nông lâm ngư nghiệp,.... |
|
|
|
| |||||||||
| 8 | Công tác Ngoại vụ (đối với các nơi có khu vực biên giới) |
|
|
|
| |||||||||
| 9 | Công tác quy hoạch xây dựng, kiến trúc, hạ tầng, phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị... |
|
|
|
| |||||||||
| 10 | Công tác Y tế dự phòng, khám chữa bệnh, bảo trợ xã hội, bảo hiểm y tế, phòng chống tệ nạn... |
|
|
|
| |||||||||
| 11 | Công tác công nghiệp, thương mại |
|
|
|
| |||||||||
| 12 | Công tác Văn hóa, gia đình, thể dục thể thao, du lịch quảng cáo, phát thanh truyền hình, báo chí.. |
|
|
|
| |||||||||
| 13 | Công tác Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông (tiểu học và trung học cơ sở) |
|
|
|
| |||||||||
| 14 | Công tác tham mưu, báo cáo |
|
|
|
| |||||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 03 | [(Tổng số điểm các nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25 |
| ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
|
|
|
| ||||||||||||
| D - TIÊU CHÍ 04. BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (Tổng 5 điểm) | ||||||||||||||
| Stt | Nội dung | Số điểm đạt được | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||||||||||
| 1 | Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá |
|
|
| ||||||||||
| 2 | Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ |
|
|
| ||||||||||
| 3 | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ của các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
|
|
| ||||||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 04 | Tổng điểm các nội dung đạt được nêu trên |
| ||||||||||||
| Đ- TIÊU CHÍ 05. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KỶ LUẬT KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH | ||||||||||||||
| STT | Nội dung | Đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | ||||||||||
| Điểm cộng | Điểm trừ |
|
| |||||||||||
| 1 | … |
|
|
|
| |||||||||
| 2 | … |
|
|
|
| |||||||||
| … |
|
|
|
|
| |||||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 05 | Tổng điểm cộng và điểm trừ |
| ||||||||||||
| E- TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ XẾP LOẠI CỦA ĐƠN VỊ | ||||||||||||||
| 1 | Cách tính điểm đánh giá của đơn vị | Điểm Tiêu chí 01 + Tiêu chí 02 + Tiêu chí 03 + Tiêu chí 04 + Tiêu chí 05 | ||||||||||||
| 2 | Tự xếp loại | … | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CUỐI NĂM ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
| UBND TỈNH ĐỒNG NAI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VỤ NĂM...
| A- TIÊU CHÍ 01. KẾT QUẢ THAM MƯU CÁC ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH | |||||
| I. KẾT QUẢ THAM MƯU XÂY DỰNG VÀ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH, KẾ HOẠCH THEO CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM (Tổng 20 điểm) | |||||
| Stt | Nội dung | Số yêu cầu đạt | Đánh giá (A+, A, B, C) | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú |
| 1 | Đề án | ||||
|
| Tên đề án 01 |
|
|
|
|
| Tên đề án 02 |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
| 2 | Chương trình |
| |||
|
| Tên chương trình 01 |
|
|
|
|
| Tên chương trình 02 |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
| 3 | Kế hoạch |
| |||
|
| Tên kế hoạch 01 |
|
|
|
|
| Tên kế hoạch 02 |
|
|
|
| |
| … |
|
|
|
| |
| Tổng điểm Mục I | [(Tổng số điểm của các đề án, chương trình, kế hoạch đạt được) : (Tổng số điểm tối đa)] x 20 |
| |||
| II. KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC NHIỆM VỤ ĐƯỢC TỈNH ỦY, HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH, ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIAO (Tổng 40 điểm) | |||||
| Stt | Nội dung đánh giá | Số lượng | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |
| 1 | Tổng số nhiệm vụ được giao |
|
|
| |
| 2 | Tổng số nhiệm vụ đã hoàn thành |
|
|
| |
| Tổng số điểm đạt được | [(Tổng số nhiệm vụ tham mưu đã hoàn thành) : (Tổng số nhiệm vụ tham mưu được giao)] x 40 |
| |||
| III. TỔNG ĐIỂM TIÊU CHÍ 01 | Điểm mục (I) + Điểm mục (II) |
| |||
| B- TIÊU CHÍ 03. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CÔNG TÁC NỘI BỘ (Tổng 25 điểm) | |||||||||||
| STT | Nội dung | Đánh giá | Lý do đánh giá mức A+ | Ghi chú | |||||||
| Mức độ đánh giá (A+, A, B, C) | Điểm |
|
| ||||||||
| 1 | Công tác quản lý công chức, viên chức; tổ chức bộ máy, biên chế; thi đua khen thưởng; văn thư, lưu trữ; công tác dân vận chính quyền; Quy chế dân chủ; chính sách lao động, vị trí việc làm, an sinh xã hội, người có công; |
|
|
|
| ||||||
| 2 | Công tác Quản lý tài chính, Quản lý tài sản công, lập kế hoạch, quản lý đầu tư, giải ngân vốn đầu tư công; thúc đẩy tăng trưởng kinh tế |
|
|
|
| ||||||
| 3 | Công tác thanh tra, Tiếp công dân; giải quyết đơn thư, khiếu nại, tố cáo; Phòng chống tham nhũng, tiêu cực; công tác kiểm tra giám sát. |
|
|
|
| ||||||
| 4 | Công tác về chuyển đổi số; ứng dụng khoa học công nghệ, công nghệ thông tin; thực hiện các đề tài, đề án (nếu có) |
|
|
|
| ||||||
| 5 | Công tác Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật; quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật. |
|
|
|
| ||||||
| 6 | Công tác tham mưu, tổng hợp công tác tham mưu, chế độ thông tin báo cáo; |
|
|
|
| ||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 03 | [(Tổng số điểm các nội dung đạt được) : (Tổng số điểm tối đa của tiêu chí)] x 25 |
| |||||||||
| C- TIÊU CHÍ 04. BAN HÀNH BỘ TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ VÀ KẾT QUẢ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ NỘI BỘ (Tổng 15 điểm) | |||||||||||
| Stt | Nội dung | Số điểm đạt được | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||||||
| 1 | Ban hành bộ tiêu chí theo dõi đánh giá |
|
|
| |||||||
| 2 | Tổng hợp kết quả theo dõi định kỳ |
|
|
| |||||||
| 3 | Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ định kỳ của các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
|
|
| |||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 04 | Tổng điểm các nội dung đạt được nêu trên |
| |||||||||
| D- TIÊU CHÍ 05. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ KỶ LUẬT KỶ CƯƠNG HÀNH CHÍNH | |||||||||||
| STT | Nội dung | Đánh giá | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú | |||||||
| Điểm cộng | Điểm trừ |
|
| ||||||||
| 1 | … |
|
|
|
| ||||||
| 2 | … |
|
|
|
| ||||||
| … |
|
|
|
|
| ||||||
| Tổng điểm Tiêu chí 05 | Tổng điểm cộng và điểm trừ |
| |||||||||
| Đ- TỔNG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ VÀ TỰ XẾP LOẠI CỦA ĐƠN VỊ | |||||||||||
| 1 | Cách tính điểm đánh giá của đơn vị | Điểm Tiêu chí 01 + Tiêu chí 02 + Tiêu chí 03 + Tiêu chí 04 | |||||||||
| 2 | Tự xếp loại | … | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ XÁC NHẬN |
Quyết định 47/2025/QĐ-UBND về Quy định đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 47/2025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/10/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Võ Tấn Đức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
