Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2022/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật cán bộ công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/12/2022 và thay thế Quyết định số 41/2018/QĐ-UBND ngày 30/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ THUỘC TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 47/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện);
b) Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thẩm định, đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện thuộc tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Mục đích đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện
1. Thông qua đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm nhằm phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của UBND cấp huyện trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao. Từ đó đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế, yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND cấp huyện.
2. Kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện là một trong những căn cứ để xét khen thưởng đối với Ủy ban nhân dân và Chủ tịch UBND cấp huyện.
Điều 3. Nguyên tắc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện được tổ chức định kỳ hằng năm phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các tiêu chí đánh giá được quy định tại văn bản này.
2. Việc đánh giá phải đảm bảo toàn diện, chính xác, khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của UBND cấp huyện.
3. Không xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân người đứng đầu các đơn vị không đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ công tác năm.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nội dung tiêu chí đánh giá và mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. Nội dung và tiêu chí đánh giá: Thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện, gồm 04 mức:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ;
c) Hoàn thành nhiệm vụ;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ.
Điều 5. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. UBND cấp huyện xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục đạt từ 97 điểm trở lên;
b) Các tiêu chí quy định tại mục I, mục II của Phụ lục không có điểm 0 (không);
2. UBND cấp huyện xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục đạt từ 86 điểm đến dưới 97 điểm;
b) Các tiêu chí quy định tại mục I, mục II của Phụ lục không có điểm 0 (không).
3. UBND cấp huyện xếp loại hoàn thành nhiệm vụ khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục đạt từ 70 điểm đến dưới 86 điểm;
b) Các tiêu chí quy định tại mục I của Phụ lục không có điểm 0 (không).
4. UBND cấp huyện xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Có tổng số điểm theo Phụ lục đạt dưới 70 điểm;
b) Không nộp hồ sơ đề nghị đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm của cơ quan, đơn vị theo quy định.
5. Đơn vị tiêu biểu xuất sắc:
Số lượng UBND cấp huyện được bình bầu danh hiệu tiêu biểu xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ hằng năm không quá 02 đơn vị và đảm bảo các điều kiện sau:
a) UBND cấp huyện được xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ;
b) Các tiêu chí quy định tại mục I và mục II của Phụ lục đạt điểm tối đa;
c) Có tổng điểm được Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá đạt 98 điểm trở lên.
Điều 6. Quy trình đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. Căn cứ quy định tại Điều 4, Điều 5 của Quy định này, UBND cấp huyện tiến hành họp, xem xét, đánh giá, tự chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện và thông qua Hội đồng thẩm định cấp huyện. Căn cứ kết quả thẩm định của Hội đồng thẩm định cấp huyện, UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.
2. Tổ thẩm định giúp việc Hội đồng đánh giá cấp tỉnh (sau đây viết tắt là Tổ thẩm định) tổng hợp, thẩm định, lập hồ sơ đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với UBND cấp huyện trên cơ sở kết quả tự đánh giá của UBND cấp huyện, tài liệu kiểm chứng và kết quả theo dõi, tổng hợp theo ngành, lĩnh vực;
3. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở hồ sơ đề nghị của UBND cấp huyện và kết quả thẩm định của Tổ thẩm định.
4. Đánh giá của Tổ thẩm định:
a) Sở Nội vụ chủ trì, tổ chức họp Tổ thẩm định để thẩm định kết quả tự đánh giá của UBND cấp huyện. Việc thẩm định được thực hiện trên cơ sở kết quả tự chấm điểm, tài liệu kiểm chứng, kết quả tổng hợp, theo dõi của ngành, lĩnh vực. Từng thành viên Tổ thẩm định cho ý kiến về mức độ hoàn thành các mục tiêu kế hoạch, số điểm mà UBND cấp huyện đạt được đối với từng tiêu chí trong Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này. Trong quá trình thẩm định, ngoài việc đối chiếu hồ sơ, tài liệu với kết quả tự chấm điểm của UBND cấp huyện, trong trường hợp cần thiết, Tổ thẩm định có thể tổ chức khảo sát, kiểm tra trực tiếp tại một số UBND cấp huyện;
b) Kết quả đánh giá của Tổ thẩm định được lập thành văn bản, đối với những nội dung trừ điểm phải nêu rõ lý do và được thống nhất chung trong Tổ thẩm định;
c) Căn cứ kết quả đánh giá của Tổ thẩm định, Sở Nội vụ trình Hội đồng đánh giá cấp tỉnh xem xét quyết định. Việc trừ điểm đối với từng nội dung thuộc từng tiêu chí phải được nêu lý do, lý giải rõ ràng (được nêu trong quyết định xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ năm).
5. Đánh giá của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh:
Hội đồng đánh giá cấp tỉnh họp, xem xét hồ sơ đề nghị đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện, ý kiến của Tổ thẩm định, thảo luận và quyết định số điểm, xếp loại hoàn thành nhiệm vụ của UBND cấp huyện, trình Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện.
Điều 7. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định
1. Thẩm quyền thành lập:
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá cấp tỉnh và Tổ thẩm định.
2. Thành phần Hội đồng đánh giá cấp tỉnh gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ;
c) Các Ủy viên Hội đồng, gồm: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Chánh Thanh tra tỉnh; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh.
3. Tổ thẩm định, giúp việc Hội đồng đánh giá cấp tỉnh:
Do Giám đốc Sở Nội vụ tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
Điều 8. Hội đồng đánh giá cấp huyện
1. Thẩm quyền thành lập:
Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện.
2. Thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch UBND cấp huyện;
b) Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch UBND cấp huyện;
c) Ủy viên Hội đồng kiêm thư ký: Trưởng phòng Nội vụ cấp huyện;
d) Các Ủy viên Hội đồng, gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Tư pháp, Phòng Văn hóa - thông tin, Phòng Kinh tế hạ tầng, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Thanh tra và một số cơ quan có liên quan do Chủ tịch UBND cấp huyện chỉ định;
Mời: Thường trực Hội đồng nhân dân, lãnh đạo Ban Tổ chức, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động cùng cấp tham gia Hội đồng đánh giá.
đ) Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá cấp huyện.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
1. Báo cáo kết quả công tác năm của UBND cấp huyện.
2. Báo cáo kết quả tự chấm điểm và biểu điểm theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này của UBND cấp huyện.
3. Tài liệu kiểm chứng, danh mục các tài liệu kiểm chứng để phục vụ cho việc chấm điểm (kế hoạch, quy chế, các báo cáo có số liệu cụ thể về chỉ số kết quả đạt được; bảng kê số thứ tự, tên loại văn bản, ngày, tháng, năm ban hành). Nội dung nào thiếu tài liệu kiểm chứng coi như không thực hiện và không chấm điểm.
4. Văn bản đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện.
Điều 10. Thời gian nộp hồ sơ và ban hành Quyết định công nhận kết quả đánh giá, xếp loại.
1. UBND cấp huyện gửi hồ sơ tự đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đến các cơ quan, đơn vị: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng; Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh (mỗi cơ quan 01 bộ) trước ngày 05/01 của năm liền kề kế tiếp, để thẩm định.
2. Tổ thẩm định thực hiện việc tổng hợp, thẩm định, lập hồ sơ trình Hội đồng đánh giá cùng cấp trước ngày 15 tháng 01 của năm liền kề kế tiếp với năm UBND cấp huyện đề nghị đánh giá, xếp loại.
3. Việc công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện được thực hiện xong trước ngày 20 tháng 01 của năm liền kề kế tiếp với năm UBND cấp huyện đề nghị đánh giá, xếp loại.
Điều 11. Công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện
Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện theo đề nghị của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng đánh giá cấp tỉnh: đánh giá việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ (nhiệm vụ thường xuyên); chương trình tổng thể cải cách hành chính; kết quả đánh giá nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện; công tác Xây dựng Chính quyền; Công tác Tôn giáo; Trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập Tổ giúp việc Hội đồng đánh giá cấp tỉnh; tổng hợp kết quả đánh giá xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện làm căn cứ xét thi đua khen thưởng đối với tập thể và cá nhân lãnh đạo các cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: đánh giá việc thực hiện chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, chương trình, đề án, dự án, tại địa phương; thực hiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện (DCCI); tiến độ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công.
3. Sở Tài chính: đánh giá tình hình chấp hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước và các báo cáo khác có liên quan.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh: đánh giá việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật; mức độ Cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Cổng thông tin Điện tử thành viên; xây dựng Nông thôn mới; theo dõi thực hiện Kết luận, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
5. Sở Thông tin và Truyền thông: Đánh giá kết quả mức độ chuyển đổi số; mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan hành chính nhà nước.
6. Thanh tra tỉnh: đánh giá việc thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng chống tham nhũng.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường: đánh giá việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường.
8. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng: đánh giá việc thực hiện công tác quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng, quản lý đất đai, quản lý đô thị; Giao thông vận tải.
9. Bộ Chỉ huy Quân sự, Công an tỉnh: đánh giá việc đảm bảo quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.
10. Các cơ quan thẩm định có trách nhiệm cử công chức tham gia Tổ thẩm định, giúp việc Hội đồng cấp tỉnh theo đề nghị của Sở Nội vụ.
11. Ủy ban nhân dân, Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này; tổ chức triển khai việc đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm và lập hồ sơ trình cấp có thẩm quyền công nhận đảm bảo thời gian theo quy định.
Điều 13. Kiểm tra, giám sát
1. Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, các cơ quan thẩm định và Tổ thẩm định có trách nhiệm thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện Quy định này đối với UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh.
2. Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng đánh giá cấp tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện nhiệm vụ hằng năm của UBND cấp huyện. Đồng thời có biện pháp giải quyết, tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của Pháp luật.
PHỤ LỤC
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 47/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | UBND cấp huyện tự chấm điểm | Tài liệu kiểm chứng | Ghi chú |
I. | Công tác chỉ đạo, điều hành thực hiện các nhiệm vụ chính trị; thực hiện các Chương trình, Kế hoạch, Dự án, Đề án và chấp hành chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 20 |
|
|
|
1. | Ban hành đầy đủ, kịp thời các văn bản chỉ đạo, điều hành các nhiệm vụ về tổ chức và đảm bảo việc thi hành Hiến pháp và pháp luật, xây dựng chính quyền, địa giới hành chính, dân tộc, tôn giáo (Mỗi nội dung thiếu, trừ 0,5 điểm). | 05 |
|
|
|
2. | Thực hiện đảm bảo các Chương trình, kế hoạch, Dự án, Đề án và chế độ thông tin báo cáo theo quy định, chấm 10 điểm; Có văn bản của UBND, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc cấp có thẩm quyền nhắc nhở, mỗi lần trừ 01 điểm; thiếu 01 trong các báo cáo (tháng, quý, 06 tháng, 01 năm) trừ 0,5 điểm. | 10 |
|
|
|
3. | Thực hiện đảm bảo công tác quản lý nhà nước về quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường, chấm 2,5 điểm; Mỗi một nội dung vi phạm quy định về quản lý, sử dụng đất đai, bảo vệ môi trường, trừ 0,5 điểm. | 2,5 |
|
|
|
4. | Thực hiện đảm bảo công tác quản lý nhà nước trong hoạt động xây dựng, quản lý đô thị, chấm 2,5 điểm; Mỗi một nội dung vi phạm quy định về hoạt động, quản lý đô thị, trừ 0,5 điểm. | 2,5 |
|
|
|
II. | Thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh | 20 |
|
|
|
1. | Thường xuyên làm tốt công tác giáo dục, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng, an ninh và tuyên truyền, giáo dục việc thi hành đúng pháp luật, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội cho cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên và nhân dân. | 05 |
|
|
|
2. | Làm tốt công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng, củng cố quốc phòng, an ninh; trong quy hoạch xây dựng, bảo vệ công trình quốc phòng. | 05 |
|
|
|
3. | Quan tâm chỉ đạo nắm chắc tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; Đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; nâng cao chất lượng luyện tập, diễn tập các cấp; hoàn thành chỉ tiêu về tuyển quân, đảm bảo chất lượng; thực hiện tốt chính sách hậu phương quân đội; thường xuyên chăm lo xây dựng, huấn luyện lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng dự bị động viên ở cấp huyện và cơ sở, đảm bảo phát huy hiệu quả khi cần thiết; xây dựng, củng cố, kiện toàn và phát huy vai trò, hiệu quả của lực lượng Công an xã, Bảo vệ dân phố và các tổ chức quần chúng làm nhiệm vụ bảo đảm an ninh trật tự ở cơ sở. | 05 |
|
|
|
4. | Bảo đảm an ninh, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 05 |
|
|
|
a) | Không để xảy ra tình trạng hoạt động tôn giáo trái pháp luật, tranh chấp, khiếu kiện vượt cấp, kéo dài, chấm 02 điểm; nếu để xảy ra tình trạng hoạt động tôn giáo trái pháp luật, tranh chấp, khiếu kiện vượt cấp, kéo dài, chấm điểm không. | 02 |
|
|
|
b) | Không để xảy ra các vụ phạm pháp hình sự rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, các vụ việc được dư luận quan tâm, chấm 02 điểm; nếu để xảy ra các vụ phạm pháp hình sự rất nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng, các vụ việc được dư luận quan tâm, chấm điểm không. | 02 |
|
|
|
c) | Không để xảy ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, các vụ cháy, nổ lớn gây thiệt hại về người và tài sản, chấm 01 điểm; nếu để xảy ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, các vụ cháy, nổ lớn gây thiệt hại về người và tài sản, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
III. | Kết quả tổ chức thực hiện các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố đã được UBND tỉnh giao và HĐND cùng cấp thông qua | 35 |
|
|
|
1. | Sản xuất Nông, Lâm nghiệp; chăn nuôi, thủy sản | 05 |
|
|
|
a) | Giá trị sản phẩm trên đơn vị diện tích (ha) canh tác | 02 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 02 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
b) | Tỷ lệ che phủ rừng | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, không để xảy ra cháy rừng, phá rừng trái phép, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100% hoặc để xảy ra cháy rừng, phá rừng trái phép, chấm điểm không. |
|
|
|
|
c) | Tổng số đàn gia súc chủ yếu | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
d) | Tổng sản lượng cây lương thực có hạt và giá trị đơn vị trên diện tích đất canh tác | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
2. | Công tác xây dựng Nông thôn mới | 02 |
|
|
|
a) | Số xã đạt chuẩn Nông thôn mới | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 0,5 điểm; hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
b) | Duy trì đạt chuẩn Nông thôn mới và Nông thôn mới nâng cao | 0,5 |
|
|
|
c) | Trong năm, có xã đạt chuẩn Nông thôn mới nâng cao | 0,5 |
|
|
|
3. | Giá trị sản xuất công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp, xây dựng cơ bản; thương mại, dịch vụ, du lịch, | 05 |
|
|
|
| Hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước giao đạt 100% trở lên, chấm 05 điểm; Hoàn thành từ 80% đến dưới 100% chỉ tiêu Kế hoạch giao, chấm 03 điểm; hoàn thành dưới 80% kế hoạch, chấm 01 điểm. |
|
|
|
|
4. | Y tế | 05 |
|
|
|
a) | Xã phấn đấu đạt và xã duy trì đạt tiêu chí quốc gia về y tế | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
b) | Chỉ tiêu bao phủ BHYT trên địa bàn | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
c) | Giảm tỷ lệ sinh (giảm tỷ suất sinh thô) | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
d) | Tỷ lệ trẻ em dưới 01 tuổi được tiêm chủng đầy đủ | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm, hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
đ) | Giảm tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi bị suy dinh dưỡng thể cân nặng/tuổi | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 100%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
5. | Giáo dục - Đào tạo | 05 |
|
|
|
a) | Công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu đặt ra trong công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia tại địa phương, chấm 01 điểm; hoàn thành từ 70% đến dưới 100%, chấm 0,5 điểm; hoàn thành dưới 70%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
b) | Công tác huy động người học đến trường | 02 |
|
|
|
| - Tỷ lệ trẻ em 04 tuổi đến lớp đạt 95% trở lên, chấm 01 điểm; đạt 85% đến đến dưới 95%, chấm 0,5 điểm; đạt dưới 85%, chấm điểm không. - Tỷ lệ trẻ em 6 tuổi vào lớp 1 đạt 98% trở lên, chấm 01 điểm; đạt 90% đến đến dưới 98%, chấm 0,5 điểm; đạt dưới 90%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
c) | Hiệu quả giáo dục | 02 |
|
|
|
| - Tỷ lệ trẻ em 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 85% trở lên, chấm 0,5 điểm; đạt từ 80% đến dưới 85%, chấm điểm 0,25 điểm; đạt dưới 80%, chấm điểm không. - Tỷ lệ trẻ em 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt 90% trở lên, các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học, chấm 0,5 điểm; đạt 85% đến dưới 90%, các trẻ em 11 tuổi còn lại đều đang học các lớp tiểu học, chấm 0,25 điểm; đạt dưới 85%, chấm điểm không. - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 90% trở lên, chấm 0,5 điểm; đạt từ 85% đến dưới 90% chấm 0,25 điểm; đạt dưới 85%, chấm điểm không. - Tỷ lệ thanh niên, thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến 18 đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp đạt 70% trở lên, chấm 0,5 điểm đạt từ 65% đến dưới 70%, chấm 0,25 điểm; đạt dưới 65%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
6. | Phát triển sự nghiệp Văn hóa | 03 |
|
|
|
a) | Gia đình văn hóa | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 0,5 điểm; hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
b) | Thôn, tổ dân phố văn hóa | 01 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 01 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 0,5 điểm; hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
c) | 100% thôn, tổ dân phố (hoặc liên thôn, tổ dân phố) có nhà văn hóa để Nhân dân tổ chức các hoạt động của thôn, tổ dân phố, chấm 01 điểm; thôn, tổ dân phố hoặc liên thôn, tổ dân phố thiếu, chưa có nhà văn hóa để Nhân dân tổ chức các hoạt động của thôn, tổ dân phố, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
7. | Lao động, giảm nghèo | 05 |
|
|
|
a) | Tỷ lệ giảm nghèo trong năm | 03 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 03 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
b) | Số lao động có việc làm tăng thêm trong năm | 02 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% chỉ tiêu được giao, chấm 02 điểm; hoàn thành từ 80 đến dưới 100% kế hoạch, chấm 01 điểm; hoàn thành dưới 80%, chấm điểm không. |
|
|
|
|
8. | Thu, chi ngân sách | 05 |
|
|
|
a) | Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn | 2,5 |
|
|
|
| Hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước giao đạt 100% trở lên, chấm 2,5 điểm; Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu Kế hoạch giao, chấm 01 điểm. |
|
|
|
|
b) | Thu, chi ngân sách địa phương | 2,5 |
|
|
|
| Hoàn thành chỉ tiêu Kế hoạch nhà nước giao đạt 100% trở lên, chấm 2,5 điểm; Hoàn thành dưới 100% chỉ tiêu Kế hoạch giao, chấm 01 điểm. |
|
|
|
|
IV. | Kết quả chuyển đổi số năm đánh giá | 05 |
|
|
|
| - Đạt mức dẫn dắt, chấm 05 điểm - Đạt mức nâng cao, chấm 04 điểm - Đạt mức hoàn thành, chấm 03 điểm - Đạt mức khởi động, chấm 02 điểm. |
|
|
|
|
V. | Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 05 |
|
|
|
1. | - Xây dựng, ban hành kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra và văn bản hướng dẫn thi hành, chấm 0,5 điểm; - Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm, chấm 0,5 điểm; - Báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định, chấm 01 điểm; - Nội dung nào không đạt, chấm điểm không. | 02 |
|
|
|
2. | Tổ chức và thực hiện tiếp công dân đảm bảo theo quy định, chấm 01 điểm; thực hiện không đảm bảo theo quy định, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
3. | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền và khi được giao đúng quy định của pháp luật. Không có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp hoặc không có vụ việc nổi cộm liên quan đến công tác khiếu nại, tố cáo, chấm 01 điểm; có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp, có vụ việc nổi cộm liên quan đến công tác khiếu nại, tố cáo, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
4. | Thực hiện đảm bảo các quy định của Đảng, pháp luật của nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị (trong đó có công tác phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; công tác quản lý tài chính, tài sản; việc thực hiện quy chế dân chủ, văn hóa công sở...): Báo cáo đúng mẫu biểu, chấm 0,5 điểm; Báo cáo đúng thời gian quy định, chấm 0,5 điểm; không có báo cáo, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
VI. | Thực hiện tổng thể Chương trình cải cách hành chính | 05 |
|
|
|
| Căn cứ kết quả đánh giá hằng năm của UBND tỉnh, UBND cấp huyện được đánh giá đạt loại tốt, chấm 05 điểm; đạt loại khá, chấm 03 điểm; đạt loại trung bình, chấm 01 điểm; đạt loại yếu, chấm điểm không. |
|
|
|
|
VII. | Thực hiện Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức về sự phục vụ hành chính (SIPAS) của UBND cấp huyện | 03 |
|
|
|
| Tỷ lệ hài lòng từ 90% trở lên. | 03 |
|
|
|
| Tỷ lệ hài lòng từ 80% đến dưới 90%. | 02 |
|
|
|
| Tỷ lệ hài lòng từ dưới 80%. | 01 |
|
|
|
VIII. | Thực hiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp huyện (DDCI) - (Theo kết quả Chỉ số DDCI năm trước của tỉnh và theo dõi thực tế hàng năm) | 03 |
|
|
|
| Xếp thứ hạng 1,2,3 | 03 |
|
|
|
| Xếp thứ hạng 4,5,6 | 02 |
|
|
|
| Xếp thứ hạng 7,8,9 | 01 |
|
|
|
IX. | Thực hiện đảm bảo tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công và tinh giản biên chế năm hiện hành, chấm 02 điểm; không đạt tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công hoặc tinh giản biên chế năm hiện hành, chấm điểm không. | 02 |
|
|
|
X. | Kết quả đánh giá nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị trực thuộc UBND cấp huyện | 02 |
|
|
|
1. | Các phòng, ban chuyên môn thuộc UBND cấp huyện trong năm được đánh giá Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt tỷ lệ 20%, chấm 01 điểm; Dưới 20%, chấm 0,5 điểm; Có đơn vị trực thuộc không hoàn thành nhiệm vụ, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
2. | Số lượng chính quyền cơ sở trong năm được đánh hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đạt tỷ lệ 20%, chấm 01 điểm; Dưới 20%, chấm 0,5 điểm; Có chính quyền cơ sở không hoàn thành nhiệm vụ, chấm điểm không. | 01 |
|
|
|
| TỔNG CỘNG | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 41/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2022 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật thanh tra 2010
- 3Hiến pháp 2013
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 10Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 11Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 12Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 13Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 14Nghị định 154/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 34/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 15Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2022 về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 16Quyết định 1725/QĐ-UBND năm 2022 quy định về đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với cơ quan, tổ chức, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 17Quyết định 2690/QĐ-UBND năm 2022 Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Trị
- 18Quyết định 46/2022/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm đối với các cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định tiêu chí đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã giai đoạn 2023-2025 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 20Quyết định 2023/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Quảng Nam
- 21Quyết định 2337/QĐ-UBND năm 2023 quy định về đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Quyết định 47/2022/QĐ-UBND quy định đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 47/2022/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Trịnh Xuân Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra