- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 78/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 1Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2009/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 07 tháng 09 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV ngày 15 tháng 5 năm 2008 của liên tịch: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp xã về Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 78/2008/QĐ-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 245/TTr-SNV, ngày 21 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 70/QĐ-UB ngày 03 tháng 10 năm 1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh chuẩn y Đề án xây dựng chức năng, nhiệm vụ và quản lý ngành bảo vệ thực vật tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CHI CỤC BẢO VỆ THỰC VẬT TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 07/9/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
Chương 1.
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG
Điều 1. Vị trí, chức năng
1. Chi cục Bảo vệ thực vật là cơ quan quản lý chuyên ngành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, chịu sự chỉ đạo, quản lý toàn diện của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; đồng thời chịu sự chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ của Cục Bảo vệ thực vật;
2. Chi cục Bảo vệ thực vật giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện chức năng quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh về công tác Bảo vệ thực vật và Kiểm dịch thực vật, thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn theo sự ủy quyền của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Bảo vệ thực vật;
3. Chi cục Bảo vệ thực vật có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại Ngân hàng và Kho bạc Nhà nước theo quy định; được sử dụng kinh phí hoạt động từ ngân sách nhà nước cấp theo kế hoạch hàng năm.
Chương 2.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn
1. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng quy hoạch, kế hoạch ngắn hạn, dài hạn về lĩnh vực Bảo vệ thực vật và Kiểm dịch thực vật trong phạm vi quản lý được giao, trên cơ sở chủ trương của ngành, tỉnh.
2. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định quản lý nhà nước về thuốc bảo vệ thực vật và các vật tư khác phục vụ cho lĩnh vực bảo vệ thực vật và kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật;
3. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức công tác bảo vệ thực vật, phòng, chống và khắc phục hậu quả dịch bệnh thực vật; hướng dẫn và tổ chức thực hiện kiểm dịch nội địa về thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định;
4. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức phòng chống khắc phục hậu quả thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh đối với sản xuất nông nghiệp;
5. Tham mưu Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và sử dụng, dự trữ thuốc bảo vệ thực vật, các vật tư hàng hóa thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh;
6. Thực hiện điều tra, phát hiện, dự tính dự báo thời gian phát sinh, phạm vi và mức độ gây hại của những sinh vật gây hại chính trên một số cây trồng chủ yếu, thông báo kịp thời tình hình diễn biến của sinh vật gây hại; đồng thời đề xuất chủ trương và hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
7. Tổ chức thực hiện công tác khuyến nông, khuyến lâm Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
8. Tổ chức thực hiện khảo sát thực nghiệm và ứng dụng những tiến bộ kỹ thuật công nghệ chuyên ngành phục vụ cho sản xuất của địa phương.
9. Thực hiện và chịu trách nhiệm cấp, thu hồi giấy phép làm đại lý kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật, khử trùng sản phẩm thực vật theo ủy quyền của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; được thu phí và phí tổn về công tác Bảo vệ thực vật và Kiểm dịch thực vật theo quy định của pháp luật.
10. Xây dựng và thực hiện công tác chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm, các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất nông nghiệp có liên quan đến bảo vệ thực vật; phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trồng rau, quả trên địa bàn tỉnh.
11. Tổ chức thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý vi phạm hành chính trong việc chấp hành pháp luật Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật của các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến công tác Bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh.
12. Tuyên truyền phổ biến pháp luật, chế độ chính sách; hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ đối với nhân viên kỹ thuật cấp xã, những người làm công tác bảo vệ thực vật trong các đơn vị kinh tế và nông dân có hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ thực vật;
13. Thực hiện chứng nhận sản xuất rau theo quy trình sản xuất rau an toàn trên địa bàn tỉnh.
14. Chịu trách nhiệm quản lý chất lượng phân bón (hữu cơ, vô cơ, vi sinh) kích thích tố sinh trưởng đối với cây trồng sản xuất, lưu thông và tiêu thụ trên địa bàn tỉnh; phối hợp với thanh tra Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác thanh tra chuyên ngành về Bảo vệ thực vật.
15. Tổ chức và thực hiện công tác kiểm dịch thực vật ở địa phương bao gồm: công tác Kiểm dịch thực vật nội địa; công tác Kiểm dịch thực vật nhập khẩu, xuất khẩu qua các cửa khẩu biên giới và các đầu mối giao thông khác có trao đổi hàng hóa là thực vật, sản phẩm thực vật trong phạm vi giữa hai tỉnh biên giới theo phân cấp và hướng dẫn của Cục Bảo vệ thực vật; thực hiện một số công tác kiểm dịch thực vật xuất nhập khẩu Quốc gia và quá cảnh qua các cửa khẩu địa phương hoặc cửa khẩu Quốc gia theo ủy nhiệm của cơ quan kiểm dịch thực vật Trung ương;
16. Tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về công tác khử trùng sản phẩm thực vật bảo quản nông, lâm sản ở địa phương theo quy định;
17. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước về bảo vệ thực vật trong hoạt động của các hội, tổ chức phi chính phủ; hoạt động sự nghiệp và dịch vụ bảo vệ thực vật trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
18. Giúp Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện hợp tác Quốc tế về lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý theo phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và quy định của pháp luật;
19. Thực hiện báo cáo định kỳ và đột xuất tình hình hoạt động về công tác Bảo vệ thực vật, Kiểm dịch thực vật và các hoạt động khác có liên quan theo quy định của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Cục Bảo vệ thực vật;
20. Thực hiện quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Chi cục theo thẩm quyền.
21. Quản lý tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao và một số nhiệm vụ theo chỉ đạo của Cục Bảo vệ thực vật.
Chương 3.
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ BIÊN CHẾ
Điều 3. Cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật
1. Ban lãnh đạo Chi cục: Chi cục Bảo vệ thực vật có Chi cục trưởng và 02 Phó Chi cục trưởng;
a) Chi cục làm việc theo chế độ thủ trưởng, Chi cục trưởng là người lãnh đạo cao nhất, quản lý và điều hành mọi hoạt động của Chi cục, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Chi cục.
b) Các Phó Chi cục trưởng là người giúp việc cho Chi cục trưởng, do Chi cục trưởng phân công đảm nhiệm một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Chi cục trưởng và trước pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật đối với Chi cục trưởng, các Phó Chi cục trưởng thực hiện theo quy định về tiêu chuẩn và phân cấp quản lý cán bộ, công chức hiện hành của tỉnh.
2. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ:
- Phòng Tổ chức - Hành chính và Thanh tra;
- Phòng Kỹ thuật;
- Phòng Tài vụ;
3. Các Trạm trực thuộc Chi cục Bảo vệ thực vật:
- Trạm Kiểm dịch thực vật nội địa;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Hòa Thành;
- Trạm Bảo vệ thực vật Thị Xã;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Dương Minh Châu;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Tân Châu;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Tân Biên;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Châu Thành;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Bến Cầu;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Gò Dầu;
- Trạm Bảo vệ thực vật huyện Trảng Bàng.
Điều 4. Biên chế của Chi cục Bảo vệ thực vật
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao của Chi cục, Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật xây dựng kế hoạch biên chế hàng năm, đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất với Sở Nội vụ về số lượng biên chế, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm bố trí, sử dụng cán bộ, công chức, viên chức phù hợp với chức danh chuyên môn, tiêu chuẩn ngạch công chức, viên chức theo quy định của Nhà nước, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Chi cục trưởng Chi cục Bảo vệ thực vật có trách nhiệm xây dựng và ban hành Quy chế làm việc của Chi cục để đảm bảo thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
Điều 6. Trong quá trình thực hiện, quy định này được sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế và các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ, theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nội vụ và quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh./
- 1Quyết định 1572/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 98/2008/QĐ-UBND
- 4Quyết định 98/2008/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 5Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
- 6Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 58/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 61/2008/TTLT-BNN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ quản lý nhà nước của Uỷ ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Quyết định 1572/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật, trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Hải Phòng
- 4Quyết định 24/2011/QĐ-UBND về tổ chức và hoạt động của Chi cục Bảo vệ thực vật tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 29/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố Cần Thơ kèm theo Quyết định 98/2008/QĐ-UBND
- 6Quyết định 98/2008/QĐ-UBND về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 78/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 8Quyết định 09/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lai Châu
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tây Ninh
- Số hiệu: 47/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/09/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Phạm Văn Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/09/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực