- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 4Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 6Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 7Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4664/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 2645/QĐ-UBND ngày 23 tháng 5 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi;
Căn cứ Quyết định số 2861/QĐ-UBND ngày 31 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2717/TTr-SQHKT ngày 14 tháng 8 năm 2013 về trình đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc một phần ấp 5 và ấp 6A, xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông | : giáp sông Sài Gòn. |
+ Phía Tây | : giáp đường Tỉnh lộ 9. |
+ Phía Nam | : giáp đất ruộng. |
+ Phía Bắc | : giáp rạch hiện hữu. |
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 58,05 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch: khu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang xen cài xây mới kết hợp xây dựng mới, đầu tư xây dựng hạ tầng xã hội; Khu công trình dịch vụ công cộng phục vụ dân cư trong khu quy hoạch và xã Bình Mỹ.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Công ty TNHH Một thành viên Đầu tư Phát triển Thủ Thiêm.
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp;
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000;
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi được duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 4.000 người
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu quy hoạch | m2/người | 145,13 | |
B | Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu quy hoạch | m2/người | 106,48 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong cấp đơn vị ở |
|
| |
| - Đất các nhóm nhà ở | m2/người | 72,50 | |
| + Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | m2/người | 46,75 | |
| + Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | m2/người | 69,25 | |
| + Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | m2/người | 155,60 | |
| - Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | m2/người | 9,15 | |
| + Đất công trình giáo dục cấp đơn vị ở (trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở) | m2/người | 6,55 | |
| + Công trình hành chính | m2/người | 0,60 | |
| + Công trình y tế | m2/người | 0,13 | |
| + Công trình văn hóa | m2/người | 1,88 | |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | m2/người | 8,53 | |
| - Đất đường giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 11,17 | |
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| - Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực, kể cả giao thông lĩnh. | % | 18,27 | |
| - Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
| - Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
| - Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1500 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0 | |
F | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
| |
| - Mật độ xây dựng chung | % | 22 | |
| - Hệ số sử dụng đất | lần | 0,8 | |
| - Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 5 |
Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch tổ chức 01 đơn vị ở và các khu chức năng ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
a. Các khu chức năng thuộc đơn vị ở: Tổng diện tích 42,59 ha, trong đó:
a.1. Các khu chức năng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): Tổng diện tích đất 29,00 ha, trong đó:
- Nhóm nhà ở hiện hữu ổn định : diện tích 7,36 ha.
- Nhóm nhà ở xây dựng mới: diện tích 13,86 ha.
- Nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn mật độ thưa thoáng: diện tích 7,78 ha.
a.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở: tổng diện tích 3,66 ha; bao gồm:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 2,62ha, trong đó:
+ Trường mầm non: diện tích 0,4 ha ( xây mới).
+ Trường tiểu học: diện tích 1,01 ha (xây mới).
+ Trường trung học cơ sở: diện tích 1,21 ha (xây mới).
- Khu trung tâm hành chính xã: 0,24 ha (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu).
- Khu chức năng y tế: 0,05 ha (trạm y tế xã hiện hữu).
- Khu chức năng văn hóa: 0,69 ha (Đinh Cây Dương hiện hữu diện tích 0,51 ha và nhà văn hóa xây mới 0,24 ha).
a.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi): Tổng diện tích 2,15 ha.
a.4. Mạng lưới đường giao thông cấp phân khu vực: diện tích 7,78 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở: tổng diện tích 15,46 ha, trong đó.
b.1. Trường trung học phổ thông: xây mới, diện tích 1,7 ha.
b.2. Khu cây xanh cảnh quan ven dọc kênh, rạch: diện tích 5,98 ha.
b.3. Sông rạch: diện tích 3,16 ha.
b.4. Giao thông đối ngoại: diện tích 4,62 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | Đất đơn vị ở | 42,59 | 100,00 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 29,00 | 68,09 |
| - Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 7,36 | 17,28 |
| - Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới | 13,86 | 32,54 |
| - Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | 7,78 | 18,27 |
2 | Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở | 3,66 | 8,59 |
| - Đất công trình giáo dục | 2,62 | 6,15 |
| + Trường mầm non | 0,40 | 0,94 |
| + Trường trung học cơ sở | 1,21 | 2,84 |
| + Trường tiểu học | 1,01 | 2,37 |
| - Đất trung tâm hành chính | 0,24 | 0,56 |
| - Đất y tế | 0,05 | 0,12 |
| - Đất văn hóa | 0,75 | 1,76 |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2,15 | 5,05 |
4 | Đất giao thông | 7,78 | 18,27 |
| - Đất giao thông cấp phân khu vực | 11,17 km/km2 |
|
B | Đất ngoài đơn vị ở | 15,46 |
|
1 | Trường trung học phổ thông | 1,70 |
|
2 | Đất cây xanh mặt nước | 9,14 |
|
| - Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch | 5,98 |
|
| - Sông rạch | 3,16 |
|
3 | Đất giao thông cấp đô thị - nút giao thông | 4,62 |
|
| - Đất giao thông | 4,12 |
|
| - Nút giao thông | 0,50 |
|
| Tổng cộng | 58,05 |
|
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị trong đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Đơn vị ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu lô đất | Diện tích (m2) | Dân số (người) | Chỉ tiêu sử dụng đất (m2/người) | Mật độ xây dựng tối đa (%) | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | ||
Tối thiểu | Tối đa | ||||||||
Đơn vị ở 1 (diện tích 58,05 Ha); dự báo quy mô dân số 4000 người | 1. Đất đơn vị ở |
| 425.900 |
| 106,48 |
|
|
|
|
1.1 Đất các nhóm nhà ở |
| 290.000 |
| 72,50 |
|
|
|
| |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang |
| 73.600 |
| 46,75 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.1 | 10.600 | 200 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.2 | 4.600 | 115 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.3 | 5.800 | 120 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.4 | 3.500 | 85 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.5 | 4.200 | 105 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.6 | 3.500 | 85 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.7 | 5.400 | 110 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.8 | 7.700 | 160 |
| 50 | 1 | 5 | 2,5 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.9 | 13.300 | 220 |
| 40 | 1 | 5 | 2,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.10 | 4.000 | 100 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.11 | 3.200 | 80 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.12 | 2.400 | 65 |
| 60 | 1 | 5 | 3,0 | |
Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | 1.13 | 5.400 | 110 |
| 50 | 1 | 5 | 3,0 | |
- Đất nhóm nhà ở dự kiến xây dựng mới |
| 138.600 |
| 69,25 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.14 | 5.300 | 85 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.15 | 8.500 | 140 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.16 | 25.200 | 310 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.17 | 15.100 | 185 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.18 | 8.800 | 85 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.19 | 14.100 | 175 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.20 | 7.300 | 120 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.21 | 3.000 | 60 |
| 50 | 1 | 3 | 1,5 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.22 | 10.100 | 165 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.23 | 9.100 | 150 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.24 | 8.600 | 140 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.25 | 13.700 | 170 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | |
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | 1.26 | 9.800 | 160 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn |
| 77.800 |
| 155,60 |
|
|
|
| |
Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | 1.27 | 21.200 | 135 |
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | |
Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | 1.28 | 12.500 | 80 |
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | |
Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | 1.29 | 15.700 | 100 |
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | |
Đất nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn | 1.30 | 28.400 | 185 |
| 15 | 1 | 2 | 0,3 | |
1.2. Đất công trình dịch vụ cấp đơn vị ở |
| 36.600 |
| 9,15 |
|
|
|
| |
- Đất công trình giáo dục |
| 26.200 |
| 6,55 |
|
|
|
| |
+ Trường mầm non (xây mới) | 1.31 | 4.000 |
|
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |
+ Trường trung học cơ sở (xây mới) | 1.33 | 12.100 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
+ Trường tiểu học (xây mới) | 1.32 | 10.100 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất hành chính (Ủy ban nhân dân xã hiện hữu chỉnh trang) | 1.35 | 2.400 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất y tế (trạm y tế hiện hữu chỉnh trang) | 1.36 | 500 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
- Đất văn hóa |
| 7.500 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đình Cây Dương (hiện hữu chỉnh trang) | 1.38 | 5.100 |
|
|
|
|
|
| |
+ Nhà văn hóa (xây mới) | 1.37 | 2.400 |
|
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng |
| 21.500 |
| 5,38 |
|
|
|
| |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.39 | 1.800 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.40 | 9.000 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.41 | 1.700 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.42 | 3.300 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 1.43 | 5.700 |
|
| 5 |
| 1 | 0,05 | |
1.4. Đất giao thông |
| 77.800 |
| 19,45 |
|
|
|
| |
+ Đất giao thông cấp phân khu vực |
|
|
| 11,17 km/km2 |
|
|
|
| |
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 154.600 |
|
|
|
|
|
| |
2.1. Trường trung học phổ thông | 1.34 | 17.000 |
|
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | |
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 91.400 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất cây xanh cảnh quan dọc sông, rạch |
| 59.800 |
|
|
|
|
|
| |
+ Sông rạch |
| 31.600 |
|
|
|
|
|
| |
2.3. Đất giao thông cấp đô thị - nút giao thông |
| 46.200 |
|
|
|
|
|
| |
+ Đất giao thông cấp đô thị |
| 41.200 |
|
|
|
|
|
| |
+ Nút giao thông |
| 5.000 |
|
|
|
|
|
| |
Tổng cộng |
| 580.500 |
|
|
|
|
|
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức không gian kiến trúc dựa trên đặc điểm hiện trạng, các khu chức năng quy mô hợp lý, phù hợp với tính chất hoạt động nhằm tạo các không gian kiến trúc đa dạng.
- Giữ lại các khu dân cư tập trung ổn định, tạo mạng lưới giao thông thông suốt cho toàn khu quy hoạch và khu vực lân cận. Các công trình công cộng hiện hữu được giữ lại, cải tạo nâng cấp. Đồng thời bố trí thêm công trình giáo dục, công viên đảm bảo phục vụ cho người dân dựa trên nguyên tắc bảo đảm bán kính phục vụ và chỉ tiêu sử dụng đất.
- Các khu chức năng (dân cư, công trình công cộng, cây xanh,...) được bố trí xen cài đáp ứng nhu cầu một không gian sống của đô thị và tạo cảnh quan sinh động, hài hòa.
- Dọc sông rạch tổ chức mảng xanh kết hợp mặt nước tạo cảnh quan thoáng mát, góp phần cải thiện vi khí hậu môi trường.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình: Tùy thuộc vào tính chất và vị trí của công trình, các chỉ tiêu xây dựng như mật độ xây dựng khống chế chung toàn khu 22%, tầng cao xây dựng 1-5 tầng.
+ Các nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang: mật độ xây dựng 40 - 60%.
+ Các nhóm nhà ở xây dựng mới: mật độ xây dựng 30 - 50%.
+ Các nhóm nhà ở kết hợp kinh tế vườn: mật độ xây dựng 15%.
+ Khu công trình công cộng: mật độ xây dựng 40%.
+ Khu cây xanh: mật độ xây dựng 5%.
- Về khoảng lùi các công trình đối với các trục đường: Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) trên từng lô đất sẽ được xác định cụ thể theo các Quy chế quản lý quy hoạch - kiến trúc đô thị, các đồ án thiết kế đô thị riêng (sẽ được thiết lập sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt) hoặc căn cứ vào các Quy chuẩn Việt Nam và các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị do các cơ quan có thẩm quyền ban hành.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Quy hoạch mạng lưới giao thông phù hợp với quy hoạch ngành, quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi và Quy chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tổ chức giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng một số đoạn, tuyến để đảm bảo kết nối thông suốt:
+ Về giao thông đối ngoại: khu vực quy hoạch có tuyến đường Tỉnh lộ 9 lộ giới 40m và tuyến đường đối nội như đường dọc sông Sài Gòn lộ giới 20m sẽ kết nối khu vực quy hoạch với các khu vực xung quanh.
+ Về giao thông đối nội: mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến mới một số đoạn đường đảm bảo yêu cầu thông suốt, phòng cháy chữa cháy, tạo sự nối kết đồng bộ với hệ thống giao thông đối ngoại.
- Lộ giới các tuyến đường theo quy hoạch được quy định như sau:
STT | Tên đường | Giới hạn | Lộ giới (mét) | Mặt cắt ngang đường quy hoạch (mét) | |||
Từ... | đến... | Lề trái | Lòng đường | Lề phải | |||
A | Đường đối ngoại |
|
|
|
| ||
1 | Tỉnh lộ 9 | Đường D3 | Nút Vành đai 3 | 40 | 8,5 | 23 | 8,5 |
2 | Đường dọc sông Sài Gòn | Ranh phía Nam | Ranh phía Bắc | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
B | Đường đối nội |
|
|
|
| ||
1 | Đường N1 | Tỉnh lộ 9 | Đường dọc sông Sài Gòn | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
2 | Đường N2 | Tỉnh lộ 9 | Đường dọc sông Sài Gòn | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
3 | Đường N3 | Tỉnh lộ 9 | Đường dọc sông Sài Gòn | 16 | 4 | 8 | 4 |
4 | Đường N4 | Tỉnh lộ 9 | Đường dọc sông Sài Gòn | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
5 | Đường N5 | Tỉnh lộ 9 | Đường dọc sông Sài Gòn | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
6 | Đường N5A | Tỉnh lộ 9 | Đường D2 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
7 | Đường N5B | Tỉnh lộ 9 | Đường D2A | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
8 | Đường N6 | Đường D3 | Đường dọc sông Sài Gòn | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
9 | Đường D1 | Ranh phía Nam | Đường N3 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
10 | Đường D2 | Đường N5 | Đường N3 | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
11 | Đường D2A | Đường N6 | Đường N5B | 13 | 3,5 | 6 | 3,5 |
12 | Đường D3 | Ranh phía Nam | Tỉnh lộ 9 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 |
- Nút giao thông:
+ Nút giao thông khác mức: Tại vị trí giao cắt đường Vành đai 3 - đường Tỉnh Lộ 9 dự kiến tổ chức giao cắt khác mức với bán kính khống chế ngoài R=150m.
+ Nút giao thông cùng mức: Các tuyến đường chủ yếu giao cắt nhau cùng mức, với bán kính triển lề Rmin = 12m.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
a) Những hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Cải tạo chỉnh trang khu dân cư hiện hữu.
- Xây dựng mới các công trình công cộng và công viên cây xanh xây mới.
- Xây dựng và cải tạo đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với quy mô dân số của đồ án và theo đồ án điều chình quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án; theo đó, các dự án phát triển nhà ở cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạh - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (trung tâm xã) xã Bình Mỹ, huyện Củ Chi (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Củ Chi, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình huyện Củ Chi, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bình Mỹ và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 3Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 6Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 8Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 11Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 16Quyết định 2645/QĐ-UBND năm 2012 về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh
- 17Quyết định 4987/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 (quy hoạch phân khu) Khu A - Đô thị mới Nam Thành phố Hồ Chí Minh
- 18Quyết định 5264/QĐ-UBND năm 2015 duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu 3, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh (tại khu đất thuộc ô phố có ký hiệu V.10.2)
- 19Quyết định 2376/QĐ-UBND năm 2016 duyệt phê duyệt điều chỉnh cục bộ đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2.000 (quy hoạch phân khu) Khu Công nghệ cao Thành phố Hồ Chí Minh - giai đoạn 1
Quyết định 4664/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Bình Mỹ - khu 2 (khu trung tâm xã), huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông)
- Số hiệu: 4664/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/08/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực