- 1Quyết định 225/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực giai đoạn 2005 – 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 153/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 2Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 3Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 4Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Nghị quyết số 08/2007/QH12 về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Quốc hội ban hành
- 1Quyết định 431/QĐ-BYT năm 2009 ban hành danh mục trang thiết bị y tế phòng khám đa khoa khu vực tuyến huyện theo Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện, bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008- 2010 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Công văn số 653/BTC-ĐT về việc thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 các dự án y tế theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 4463/BYT-YDCT triển khai Quyết định 47/2008/QĐ-TTg về trang thiết bị cho khoa y học cổ truyền do Bộ Y tế ban hành
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2008/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2007/QH12 ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 141/2003/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07 tháng 02 năm 2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Y tế tại văn bản số 1656/BYT-KH-TC ngày 13 tháng 3 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viên đa khoa huyện và đa khoa khu vực liên huyện giai đoạn 2008 – 2010 với những nội dung chính như sau:
Đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và nâng cao năng lực chuyên môn cho đội ngũ cán bộ y tế các bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viên đa khoa khu vực liên huyện nhằm đưa các dịch vụ kỹ thuật y tế về gần dân; tạo điều kiện thuận lợi cho người nghèo, người dân vùng núi, vùng sâu, vùng xa được tiếp cận các dịch vụ y tế có chất lượng ngày một tốt hơn, đồng thời giảm tình trạng quá tải cho các bệnh viện tuyến trên.
- Các dự án đầu tư, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện phải phù hợp với Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 và Quyết định số 30/2008/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020.
- Các dự án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng phải theo tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng và tham khảo thiết kế điển hình do Bộ Xây dựng, Bộ Y tế ban hành.
3. Quy mô đầu tư xây dựng và thời gian thực hiện:
- Tổng số bệnh viện được đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị là 552 bệnh viện đa khoa huyện, 69 bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện (kể cả các phòng khám đa khoa khu vực), có danh mục các bệnh viện kèm theo.
- Thời gian thực hiện: đến năm 2010.
- Tổng số vốn đầu tư thực hiện Đề án khoảng 17.000 tỷ đồng, trong đó:
+ Ngân sách trung ương huy động từ phát hành trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2008-2010 để hỗ trợ các địa phương là 14.000 tỷ đồng;
+ Ngân sách hàng năm của các địa phương khoảng 2.200 tỷ đồng
+ Huy động từ các nguồn vốn hợp pháp khoảng 800 tỷ đồng.
- Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế được sử dụng trong dự toán chi thường xuyên hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
a) Củng cố và duy trì hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án Nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực được thành lập theo Quyết định 225/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ ở Trung ương để tiếp tục chỉ đạo việc thực hiện Đề án theo hướng gọn, nhẹ, thiết thực, có hiệu quả và chỉ đạo các địa phương tăng cường hiệu quả hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án tại địa phương.
b) Bộ Y tế là cơ quan quản lý, thường trực Đề án, có nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp với các địa phương đề xuất các bệnh viện đa khoa huyện, bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện cần được đầu tư, nâng cấp thuộc phạm vi của Đề án trong cả nước và từng địa phương; xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch hàng năm để thực hiện Đề án.
- Xác định nhu cầu và xây dựng phương án phân bổ ngân sách trung ương hàng năm hỗ trợ các địa phương thực hiện Đề án, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định; thông báo tổng mức vốn, số lượng và danh mục dự án để các địa phương chủ động triển khai thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổng hợp nhu cầu và lập kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn cho cán bộ y tế, ưu tiên tập trung đào tạo, bồi dưỡng đối với những nơi đã được đầu tư để kịp thời phát huy hiệu quả đầu tư.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện Đề án; phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương giải quyết những khó khăn vướng mắc theo thẩm quyền.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến độ thực hiện Đề án của các địa phương, định kỳ 6 tháng và hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện và đề xuất những biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc.
c) Bộ Tài chính có nhiệm vụ:
- Tổ chức thực hiện phát hành trái phiếu Chính phủ theo kế hoạch và tiến độ thực hiện của các dự án.
- Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án phân bổ ngân sách trung ương hỗ trợ các địa phương để thực hiện Đề án.
- Chủ trì phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các công trình; thực hiện hạch toán, quyết toán nguồn vốn huy động từ trái phiếu Chính phủ theo đúng quy định.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Đề án của các địa phương. Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư giải quyết những vướng mắc, khó khăn theo thẩm quyền và trình Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
- Hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình huy động và việc cấp phát, thanh toán vốn đầu tư cho các công trình;
d) Bộ Kế hoạch và Đầu tư có nhiệm vụ:
- Phối hợp với Bộ Tài chính cân đối nguồn vốn thực hiện Đề án. Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương sử dụng các nguồn vốn hợp pháp của địa phương để thực hiện Đề án theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Tài chính trong việc tổng hợp danh mục dự án và thông báo tổng mức vốn và số lượng dự án để các địa phương chủ động triển khai thực hiện theo thẩm quyền.
- Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư các dự án theo thẩm quyền.
- Tham gia kiểm tra, đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện Đề án của các địa phương. Giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền và phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong quá trình thực hiện.
e) Bộ Xây dựng có nhiệm vụ:
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế nghiên cứu, bổ sung, ban hành tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng các công trình y tế;
-Phối hợp với Bộ Y tế hướng dẫn thiết kế điển hình từng loại bệnh viện.
g) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có nhiệm vụ:
- Củng cố, tăng cường hoạt động của Ban chỉ đạo Đề án nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực được thành lập theo Quyết định 225/2005/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ để chỉ đạo triển khai thực hiện Đề án tại địa phương.
- Rà soát, tổng hợp danh mục các dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ theo thứ tự ưu tiên gửi Bộ Y tế để tổng hợp.
- Chịu trách nhiệm toàn diện về: quản lý quy hoạch, kế hoạch, thẩm định và phê duyệt các dự án đầu tư; bố trí và điều chỉnh mức vốn đã phân bổ giữa các dự án thuộc danh mục được giao; tổ chức đấu thầu, quyết toán công trình hoàn thành; bố trí ngân sách địa phương và các nguồn vốn hợp pháp khác thuộc trách nhiệm của địa phương để hoàn thành các dự án theo quy hoạch và danh mục đã đăng ký.
- Xác định lộ trình cụ thể và khả thi để bảo đảm nguồn nhân lực y tế có chất lượng cho các bệnh viện. Bố trí và bảo đảm kinh phí từ nguồn chi thường xuyên để tổ chức hoặc cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn và kỹ năng vận hành trang thiết bị.
- Chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện Đề án trên địa bàn với sự tham gia kiểm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội để thực hiện các mục tiêu của Đề án theo đúng kế hoạch, đúng quy định, bảo đảm chất lượng các công trình xây dựng, sử dụng có hiệu quả các trang thiết bị, chống thất thoát, tiêu cực.
- Tổ chức giao ban, sơ kết đánh giá kết quả thực hiện theo định kỳ 6 tháng và hàng năm, báo cáo Bộ Y tế để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Chủ động giải quyết những khó khăn, vướng mắc theo thẩm quyền; báo cáo Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ giải quyết những khó khăn, vướng mắc vượt thẩm quyền.
h) Các cơ quan thông tin đại chúng ở Trung ương và địa phương có nhiệm vụ tuyên truyền rộng rãi để toàn xã hội cùng tham gia hưởng ứng, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG |
ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ GIAI ĐOẠN 2008-2010
(kèm theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT | Tên tỉnh/thành phố | Số giường bệnh quy hoạch đến 2010 | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Tỉnh Hà Giang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Minh | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Văn | 70 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Xín Mần | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa khu vực Hoàng Su Phì | 150 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Quang Bình | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bắc Quang | 150 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Mèo Vạc | 70 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Quản Bạ | 60 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Mê | 70 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Vị Xuyên | 100 |
|
11 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
2 | Tỉnh Cao Bằng |
|
|
1 | Bệnh viện Tĩnh Túc huyện Nguyên Bình | 50 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Thông Nông | 50 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Hà Quảng | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch An | 55 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Phục Hòa | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Hòa An | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Uyên | 90 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa thị xã Cao Bằng | 50 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Lâm | 60 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa khu vực miền Tây (Bảo Lạc) | 100 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Nguyên Bình | 50 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Trà Lĩnh | 50 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Trùng Khánh | 70 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Lang | 50 |
|
15 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
3 | Tỉnh Lào Cai |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Hà | 80 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Bát Xát | 80 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Sa Pa | 80 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Văn Bàn | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Yên | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Simacai | 80 |
|
8 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
4 | Tỉnh Bắc Kạn |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Ba Bể | 60 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Bạch Thông | 50 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Kạn | 30 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Na Rì | 60 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Chợ Mới | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Chợ Đồn | 70 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hân | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Pác Nặm | 50 |
|
9 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
5 | Tỉnh Lạng Sơn: |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Hữu Lũng | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Sơn | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Bình | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Tràng Định | 80 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Gia | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Văn Quan | 50 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Chi Lăng | 80 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Đình Lập | 50 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Văn Lãng | 50 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Cao Lộc | 30 |
|
6 | Tỉnh Tuyên Quang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Na Hang | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Chiêm Hóa | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Hàm Yên | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Dương | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Hoa | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Kim Xuyên | 50 |
|
7 | Các Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
7 | Tỉnh Yên Bái |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Nghĩa Lộ | 250 |
|
2 | Bệnh viện thành phố Yên Bái | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Văn Chấn | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Văn Yên | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Trấn Yên | 80 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Bình | 80 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Mù Cang Chải | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Trạm Tấu | 50 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Lục Yên | 100 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
8 | Tỉnh Thái Nguyên |
|
|
1 | Trung tâm y tế huyện Võ Nhai | 100 |
|
2 | Trung tâm y tế huyện Định Hóa | 100 |
|
3 | Trung tâm y tế huyện Đại Từ | 150 |
|
4 | Trung tâm y tế huyện Phú Lương | 80 |
|
5 | Trung tâm y tế huyện Phú Bình | 110 |
|
6 | Trung tâm y tế huyện Sông Công | 50 |
|
7 | Trung tâm y tế huyện Phổ Yên | 100 |
|
8 | Bệnh viện gang thép Thái Nguyên | 300 |
|
9 | Trung tâm y tế huyện Đồng Hỷ | 100 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
9 | Tỉnh Phú Thọ: |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Thọ | 350 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Sơn | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Thủy | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Sơn | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Khê | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Đoan Hùng | 150 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Tam Nông | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Hạ Hòa | 150 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Lâm Thao | 100 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Ba | 100 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa khu vực Yên Lập | 100 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Phù Ninh | 100 |
|
13 | Phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
10 | Tỉnh Bắc Giang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Lục Ngạn | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Lục Nam | 120 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Dũng | 120 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Hiệp Hòa | 120 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Việt Yên | 120 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thế | 120 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Yên | 120 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Lạng Giang | 120 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Thanh Sơn | 60 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa thành phố Bắc Giang | 120 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Đông | 120 |
|
12 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
11 | Tỉnh Quảng Ninh: |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Móng Cái | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tiên Yên | 110 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cẩm Phả | 200 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bãi Cháy | 220 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Triều | 130 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Hưng | 150 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Hoành Bồ | 90 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Vân Đồn | 85 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Liêu | 40 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa thị xã Cẩm Phả | 200 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Hải Hà | 60 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Đầm Hà | 50 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Cô Tô | 20 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa huyện Ba Chẽ | 40 |
|
15 | Phân viện Quan Lạn – Vân Đồn | 15 |
|
16 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
12 | Thành Phố Hà Nội |
|
|
|
|
|
|
13 | Thành phố Hải Phòng |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Kiến An | 380 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Hải An | 75 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Cát Bà | 75 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Cát Hải (Đôn Lương) | 76 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Bảo | 220 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Thủy Nguyên | 300 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Ngô Quyền | 150 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện An Lão | 180 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Thụy | 180 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Lãng | 200 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện An Dương | 180 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Bạch Long Vĩ | 30 |
|
14 | Tĩnh Vĩnh Phúc |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Mê Linh | 300 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Tường | 120 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Lạc | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Tam Dương | 70 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Lập Thạch | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Xuyên | 70 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa thị xã Vĩnh Yên | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa thị xã Phúc Yên | 50 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Tam Đảo | 50 |
|
15 | Tỉnh Hà Tây |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Vân Đình | 200 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ba Vì | 200 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Phúc Thọ | 120 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thất | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Chương Mỹ | 200 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Quốc Oai | 120 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Đan Phượng | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Oai | 120 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Đức | 120 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Đức | 120 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Thường Tín | 150 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Xuyên | 150 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa khu vực Sơn Tây | 400 |
|
16 | Tỉnh Hà Nam |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Liêm | 120 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bảng | 120 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Lục | 120 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Lý Nhân | 120 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Duy Tiên | 120 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa thị xã Phủ Lý | 100 |
|
17 | Tỉnh Nam Định |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Vụ Bản | 120 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Ý Yên | 180 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Lộc | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Nghĩa Hưng | 120 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Hải Hậu | 230 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa thành phố Nam Định (Bệnh viện đa khoa tình thương AGAPE) | 150 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Xuân Trường | 180 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Giao Thủy | 200 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Trực Ninh | 140 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Trực | 110 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Nghĩa Bình | 100 |
|
18 | Tỉnh Ninh Bình |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Nho Quan | 200 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Gia Viễn | 120 |
|
3 | Trung tâm Y tế huyện Hoa Lư | 120 |
|
4 | Trung tâm Y tế thị xã Tam Điệp | 120 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Yên Mô | 120 |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Yên Khánh | 120 |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Kim Sơn | 150 |
|
8 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
19 | Tỉnh Hải Dương |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Kim Thành | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Gia Lộc | 150 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa Cẩm Giàng | 120 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Ninh Giang | 150 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Miện | 130 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Tứ Kỳ | 150 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Kinh Môn | 150 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa thành phố Hải Dương | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Chí Linh | 200 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Sách | 150 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Thành Hà | 150 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Giang | 120 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa khu vực Nhị Chiểu | 80 |
|
20 | Tỉnh Hưng Yên |
|
|
1 | Trung tâm Y tế huyện Ân Thi | 90 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Kim Động | 90 |
|
3 | Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu | 120 |
|
4 | Trung tâm Y tế huyện Văn Lâm | 60 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Văn Giang | 60 |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Yên Mỹ | 70 |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Mỹ Hào | 60 |
|
8 | Trung tâm Y tế huyện Tiên Lữ | 70 |
|
9 | Trung tâm Y tế huyện Phù Cừ | 60 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phố Nối | 300 |
|
21 | Tỉnh Thái Bình |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hưng | 120 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Hưng Hà | 120 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Hưng Nhân | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Phụ Dực | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Phụ | 220 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Kiến Xương | 180 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa khu vực Thái Ninh, Thái Thụy | 120 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Tiền Hải | 120 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Nam Tiền Hải | 100 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa thành phố Thái Bình | 120 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Thái Thụy | 150 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Thư | 160 |
|
22 | Tỉnh Bắc Ninh |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Từ Sơn | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Gia Bình | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Phong | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Thành | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Lương Tài | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Quế Võ | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Du | 100 |
|
23 | Tỉnh Lai Châu |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Phong Thổ | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Tam Đường | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Sìn Hồ | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Tè | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa thị xã Lai Châu | 20 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa vùng thấp Sìn Hồ | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Than Uyên | 100 |
|
8 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
24 | Tỉnh Điện Biên |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Tuần Giáo | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Nhé | 70 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Tủa Chùa | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lay | 150 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Ảng | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Điện Biên | 80 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Điện Biên Đông | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa thành phố Điện Biên Phủ | 30 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Chà | 50 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
25 | Tỉnh Sơn La |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã | 180 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phù Yên | 230 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu | 200 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn | 150 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Sốp Cộp | 70 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Nhai | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu | 130 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường La | 120 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên | 100 |
|
11 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
26 | Tỉnh Hòa Bình |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Mai Châu | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn | 70 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Cao Phong | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa thành phố Hòa Bình | 50 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Lạc | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Kim Bôi | 120 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thủy | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Lạc Thủy | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Lương Sơn | 100 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Lạc Sơn | 120 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Đà Bắc | 80 |
|
12 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
27 | Tỉnh Thanh Hóa |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Lạc | 400 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa thị xã Bỉm Sơn | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa thị xã Sầm Sơn | 80 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Quan Hóa | 70 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Quan Sơn | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Thủy | 120 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Như Xuân | 80 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Như Thanh | 80 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thành | 150 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lộc | 100 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Định | 140 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Thiệu Hóa | 120 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Xương | 160 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa huyện Tĩnh Gia | 170 |
|
15 | Bệnh viện đa khoa huyện Nga Sơn | 150 |
|
16 | Bệnh viện đa khoa huyện Triệu Sơn | 150 |
|
17 | Bệnh viện đa khoa huyện Nông Cống | 140 |
|
18 | Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Lộc | 140 |
|
19 | Bệnh viện đa khoa thành phố Thanh Hóa | 140 |
|
20 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường Lát | 70 |
|
21 | Bệnh viện đa khoa huyện Bá Thước | 120 |
|
22 | Bệnh viện đa khoa huyện Lang Chánh | 80 |
|
23 | Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân | 100 |
|
24 | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Sơn | 100 |
|
25 | Bệnh viện đa khoa huyện Hà Trung | 150 |
|
26 | Bệnh viện đa khoa huyện Thọ Xuân | 180 |
|
27 | Bệnh viện đa khoa huyện Hoằng Hóa | 180 |
|
28 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
28 | Tỉnh Nghệ An |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Diễn Châu | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳnh Lưu | 200 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Quế Phong | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Thành | 130 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Lộc | 130 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Chương | 130 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Tương Dương | 80 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tây Nam Con Cuông | 150 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Sơn | 70 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa thị xã Con Cuông | 150 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Anh Sơn | 80 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳ Châu | 70 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Quỳ Hợp | 80 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Kỳ | 90 |
|
15 | Bệnh viện đa khoa khu vực Nghĩa Đàn | 250 |
|
16 | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Đàn | 90 |
|
17 | Bệnh viện đa khoa huyện Hưng Nguyên | 90 |
|
18 | Bệnh viện đa khoa huyện Đô Lương | 120 |
|
19 | Bệnh viện đa khoa thị xã Cửa Lò | 70 |
|
20 | Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh | 200 |
|
21 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
29 | Tỉnh Hà Tĩnh |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Kỳ Anh | 250 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Nghi Xuân | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa thành phố Hà Tĩnh | 80 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa thị xã Hồng Linh | 300 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Hà | 150 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Hương Sơn | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Xuyên | 120 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Hà | 150 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Đức Thọ | 150 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Hương Khê | 100 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Vũ Quang | 70 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Cầu Treo | 70 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Can Lộc | 130 |
|
14 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
30 | Tỉnh Quảng Bình |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Trạch | 200 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Minh Hóa | 75 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Tuyên Hóa | 90 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Bố Trạch | 160 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Hới | 120 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Ninh | 90 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Lệ Thủy | 180 |
|
31 | Tỉnh Quảng Trị |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lộ | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Triệu Phong | 80 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Triệu Hải | 125 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Cồn Cỏ | 15 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hà | 45 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Linh | 125 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Hải Lăng | 80 |
|
8 | Trung tâm y tế thị xã Quảng Trị | 20 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Gio Linh | 75 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Hướng Hóa | 100 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Đakrông | 50 |
|
12 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
32 | Thừa Thiên Huế |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện A Lưới | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Lộc | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Hương Thủy | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Quảng Điền | 50 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Điền | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Đông | 50 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Phong Điền | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Hương Trà | 70 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Vang | 70 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa khu vực phía Nam | 200 |
|
33 | Thành phố Đà Nẵng |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cẩm Lệ | 100 |
|
2 | Bệnh viện quận Liên Chiểu | 70 |
|
3 | Bệnh viện quận Thanh Khê | 140 |
|
4 | Bệnh viện quận Sơn Trà | 130 |
|
5 | Bệnh viện quận Ngũ Hành Sơn | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Vang | 140 |
|
34 | Tỉnh Quảng Nam |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Duy Xuyên | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Tiên Phước | 70 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Thăng Bình | 110 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Giang | 40 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Ninh | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Tây Giang | 40 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa Thành phố Tam Kỳ | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Hiệp Đức | 50 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Phước Sơn | 40 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Nam Trà My | 40 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Điện Bàn | 200 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa thị xã Hội An | 130 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Quế Sơn | 100 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Giang | 40 |
|
15 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Trà My | 50 |
|
16 | Bệnh viện đa khoa khu vực Quảng Nam | 170 |
|
35 | Tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Sơn Hà | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Tây Trà | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Minh Long | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Tịnh | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Tư Nghĩa | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Nghĩa Hành | 70 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tơ | 80 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Trà Bồng | 80 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Lý Sơn | 50 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Tây | 50 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Mộ Đức | 120 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Đức Phổ | 120 |
|
13 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
36 | Tỉnh Bình Định |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phú Phong | 200 | Tây Sơn |
2 | Bệnh viện thành phố Quy Nhơn | 250 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Tuy Phước | 90 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện An Nhơn | 130 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Phù Cát | 110 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Phù Mỹ | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Ân | 80 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện An Lão | 40 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Thạnh | 50 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Vân Canh | 40 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Hoài Nhơn | 60 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bồng Sơn | 250 |
|
37 | Tỉnh Phú Yên |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Sơn Hòa | 80 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Hòa | 50 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Xuân | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Lâm | 50 | Tuy Hòa |
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Hinh | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Cầu | 50 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Tây Hòa | 50 |
|
8 | Bệnh viện Hòa Hiệp Trung | 50 | Đông Hòa |
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tuy An | 150 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
38 | Tỉnh Khánh Hòa |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Khánh Vĩnh | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Hòa | 200 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Diên Khánh | 150 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa khu vực Thị xã Cam Ranh | 200 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Vạn Ninh | 120 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Khánh Sơn | 65 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Trường Sa | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Cam Lâm | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Diêm | 50 |
|
39 | Tỉnh Kon Tum | 700 |
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ngọc Hồi | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Kon Plong | 50 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Kon Rẫy | 60 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Đăk Tô | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Đắc Glei | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Tu Mơ Rông | 50 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Đắk Hà | 70 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Ngọc Hồi | 30 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Sa Thầy | 60 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
40 | Tỉnh Gia Lai |
|
|
1 | Bệnh viện Thành phố Pleiku | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Chư Sê | 80 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện IAPa | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Đức Cơ | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện K'Bang | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Krong Ch'ro | 60 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Krong Pa | 70 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Chư Păh | 60 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Chư Prong | 80 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Đắc Đoa | 70 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Ia Grai | 60 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Mang Yang | 50 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện Ayun Pa | 120 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa huyện An Khê | 120 |
|
41 | Tỉnh Đắc Lắc |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện KrôngPắc | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện M'DRắc | 90 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện KrôngBông | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện KrôngBuk | 130 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện KrôngNăng | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện CưMagar | 110 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện EaHLeo | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Krông Ana | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Lăk | 70 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Buôn Đôn | 70 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện EaKar | 70 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa thành phố Buôn Ma Thuột | 100 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa huyện EaSoup | 70 |
|
14 | Bệnh viện đa khoa khu vực 333 | 200 |
|
15 | Bệnh viện đa khoa Việt Đức | 100 | Huyện Cư Kuin |
42 | Tỉnh Đắc Nông |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Đắc Glong | 70 | Huyện mới |
2 | Bệnh viện đa khoa huyện KRông Nô | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện ĐăkMil | 80 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Cư Rút | 120 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Tuy Đức | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện ĐăkSong | 50 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện ĐăkR'Lấp | 80 |
|
43 | Tỉnh Lâm Đồng |
|
|
1 | Trung tâm Y tế huyện Lâm Hà | 70 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Di Linh | 80 |
|
3 | Trung tâm Y tế huyện Đạ Huoai | 50 |
|
4 | Trung tâm Y tế huyện Đam Rông | 50 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Bảo Lâm | 60 |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Đạ Tẻh | 60 |
|
7 | Trung tâm Y tế huyện Cát Tiên | 50 |
|
8 | Trung tâm Y tế huyện Đức Trọng | 90 |
|
9 | Trung tâm Y tế huyện Lạc Dương | 40 |
|
10 | Trung tâm Y tế huyện Đơn Dương | 80 |
|
11 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
44 | Thành phố Hồ Chí Minh |
|
|
|
|
|
|
45 | Tỉnh Bình Dương | 530 |
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận An | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Dĩ An | 60 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Uyên | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Bến Cát | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Dầu Tiếng | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Giáo | 60 |
|
46 | Tỉnh Đồng Nai |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Cẩm Mỹ | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Thống Nhất | 450 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Phú | 250 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa khu vực Long Thành | 450 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Cửu | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Trảng Bom | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa khu vực Xuân Lộc | 450 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa khu vực Định Quán | 250 |
|
47 | Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu | 380 |
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Xuyên Mộc | 150 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Đất Đỏ | 50 |
|
3 | Trung tâm Y tế huyện Long Điền | 50 |
|
4 | Trung tâm Y tế huyện Côn Đảo | 30 |
|
5 | Trung tâm y tế huyện Châu Đức | 50 |
|
6 | Bệnh viện huyện Tân Thành | 50 |
|
48 | Tỉnh Ninh Thuận |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Ninh Phước | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Ninh Hải | 50 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Bắc | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa khu vực Ninh Sơn | 100 |
|
5 | Trung tâm Y tế huyện Bác Ái | 50 |
|
6 | Bệnh viện thành phố Phan Rang | 50 |
|
7 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
49 | Tỉnh Bình Phước |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Chơn Thành | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Bù Đốp | 70 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Lộc Ninh | 120 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa khu vực Bình Long | 200 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Đồng Phú | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Bù Đăng | 120 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Phước Long | 150 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Bù Gia Mập | 50 |
|
9 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
50 | Tỉnh Tây Ninh |
|
|
1 | Bệnh viện huyện Trảng Bàng | 150 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Gò Dầu | 150 |
|
3 | Bệnh viện huyện Tân Biên | 60 |
|
4 | Bệnh viện huyện Bến Cầu | 50 |
|
5 | Bệnh viện huyện Châu Thành | 50 |
|
6 | Bệnh viện huyện Tân Châu | 60 |
|
7 | Bệnh viện thị xã Tây Ninh | 30 |
|
8 | Bệnh viện huyện Hòa Thành | 100 |
|
9 | Bệnh viện huyện Dương Minh Châu | 60 |
|
51 | Tỉnh Bình Thuận |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phía Nam | 200 |
|
2 | Bệnh viện thị xã La Gi | 100 | B.viện Hàm Tân cũ |
3 | Bệnh viện huyện Tánh Linh | 70 |
|
4 | Bệnh viện huyện Hàm Thuận Nam | 50 |
|
5 | Bệnh viện huyện Tuy Phong | 100 |
|
6 | Bệnh viện huyện Phú Quý | 50 |
|
7 | Bệnh viện huyện Hàm Thuận Bắc | 50 |
|
8 | Bệnh viện huyện Hàm Tân | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phía Bắc | 200 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
52 | Tỉnh Long An |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cần Giuộc | 180 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Hóa | 50 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Hậu Nghĩa | 160 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Hưng | 70 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Thạnh | 70 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Đức Huệ | 70 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Bến Lức | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa khu vực Mộc Hóa | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Cần Đước | 100 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Hưng | 50 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Trụ | 50 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Thủ Thừa | 70 |
|
13 | Bệnh viện đa khoa khu vực Đức Hòa | 160 |
|
53 | Tỉnh Đồng Tháp |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Hồng | 100 |
|
2 | Bệnh viện huyện Tam Nông | 100 |
|
3 | Bệnh viện huyện Cao Lãnh | 140 |
|
4 | Bệnh viện huyện Lai Vung | 140 |
|
5 | Bệnh viện huyện Hồng Ngự | 250 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tháp Mười | 200 |
|
7 | Bệnh viện thị xã Sa Đéc | 450 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Thanh Bình | 150 |
|
9 | Bệnh viện huyện Lấp Vò | 140 |
|
54 | Tỉnh An Giang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa Châu Đốc | 500 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện An Phú | 150 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Tịnh Biên | 140 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Tri Tôn | 140 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tân Châu | 220 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Phú | 120 |
|
7 | Bệnh viện thị xã Châu Đốc | 50 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành | 130 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Tân | 190 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Chợ Mới | 200 |
|
55 | Tỉnh Tiền Giang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cai Lậy | 350 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Phước Tây | 50 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Tây | 80 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Gò Công Đông | 50 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Gò Công | 250 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Phước | 70 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Chợ Gạo | 100 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cái Bè | 150 |
|
10 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
56 | Tĩnh Vĩnh Long |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Trà Ôn | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Vũng Liêm | 80 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Minh | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa thị xã VĩnhLong | 200 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Tam Bình | 130 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Mang Thít | 70 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Long Hồ | 50 |
|
57 | Tỉnh Bến Tre |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Mỏ Cày | 300 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Phú | 150 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Giồng Trôm | 150 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Chợ Lách | 150 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Ba Tri | 180 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành | 120 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Bình Đại | 150 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Hàm Long | 80 |
|
9 | Bệnh viện thị xã Bến Tre | 20 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cù Lao Minh | 350 |
|
11 | Các phòng khám đa khoa khu vực | 90 |
|
59 | Tỉnh Kiên Giang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Tân Hiệp | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Gò Quao | 90 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện An Biên | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện An Minh | 80 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Hòn Đất | 100 |
|
6 | Trung tâm Y tế huyện Kiên Hải | 60 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa Thị xã Hà Tiên | 70 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Kiên Lương | 150 |
|
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Giồng Riềng | 150 |
|
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Thuận | 140 |
|
11 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành | 100 |
|
12 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Quốc | 100 |
|
13 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
59 | Thành phố Cần Thơ |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Phòng Điền | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Thạnh | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Cờ Đỏ | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Cái Răng | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Thốt Nốt | 150 |
|
60 | Tỉnh Hậu Giang |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Vị Thủy | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành | 120 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành A | 90 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Phụng Hiệp | 80 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Bẩy | 200 |
|
6 | Bệnh viện thị xã Vị Thanh | 80 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Long Mỹ | 180 |
|
8 | Các phòng khám đa khoa khu vực |
|
|
61 | Tỉnh Trà Vinh |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cầu Ngang | 200 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Tiểu Cần | 200 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Trà Cú | 70 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Châu Thành | 50 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Càng Long | 70 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Duyên Hải | 50 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Cầu Kè | 70 |
|
62 | Tỉnh Sóc Trăng |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Châu | 100 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Kế Sách | 100 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Tú | 100 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Ngã Năm | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Cù Lao Dung | 100 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Mỹ Xuyên | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Long Phú | 100 |
|
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Thạnh Trị | 80 |
|
9 | Bệnh viện Quân Dân Y kết hợp | 100 |
|
10 | Bệnh viện thị xã Sóc Trăng | 50 |
|
63 | Tỉnh Bạc Liêu |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa huyện Hồng Dân | 70 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Giá Rai | 200 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Đông Hải | 80 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Hòa Bình | 80 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Vĩnh Lợi | 70 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa khu vực Phước Long | 150 |
|
64 | Tỉnh Cà Mau |
|
|
1 | Bệnh viện đa khoa khu vực Trần Văn Thời | 180 |
|
2 | Bệnh viện đa khoa khu vực Cái Nước | 350 |
|
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Năm Căn | 150 |
|
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Thới Bình | 100 |
|
5 | Bệnh viện đa khoa huyện Phú Tân | 60 |
|
6 | Bệnh viện đa khoa huyện U Minh | 100 |
|
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Ngọc Hiển | 50 | Mới tách |
8 | Bệnh viện đa khoa khu vực Đầm Dơi | 150 |
|
9 | Bệnh viện thành phố Cà Mau | 90 |
|
- 1Quyết định 225/2005/QĐ-TTg phê duyệt Đề án nâng cấp bệnh viện huyện và bệnh viện đa khoa khu vực giai đoạn 2005 – 2008 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 153/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 112/2006/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 4Luật Tổ chức Chính phủ 2001
- 5Nghị định 141/2003/NĐ-CP về việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương
- 6Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 7Nghị quyết số 08/2007/QH12 về việc dự toán ngân sách nhà nước năm 2008 do Quốc hội ban hành
- 8Quyết định 30/2008/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới khám, chữa bệnh đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 431/QĐ-BYT năm 2009 ban hành danh mục trang thiết bị y tế phòng khám đa khoa khu vực tuyến huyện theo Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện, bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008- 2010 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Công văn số 653/BTC-ĐT về việc thực hiện kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ năm 2008 các dự án y tế theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
- 11Công văn 4463/BYT-YDCT triển khai Quyết định 47/2008/QĐ-TTg về trang thiết bị cho khoa y học cổ truyền do Bộ Y tế ban hành
Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện và Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 47/2008/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/04/2008
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 221 đến số 222
- Ngày hiệu lực: 25/04/2008
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định