- 1Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 57/2006/QĐ-UBND tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối
- 1Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối do Tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 2Quyết định 780/QĐ-UBND.HC năm 2009 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong năm 2008 qua rà soát văn bản còn hiệu lực thi hành, văn bản hết hiệu lực thi hành và văn bản cần sửa đổi, bổ sung
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2008/QĐ-UBND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 13 tháng 10 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua Khen thưởng và Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua Khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 57/2006/QĐ-UBND ngày 29/9/2006 của UBND Tỉnh về việc tổ chức các Khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, doanh nghiệp trong Tỉnh; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Trưởng Khối và Phó Khối của các khối thi đua là Thủ trưởng các đơn vị được bố trí luân phiên hàng năm theo thoả thuận của khối đó.
Thư ký Khối thi đua là cán bộ phụ trách công tác thi đua – khen thưởng của đơn vị làm khối trưởng.
Điều 2. Nhiệm vụ Khối thi đua được quy định như sau:
1. Nhiệm vụ của tập thể Khối thi đua:
- Căn cứ quy định tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm và đánh giá của từng đơn vị thống nhất phương pháp xét thi đua khen thưởng trong khối.
- Phối hợp với Ban Thi đua Khen thưởng Tỉnh kiểm tra, bình xét thành tích các đơn vị trong khối trình Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ thi đua, Bằng khen, danh hiệu thi đua hàng năm đối với các đơn vị trong khối.
Khối thi đua làm việc trên cơ sở thống nhất tập thể. Mỗi năm họp 02 lần vào tháng 1 và tháng 07, họp đột xuất khi có yêu cầu. Khối thi đua sử dụng cán bộ, phương tiện và kinh phí hoạt động theo sự thoả thuận của các đơn vị trong khối và theo chế độ quy định của nhà nước.
2. Nhiệm vụ của Trưởng khối, Phó Khối thi đua:
Phối hợp chuẩn bị nội dung, triệu tập và chủ trì các cuộc họp của khối thi đua; thực hiện các nhiệm vụ đã được thống nhất trong khối thi đua; thực hiện sự chỉ đạo của UBND Tỉnh hoặc hướng dẫn của Sở Nội vụ; điều hành các cuộc họp của Khối theo nguyên tắc thống nhất tập thể.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC KHỐI THI ĐUA TRONG TỈNH TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI THI ĐUA HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số: 47/2008/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
I. Danh sách các Khối thi đua:
- Khối 1: Các cơ quan công tác Đảng
1. Văn phòng Tỉnh uỷ.
2. Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ.
3. Ban Tổ chức Tỉnh uỷ.
4. Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ.
5. Ban Dân vận Tỉnh uỷ.
6. Ban Bảo vệ sức khõe Tỉnh uỷ.
7. Đảng uỷ Khối cơ quan Dân chính Đảng.
8. Báo Đồng Tháp.
- Khối 2: Uỷ ban Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể:
1. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Tỉnh.
2. Liên đoàn lao động Tỉnh.
3. Hội Liên hiệp Phụ nữ Tỉnh.
4. Hội Chữ Thập đỏ Tỉnh .
5. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí minh Tỉnh.
6. Hội Nông dân Việt Nam Tỉnh.
7. Hội Cựu Chiến binh Tỉnh.
8. Hội Văn học Nghệ thuật Tỉnh.
9. Liên hiệp các hội khoa học kỹ thuật Tỉnh.
10. Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Tỉnh.
- Khối 3: Hành chính - tổng hợp
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu quốc hội và Hội đồng nhân dân Tỉnh.
2. Cục Thống kê Tỉnh.
3. Sở Nội vụ.
4. Sở Khoa học Công nghệ.
5. Sở Kế hoạch - Đầu tư.
7. Sở Tài chính.
8. Văn phòng UBND Tỉnh.
- Khối 4: Kinh tế.
1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Tỉnh.
2. Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu.
3. Cục Hải quan Tỉnh.
4. Cục thuế Tỉnh.
3. Kho bạc Nhà nước Tỉnh.
4. Sở Công thương.
5. Sở Tài nguyên -Môi trường.
6. Sở Giao thông -Vận tải.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
8. Sở Xây dựng.
9. Sở Thông tin - Truyền thông.
10. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước Tỉnh.
11. Ban Quản lý dự án các công trình xây dựng Tỉnh.
12. Trung tâm phát triển Quỹ nhà đất.
15. Liên minh các Hợp tác xã Tỉnh.
- Khối 5: Quản lý Nhà nước – Văn xã
1. Bảo hiểm Xã hội Tỉnh.
2. Đài Phát thanh truyền hình Tỉnh.
3. Sở Giáo dục- Đào tạo.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch.
6. Sở Y tế.
7. Ban Quản lý khu Di tích Gò Tháp.
8. Vườn Quốc Gia Tràm Chim.
- Khối 6: Nội chính
1. Toà án Nhân dân Tỉnh
2. Viện kiểm sát Nhân dân Tỉnh.
3. Thanh tra Tỉnh.
4. Sở Tư pháp .
5. Công an Tỉnh.
6. Bộ Chỉ huy Quân sự Tỉnh.
7. Bộ đội Chỉ huy Bộ đội Biên phòng Tỉnh.
- Khối 7: Khối Ngân hàng - Tín dụng
1. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Tỉnh.
2. Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Phát triển.
3. Chi nhánh Ngân hàng Công thương Sa Đéc.
4. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Tỉnh.
5. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Nhà ĐBSCL.
6. Chi nhánh Ngân hàng Ngoại thương.
7. Chi nhánh Ngân hàng Saccombank.
8. Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Tỉnh.
9. Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội Tỉnh.
- Khối 8. Khối các trường đào tạo, dạy nghề thuộc Tỉnh:
1. Trường Chính trị Tỉnh.
2. Trường Cao Đẳng Cộng đồng Tỉnh.
3. Trường Đại học Sư phạm Đồng Tháp.
4. Trường Cao đẳng nghề Tỉnh.
5. Trường Trung học Y tế.
6. Trường Trung cấp Giao thông Vận tải.
- Khối 9. Khối các tổ chức Hội nghề nghiệp:
1. Hội Khuyến học Tỉnh.
2. Hội Người cao tuổi Tỉnh.
3. Hội Người mù Tỉnh.
4. Hội Bảo trợ bệnh nhân nghèo Tỉnh.
5. Hội Thân nhân kiều bào Tỉnh.
6. Hội Đông y Tỉnh.
7. Hội y học cổ truyền.
II. Tiêu chuẩn thi đua đối với các Khối:
1. Tiêu chuẩn thi đua Khối các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh:
Nội dung thi đua | Điểm tự chấm | ||
Tốt | Khá | TB | |
- Thực hiện các nhiệm vụ chỉ tiêu, kế hoạch do Tỉnh giao hoặc kế hoạch do đơn vị xây dựng từ đầu năm | 15 điểm | 12 | 8 |
- Thực hiện công tác quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực, công tác chỉ đạo, kiểm tra, phối hợp. | 5 điểm | 4 | 3 |
- Thực hiện cải cách hành chính, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác, chống phiền hà tiêu cực. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Tổ chức học tập nâng cao trình độ nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao, thực hiện phong trào xây dựng cơ quan, công sở văn hóa. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Có phong trào sáng kiến, tiết kiệm, chủ động sáng tạo, tham mưu đề xuất trong công tác. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Thực hiện tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước, quy định của ngành, địa phương. Tham gia các hoạt động của ngành, địa phương tổ chức. | 7 điểm | 6 | 4 |
- Chăm lo tốt đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ, công chức cơ quan, phòng chống các tệ nạn xã hội, chống tiêu cực và lãng phí. | 7 điểm | 6 | 4 |
- Công tác nghiên cứu khoa học, xây dựng các chuyên đề, dự án hoặc đề án để phục vụ các chủ trương, giải pháp lớn của Tỉnh thuộc lĩnh vực Sở ngành (đơn vị mình phụ trách). | 7 điểm | 6 | 4 |
- Xây dựng tổ chức Đảng, các Đoàn thể trong sạch vững mạnh. | 8 điểm | 6 | 4 |
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng. | 10 điểm | 8 | 5 |
- Thực hiện tốt công tác dân chủ cơ sở. | 7 điểm | 6 | 4 |
- An toàn giao thông | 8 điểm | 6 | 4 |
Tổng điểm | 100 | 80 | 53 |
2. Tiêu chuẩn thi đua đối với các trường đào tạo, dạy nghề:
Nội dung thi đua | Điểm tự chấm | ||
Tốt | Khá | TB | |
- Thực hiện đạt kế hoạch số lớp, số HV,SV chiêu sinh: + Đạt kế hoạch mở lớp; + Đạt kế hoạch số học viên,sinh viên… chiêu sinh | 20 điểm | 15 | 8 |
- Chất lượng đào tạo: + Đạt chỉ tiêu xếp loại năm học theo kế hoạch + Đạt chỉ tiêu đỗ tốt nghiệp theo kế hoạch + Đạt 75% số tốt nghiệp có việc làm | 30 điểm | 20 | 10 |
- Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị cho đội ngũ giáo viên + Thực hiện kế hoạch nghiên cứu khoa học + Thực hiện kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ (đại học, thạc sĩ, tiến sĩ) + Thi giáo viên giỏi | 20 điểm | 15 | 8 |
- Chấp hành chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật + Chấp hành pháp luật, chống các tệ nạn xã hội trong trường học; + Thực hiện tốt pháp lệnh dân chủ cơ sở | 10 điểm | 8 | 5 |
- Tham gia các hoạt động của khối + Phong trào TDTT; + Phong trào văn nghệ; + Thực hiện chế độ báo cáo, họp cụm thi đua. | 15 điểm | 12 | 8 |
- Tổ chức chỉ đạo công tác thi đua khen thưởng. | 5 điểm | 3 | 2 |
Tổng điểm | 100 | 73 | 41 |
3. Các tiêu chuẩn đánh giá thi đua dành cho các Hội Quần chúng - Hội nghề nghiệp:
Số TT | Nội dung tiêu chuẩn chung | Nội dung tiêu chuẩn cụ thể | Thang điểm | ||
Tốt | Khá | TB | |||
1 | Kết quả thực hiện các chỉ tiêu đã đăng ký 40 điểm | a. chỉ tiêu 1 đã đăng ký: 10 điểm | Điểm đạt là tỉ lệ đạt chỉ tiêu nhân với điểm tối đa VD: 10 điểm x 90% = 9 điểm | ||
b.chỉ tiêu 2 đã đăng ký: 10 điểm | |||||
c. chỉ tiêu 3 đã đăng ký: 10 điểm | |||||
d. chỉ tiêu 4 đã đăng ký: 10 điểm | |||||
2 | Vận động, tổ chức Đoàn viên, Hội viên thực hiện các phong trào hành động cách mạng 40 điểm | a. Thực hiện NQ, chủ trương cụ thể của Đảng, nhà nước đối với tổ chức mình | 8 | 6 | 4 |
b.Thực hiện NQ, chủ trương, chỉ đạo của lãnh đạo, đoàn thể TW | 8 | 6 | 4 | ||
c. Tham gia phát triển KT- XH | 8 | 6 | 4 | ||
d. Tham gia bảo đảm AN-QP | 8 | 6 | 4 | ||
Đ. Tham gia xây dựng hệ thống chính trị | 8 | 6 | 4 | ||
3 | Xây dựng cơ quan trong sạch vững mạnh 20 điểm | a. Tổ chức Đảng, Đoàn thể trong sạch vững mạnh | 5 | 4 | 3 |
b. Thực hiện QCDC cơ quan | 5 | 4 | 3 | ||
c. Quản lý và sử dụng tài chính, tài sản | 5 | 4 | 3 | ||
d. Tổ chức công tác thi đua khen thưởng | 5 | 4 | 3 | ||
| Tổng điểm: 100 điểm |
|
III. Phương pháp đánh giá, xếp loại thi đua:
1. Căn cứ bình xét thi đua:
Căn cứ vào nội dung các tiêu chuẩn thi đua, đơn vị tự đánh giá xếp loại, tổ chức họp Khối để bình xét, đề nghị khen thưởng:
* Tiêu chuẩn chọn lựa đơn vị đề nghị Uỷ ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ dẫn đầu phong trào thi đua, Bằng khen:
- Mỗi Khối thi đua:
+ Chọn đơn vị đạt xuất sắc có tổng số điểm cao nhất, nhì đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Cờ.
+ Chọn đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chưa đạt điểm nhất, nhì khối thi đua hoặc những đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ thì đề nghị Ủy ban nhân dân Tỉnh Bằng khen.
- Đơn vị nhất, nhì là đơn vị đạt điểm cao nhất (số điểm phải đạt trên 95% điểm chuẩn), có tổ chức Đảng và các đoàn thể phải được công nhận trong sạch vững mạnh và có trên 50% tổng số đơn vị trong khối nhất trí đề nghị.
- Đơn vị được Ủy ban nhân dân Tỉnh tặng Bằng khen có tổng số điểm nhỏ hơn đơn vị dẫn đầu, nhưng phải đạt trên 80% điểm chuẩn, tham gia 100% các phong trào thi đua.
- Các danh hiệu thi đua, hình thức khen của tập thể, cá nhân được áp dụng theo Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định 121/2005/NĐ-CP ngày 30/09/2005 của Chính phủ.
2. Đối với các ngành thuộc Khối nội chính và lực lượng vũ trang thì áp dụng các tiêu chuẩn thi đua theo hệ thống ngành dọc Trung ương quy định.
3. Do đặc điểm và chức năng riêng biệt của một số ngành, nghề nên số lượng Cờ thi đua của UBND Tỉnh được phân bổ thêm:
a. Phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc: 03 cờ
+ Khối huyện, thị xã, Thành phố: 01 cờ
+ Khối xã, phường, thị trấn: 01cờ
+ Khối các ngành Tỉnh: 01 cờ
b. Hệ thống ngành do Sở Giáo dục – Đào tạo quản lý: 06 cờ
+ Khối nhà trẻ, mẫu giáo: 01 cờ.
+ Khối giáo dục tiểu học: 01 cờ.
+ Khối giáo dục THCS: 01 cờ.
+ Khối giáo dục THPT: 01 cờ.
+ Khối các trung tâm Kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp và các Trung tâm giáo dục thường xuyên: 01 cờ.
+ Khối các Phòng Giáo dục và Đào tạo: 01 cờ
c. Hệ thống y tế do Sở Y tế quản lý: 04 cờ
+ Khối y tế xã, phường, thị trấn: 01 cờ
+ Khối Y tế dự phòng các huyện, thị xã, thành phố: 01 cờ
+ Khối điều trị cấp huyện (các bệnh viện các huyện): 01 cờ.
+ Khối điều trị cấp Tỉnh (các bệnh viện Tỉnh): 01 cờ
2. Phân công đánh giá các tiêu chuẩn thi đua:
Sở Nội vụ phối hợp với các ngành có liên quan đến các tiêu chuẩn thi đua tiến hành chấm điểm, xếp loại thi đua chính xác, công bằng.
3. Thời gian báo cáo thi đua:
Trên cơ sở tổ chức chỉ đạo phong trào thi đua, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể Tỉnh tổ chức đánh giá sơ, tổng kết, báo cáo kết quả công tác thi đua khen thưởng của đơn vị theo quy định. Sở Nội vụ hướng dẫn nội dung, phương pháp chấm điểm và bình xét thi đua của các khối; báo cáo 6 tháng trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo tổng kết năm các đơn vị gửi về Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh (Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
Hàng năm, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Thường trực Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh (Sở Nội vụ) để tổng hợp thông qua Hội đồng Thi đua Khen thưởng Tỉnh làm cơ sở trình UBND Tỉnh ra quyết định điều chỉnh, bổ sung hoặc sửa đổi./.
- 1Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 2Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 57/2006/QĐ-UBND tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối
- 4Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối do Tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 5Quyết định 780/QĐ-UBND.HC năm 2009 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong năm 2008 qua rà soát văn bản còn hiệu lực thi hành, văn bản hết hiệu lực thi hành và văn bản cần sửa đổi, bổ sung
- 6Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy định tổ chức các khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 7Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND
- 1Quyết định 57/2006/QĐ-UBND tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối
- 2Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối do Tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3Quyết định 780/QĐ-UBND.HC năm 2009 về danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong năm 2008 qua rà soát văn bản còn hiệu lực thi hành, văn bản hết hiệu lực thi hành và văn bản cần sửa đổi, bổ sung
- 1Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 2Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 3Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 2303/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế tổ chức chia cụm, khối thi đua và thực hiện chấm điểm, xếp hạng thi đua do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 6Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 57/2006/QĐ-UBND tổ chức các Khối thi đua của các sở, ban, ngành, đồn thể, doanh nghiệp trong tỉnh Đồng Tháp; tiêu chuẩn đánh giá, xếp loại thi đua hàng năm của Khối; giao nhiệm vụ làm Trưởng Khối, Phó Khối
- 8Quyết định 1854/QĐ-UBND năm 2011 ban hành Quy định tổ chức các khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Quyết định 66/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định xếp loại thi đua hàng năm đối với các cơ quan Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, đoàn thể cấp tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các trường đại học, cao đẳng đóng trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 59/2013/QĐ-UBND
Quyết định 47/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của khối do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- Số hiệu: 47/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2008
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Trương Ngọc Hân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/10/2008
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực