- 1Thông tư 04/2017/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 2Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2007/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU DỊCH VỤ THÔNG TIN TÍN DỤNG
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng năm 1997; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính và Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mức thu dịch vụ cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng áp dụng đối với các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam như sau:
STT | Tên nhóm sản phẩm, dịch vụ (Theo mẫu báo cáo chuẩn) | Mã nhóm sản phẩm | Đơn vị tính | Mức thu tối đa (Đồng) |
1 | Quản lý đơn vị sử dụng và người sử dụng: |
|
|
|
- Đơn vị đăng ký tối đa 06 người sử dụng |
| Đơn vị/năm | 2.000.000 | |
- Từ người sử dụng thứ 7 trở lên |
| Người sử dụng/năm | 150.000 | |
2 | Báo cáo thông tin quan hệ tín dụng | R1x | Bản | 60.000 |
3 | Báo cáo thông tin tài sản bảo đảm | R2x | Bản | 60.000 |
4 | Báo cáo thông tin tài chính doanh nghiệp | R3x | Bản/năm tài chính | 90.000 |
5 | Báo cáo thông tin quan hệ tín dụng, tài chính và tài sản bảo đảm | R4x | Bản | 200.000 |
6 | Bản tin thông tin tín dụng định kỳ | R5x | Bản | 25.000 |
Đơn vị sử dụng quy định tại Điều này là trụ sở chính, sở giao dịch, chi nhánh, đơn vị trực thuộc tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng được cấp mã ngân hàng theo Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 05 tháng 6 năm 2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.
Người sử dụng quy định tại Điều này là người được đơn vị sử dụng đăng ký với Trung tâm Thông tin tín dụng để khai thác sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng.
Căn cứ mức thu tối đa quy định trên đây, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng quy định mức thu cụ thể cho từng sản phẩm, theo từng thời kỳ.
Điều 2. Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng được quyết định giảm tiền sử dụng sản phẩm thông tin tín dụng quy định tại
Điều 3. Mức thu dịch vụ sản phẩm thông tin tín dụng khác do Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng xây dựng, đảm bảo nguyên tắc bù đắp đủ chi phí, có tích lũy và phù hợp với khả năng sử dụng dịch vụ của khách hàng, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp thông tin về khách hàng (S1x)
2. Báo cáo đặc biệt về doanh nghiệp (S2x)
3. Báo cáo thông tin đột xuất (S3x)
4. Tra cứu thông tin theo thời gian (S4x)
5. Sản phẩm phân tích xếp hạng tín dụng (S5x)
6. Sản phẩm chấm điểm tín dụng (S6x).
Các sản phẩm nêu tại Điều này được cung cấp trên cơ sở hợp đồng cho các tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng và các tổ chức, cá nhân khác có nhu cầu.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2008 và thay thế Quyết định số 1669/2005/QĐ-NHNN ngày 18 tháng 11 năm 2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành mức thu dịch vụ thông tin tín dụng.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin tín dụng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
- 1Quyết định 1669/2005/QĐ-NHNN về Mức thu dịch vụ thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 04/2017/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 1669/2005/QĐ-NHNN về Mức thu dịch vụ thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Thông tư 04/2017/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, liên tịch ban hành
- 4Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 23/2007/QĐ-NHNN quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng do Thống đốc Ngân Hàng Nhà Nước ban hành
- 2Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 3Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 4Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi 2003
- 5Nghị định 52/2003/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 6Luật các tổ chức tín dụng sửa đổi 2004
Quyết định 47/2007/QĐ-NHNN về mức thu dịch vụ thông tin tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 47/2007/QĐ-NHNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 25/12/2007
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Toàn Thắng
- Ngày công báo: 04/01/2008
- Số công báo: Từ số 5 đến số 6
- Ngày hiệu lực: 01/02/2008
- Ngày hết hiệu lực: 12/08/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực