Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 468/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 07 tháng 3 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 293/TTr-SXD ngày 14/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG LĨNH VỰC QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ XÂY DỰNG TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 468/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện | Trang |
1 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
2 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
3 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
4 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung thành phố, thị xã, đô thị loại IV trở lên chưa công nhận là thành phố, thị xã; đô thị mới dự kiến là thành phố, thị xã thuộc tỉnh | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
5 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn và đô thị mới loại V | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
6 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
7 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị | Quy hoạch - Kiến trúc | Sở Xây dựng, Văn phòng UBND tỉnh |
|
8 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Quy hoạch - Kiến trúc | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
9 | Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện | Quy hoạch - Kiến trúc | UBND các huyện, thị xã, thành phố |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung đô thị.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính), gồm;
- Bản vẽ trong hồ sơ .
- Thuyết minh nhiệm vụ.
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
- Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch phân khu
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính), gồm;
- Bản vẽ trong hồ sơ.
- Thuyết minh nhiệm vụ.
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
3. Thủ tục thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ, nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;
- Bản vẽ trong hồ sơ.
- Thuyết minh nhiệm vụ.
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây dựng ban hành định mức xây dựng;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính), gồm:
- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;
- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị; Văn bản chấp thuận phương án quy hoạch của hội đồng nhân dân cấp huyện, trường hợp liên quan đến địa giới hành chính nhiều đơn vị phải có Văn bản chấp thuận của hội đồng nhân dân cấp tỉnh; Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung đô thị (bản chính), gồm;
- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;
- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị; Văn bản chấp thuận phương án quy hoạch của hội đồng nhân dân cấp huyện; Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chung.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
6. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch phân khu đô thị
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị (bản chính), gồm;
- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;
- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính);
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch phân khu đô thị
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
7. Thủ tục thẩm định, phê duyệt đồ án, đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết đô thị
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
Sở Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Sở Xây dựng tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Bước 3: Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Sở Xây dựng thông báo một lần bằng văn bản cho khách hàng bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND tỉnh phê duyệt: Sở Xây dựng tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND tỉnh phê duyệt.
Bước 4: Sở Xây dựng chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho bộ phận 1 cửa của Văn phòng UBND tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt.
Bước 6: Văn phòng UBND tỉnh chuyển hồ sơ, kết quả phê duyệt cho bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
Bước 7: Khách hàng đến bộ phận 1 cửa của Sở Xây dựng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;
- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;
- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch của Sở Xây dựng.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh hoặc phó chủ tịch UBND tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Xây dựng/Giám đốc sở hoặc Phó giám đốc sở.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan đến quy hoạch/ lãnh đạo đơn vị.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.
Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
Bước 5: Khách hàng đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;
- Bản vẽ trong hồ sơ.
- Thuyết minh nhiệm vụ.
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch với nội dung (bản chính)
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị (bản chính);
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó :
+ Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố/ Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc phó chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố/Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan quản lý nhà nước, UBND phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến nội dung quy hoạch chi tiết.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
* Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (sau đây gọi là khách hàng) nộp hồ sơ tại Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND thành phố, thị xã, huyện (sau đây gọi là UBND cấp huyện).
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày lễ, tết).
UBND cấp huyện có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến hồ sơ nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị khi có yêu cầu của khách hàng.
Bước 2: Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để khách hàng hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.
Khi hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Trung tâm giao dịch 1 cửa.
Bước 3: Phòng chuyên môn cấp huyện căn cứ các quy định hiện hành để tham mưu việc phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch đô thị.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt (do có các tài liệu còn thiếu, các tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế): Phòng chuyên môn cấp huyện thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện để trình UBND cấp huyện phê duyệt: Phòng chuyên môn cấp huyện tổng hợp hồ sơ, ra văn bản báo cáo thẩm định và dự thảo quyết định trình UBND cấp huyện phê duyệt.
Bước 4: UBND cấp huyện ra quyết định phê duyệt.
Bước 5: Khách hàng đến Trung tâm Giao dịch 1 cửa của UBND cấp huyện nộp lệ phí (nếu có) và nhận kết quả phê duyệt hoặc văn bản trả lời (đối với trường hợp không đủ điều kiện để phê duyệt) theo thời hạn ghi trong giấy biên nhận hồ sơ.
* Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc Qua dịch vụ bưu chính
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần:
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính);
(2) Hồ sơ đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị (bản chính), gồm;
- Thuyết minh nội dung quy hoạch, kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3, phụ lục tính toán;
- Bản vẽ đồ án quy hoạch (in màu đúng tỷ lệ và thành phần quy định);
- Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch kèm theo các bản vẽ thu nhỏ khổ A3;
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt quy hoạch với nội dung (bản chính);
(4) Các văn bản pháp lý có liên quan (bản sao);
(5) Các tài liệu khác, bao gồm: Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị.
+ Số lượng hồ sơ: 02 bộ.
* Thời hạn giải quyết:
Không quá 40 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
+ Thời gian Phòng chuyên môn cấp huyện thẩm định hồ sơ: Không quá 25 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
+ Thời gian phê duyệt của UBND cấp huyện: Không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ (hoặc nhiệm vụ điều chỉnh) quy hoạch của Phòng chuyên môn cấp huyện.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức lập đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch chi tiết đô thị.
* Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND huyện, thị xã, thành phố/ Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố hoặc Phó Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Kinh tế và Hạ tầng huyện; Phòng Quản lý đô thị thị xã, thành phố/Trưởng phòng hoặc Phó trưởng phòng.
+ Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các cơ quan quản lý nhà nước, UBND phường, thị trấn và các phòng ban liên quan đến nội dung quy hoạch chi tiết.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định phê duyệt đồ án (hoặc đồ án điều chỉnh) quy hoạch đô thị.
* Lệ phí: Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập quy hoạch (theo quy định tại Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng).
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20/11/2018;
- Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017;
- Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn;
- Quyết định số 33/2022/QĐ-UBND ngày 24/8/2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng; quản lý kiến trúc; cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình./.
- 1Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 3Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và lĩnh vực Kiến trúc liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy và thay thế thông tin liên quan đến nơi cư trú bằng mã định danh cá nhân thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 284/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quy hoạch xây dựng, kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 836/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực: Đầu tư tại Việt Nam, Hoạt động xây dựng, Quy hoạch xây dựng - kiến trúc và Môi trường thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 598/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Hoạt động xây dựng và lĩnh vực Kiến trúc liên quan đến bãi bỏ thành phần hồ sơ sổ hộ khẩu, sổ tạm trú giấy và thay thế thông tin liên quan đến nơi cư trú bằng mã định danh cá nhân thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 1929/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực quy hoạch xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
Quyết định 468/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ trong lĩnh vực Quy hoạch - Kiến trúc thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/03/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký:
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra