Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 47/2007/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 13 tháng 06 năm 2007 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC LỘ 1K

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ quốc lộ 1K.

Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí sử dụng đường bộ quốc lộ 1K thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 90/2004/TT-BTC ngày 07/9/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 90/2004/TT-BTC).

Điều 3. Phí sử dụng đường bộ quốc lộ 1K được thu, nộp, quản lý và sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư để kinh doanh hướng dẫn tại mục IV, phần II của Thông tư 90/2004/TT-BTC.

Điều 4. Đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ quốc lộ 1K thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, sử dụng chứng từ thu phí, thực hiện trách nhiệm của tổ chức thu phí theo đúng quy định tại phần III Thông tư 90/2004/TT-BTC.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí sử dụng đường bộ quốc lộ 1K và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
 Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Thuế, Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước thành
  phố Hồ Chí Minh, tỉnh Bình Dương, tỉnh Đồng Nai;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đường bộ Việt Nam;
- Website Bộ Tài chính;
- Công ty TNHH BOT quốc lộ 1K;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (CST3).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
 


 
Trương Chí Trung
 

 

BIỂU MỨC

THU PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ QUỐC LỘ 1K
(ban hành kèm theo quyết định số 47/2007/QĐ-BTC ngày 13/6/2007 của bộ trưởng bộ tài chính)

 

Stt

PHƯƠNG TIỆN

CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ

MỆNH GIÁ

Vé lượt

(đ/vé/lượt)

Vé tháng (đ/vé/tháng)

1

Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo

4.000

120.000

2

Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng

10.000

300.000

3

Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn

15.000

450.000

4

Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn

22.000

660.000

5

Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit

40.000

1.200.000

6

Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit

80.000

2.400.000

 

Ghi chú:

- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế.

- Đối với việc áp dụng mức thu phí đối với xe chở hàng bằng Container (bao gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): Áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế của xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng, kể cả trường hợp chở hàng bằng Container có tải trọng ít hơn tải trọng thiết kế vẫn áp dụng mức thu theo tải trọng thiết kế./.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 47/2007/QĐ-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ Quốc lộ 1K do Bộ trưởng Bộ Tài Chính ban hành

  • Số hiệu: 47/2007/QĐ-BTC
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/06/2007
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính
  • Người ký: Trương Chí Trung
  • Ngày công báo: 10/07/2007
  • Số công báo: Từ số 450 đến số 451
  • Ngày hiệu lực: 25/07/2007
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản