Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 220/2015/TTLT-BTC-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 484/TTr-STC ngày 04 tháng 7 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐỐI VỚI CÁC CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG, GIÁM ĐỐC VÀ PHÓ GIÁM ĐỐC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC SỞ TÀI CHÍNH; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ TÀI CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47 /2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (gọi chung là Trưởng, Phó cấp phòng).
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan khi thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, thi tuyển các chức danh nêu tại Khoản 1 Điều này.
Điều 2. Quan điểm, nguyên tắc thực hiện
1. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
a) Xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là UBND cấp huyện) và của các phòng, đơn vị sự nghiệp trực thuộc.
b) Đảm bảo được sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ công chức, yêu cầu nâng cao chất lượng đội ngũ lãnh đạo quản lý; nâng cao chất lượng về hiệu quả hoạt động của cơ quan.
c) Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
2. Tiêu chuẩn công chức, viên chức lãnh đạo cấp phòng là cơ sở để đánh giá, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng và bố trí, sử dụng công chức; đồng thời làm cơ sở để công chức, viên chức tự rèn luyện, phấn đấu, hoàn thiện; làm cơ sở để lựa chọn công chức dự bị cho các chức danh lãnh đạo, quản lý của Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. Đảm bảo nguyên tắc Đảng lãnh đạo về công tác cán bộ.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Kiên quyết đấu tranh với những hành vi sai trái, lệch lạc, các biểu hiện “tự diễn biến, tự chuyển hóa” về tư tưởng, bảo vệ và chấp hành các quan điểm, đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Có ý thức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao, chấp hành tuyệt đối sự điều động, phân công của tổ chức, của cơ quan.
c) Gương mẫu trong thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ, có tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình, tận tụy với công việc, đoàn kết nội bộ, quy tụ công chức, người lao động phát huy sức mạnh của tập thể, làm việc có hiệu quả.
d) Luôn có ý thức gương mẫu trong học tập, làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh, có lối sống giản dị, lành mạnh, trong sáng. Không vi phạm quy định của Đảng, Nhà nước về những điều đảng viên, cán bộ, công chức không được làm.
đ) Giữ gìn kỷ luật, kỷ cương; chấp hành tốt nội quy, quy định của cơ quan.
e) Thường xuyên học tập, nghiên cứu nâng cao kiến thức, năng lực công tác, biết lắng nghe ý kiến của đồng nghiệp, quần chúng và nhân dân.
2. Về trình độ kiến thức và kinh nghiệm công tác
a) Có trình độ từ đại học trở lên về chuyên môn phù hợp với vị trí đề nghị bổ nhiệm; trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên; có chứng chỉ quản lý nhà nước từ chương trình chuyên viên trở lên; có trình độ ngoại ngữ, tin học đạt chuẩn theo quy định.
b) Có kiến thức, hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của tỉnh và đất nước; nhất là những vấn đề liên quan trực tiếp đến lĩnh vực được phân công phụ trách. Nắm vững nghị quyết, chủ trương của Đảng; chính sách, pháp luật của nhà nước; các quy chế, quy định của Trung ương và của tỉnh về lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực tài chính ít nhất 03 năm trở lên.
3. Về năng lực lãnh đạo, quản lý
a) Có khả năng nghiên cứu, phân tích, tổng hợp, thẩm định, dự báo; kịp thời nắm bắt, phát hiện những vấn đề mới có liên quan đến lĩnh vực, nhiệm vụ được phân công, lĩnh vực chuyên môn phụ trách.
b) Có năng lực cụ thể hóa chủ trương của cấp trên thành kế hoạch, biện pháp thực hiện tại cơ quan.
c) Có khả năng tổ chức thực hiện việc kiểm tra, sơ kết, tổng kết thực tiễn để rút kinh nghiệm chỉ đạo. Có khả năng chủ trì, kết luận các cuộc họp có nội dung liên quan đến lĩnh vực, vị trí công tác được phân công; tổ chức thực hiện đúng đắn, có hiệu quả các chủ trương, quyết định của cấp trên, của tập thể lãnh đạo đơn vị.
d) Có khả năng tham mưu đề xuất với lãnh đạo Sở; Ủy ban nhân dân các huyện về lĩnh vực chuyên môn và xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, các chương trình, đề án thuộc phạm vi, lĩnh vực được phân công.
đ) Biết phát huy dân chủ và phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đạt danh hiệu tiên tiến, trong sạch, vững mạnh.
4. Về hiệu quả công tác
a) Hoàn thành tốt các chức trách nhiệm vụ được giao, lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan nơi công tác thực hiện, hoàn thành tốt các chức năng, nhiệm vụ.
b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên, Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên (nếu là Đảng viên).
c) Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo, tham gia ý kiến với lãnh đạo cơ quan nơi công tác hoặc phụ trách xây dựng tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn thể trong sạch vững mạnh.
5. Có đủ sức khỏe để tham gia công tác theo quy định.
6. Phải đảm bảo các yêu cầu, tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm lãnh đạo, quản lý quy định tại các văn bản pháp luật chuyên ngành.
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CỤ THỂ CỦA CÁC CHỨC DANH
Điều 4. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của Phòng, đơn vị.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được Đảng ủy, Lãnh đạo Sở phân công.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện các chủ trương, quyết định của Ban giám đốc về lĩnh vực được giao đảm nhận, tham mưu với lãnh đạo cơ quan về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức, người lao động của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, tham mưu cho lãnh đạo Sở thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
a) Chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kinh tế hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực công tác và vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Quản lý Nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
c) Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam trở lên.
d) Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Về kinh nghiệm: Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực tài chính.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 50 tuổi đối với nam và không quá 45 tuổi đối với nữ.
c) Không vi phạm quy định về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
d) Công chức bị kỷ luật bằng một trong các hình thức từ khiển trách đến cách chức thì không được bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất là 01 năm kể từ ngày có quyết định kỷ luật.
đ) Đã được cấp có thẩm quyền quy hoạch vào chức danh nêu tại Điều 1 Quy định này.
Điều 5. Tiêu chuẩn, điều kiện chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở Tài chính
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham gia với Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác lĩnh vực tài chính.
b) Đáp ứng các quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều 4 Quy định này.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương nơi công tác. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của cơ quan, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực đối với ngân sách cấp dưới, các đơn vị trực thuộc.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, quyết định của các huyện, thị xã, thành phố về lĩnh vực được giao, tham mưu với lãnh đạo UBND cấp huyện về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng, ban.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Tài chính, kinh tế, kế toán, Kiểm toán, Kế hoạch và Đầu tư, Quản trị kinh doanh, Xây dựng, đại học Hành chính hoặc chuyên ngành kỹ thuật khác, nhưng phải có kinh nghiệm về quản lý kinh tế và thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 05 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực tài chính, kế hoạch; Trường hợp luân chuyển, điều động từ cơ quan khác: người được luân chuyển, điều động phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương I và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham mưu, giúp Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương (huyện, thị xã, thành phố) nơi công tác.
d) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành: Tài chính, kinh tế, kế toán, Kiểm toán, Kế hoạch và Đầu tư, Quản trị kinh doanh, Xây dựng, đại học Hành chính hoặc chuyên ngành kỹ thuật khác, nhưng phải có kinh nghiệm về quản lý kinh tế và thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Quy định này.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực tài chính, kế hoạch; Trường hợp luân chuyển, điều động từ cơ quan khác: người được luân chuyển, điều động phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 và Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
b) Về tuổi bổ nhiệm: Công chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và không quá 50 tuổi đối với nữ.
1. Bổ nhiệm lại trong trường hợp bình thường
a) Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm thì được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
b) Được đánh giá xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
c) Đạt tiêu chuẩn các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng quy định tại quy định này, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.
d) Đủ sức khỏe để hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ được giao.
đ) Không trong thời gian bị xem xét kỷ luật hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Bổ nhiệm lại trong trường hợp không đủ tuổi một nhiệm kỳ
a) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn từ đủ 02 năm đến dưới 05 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, nếu được xem xét bổ nhiệm lại thì thời hạn bổ nhiệm được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
b) Đối với công chức, viên chức lãnh đạo còn dưới 02 năm công tác trước khi đến tuổi nghỉ hưu, do cấp có thẩm quyền xem xét quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ lãnh đạo đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP THI HÀNH
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc và Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.
2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều điện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trước khi thực hiện bổ nhiệm.
1. Quy định này là căn cứ để xem xét thực hiện việc quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, bổ nhiệm, bố trí, sử dụng công chức tại Sở Tài chính, đơn vị trực thuộc và phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính.
2. Căn cứ vào Quy định này, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có kế hoạch bồi dưỡng, rèn luyện, đề xuất, giới thiệu công chức khi đề nghị bổ nhiệm đảm bảo đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan và các tiêu chuẩn theo quy định.
3. Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp
Chủ tịch UBND tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Quá trình thực hiện nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, Giám đốc Sở Tài chính tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật cán bộ, công chức 2008
- 3Luật viên chức 2010
- 4Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 5Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8Thông tư liên tịch 220/2015/TTLT-BTC-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Thông tư liên tịch 21/2015/TTLT-BKHĐT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 24/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực tài chính tại Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tỉnh Hòa Bình
- 12Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 39/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 1878/2016/QĐ-UBND
- 14Quyết định 03/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính tỉnh Sóc Trăng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Sóc Trăng
- 15Quyết định 07/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị
- 16Quyết định 01/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng tài chính - kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
Quyết định 47/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương, Giám đốc và Phó Giám đốc đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Tài chính; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về tài chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 47/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/12/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra