Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 466/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 28 tháng 12 năm 2017 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 bảo đảm đúng quy định.
Kế hoạch, văn bản triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 15/01/2018 để theo dõi, tổng hợp theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số:466 /QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Tuyên Quang)
STT | Nội dung công việc | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện | Thời gian thực hiện |
I | XÂY DỰNG VÀ BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO | |||
1 | Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo, điều hành việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại địa phương theo chỉ đạo của Chính phủ, Văn phòng Chính phủ và hướng dẫn của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
2 | Tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 20/11/2013 của UBND tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý II |
3 | Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh năm 2019 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành trước ngày 30/12/2018 |
II | TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, TẬP HUẤN, HƯỚNG DẪN NGHIỆP VỤ | |||
4 | Tổ chức Hội nghị tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho hệ thống công chức đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý I |
5 | Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Văn phòng Chính phủ tổ chức | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ |
6 | Hướng dẫn nghiệp vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính cho các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
III | THAM GIA Ý KIẾN, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG, CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
7 | Tham gia ý kiến đối với thủ tục hành chính được quy định trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Nhiệm vụ thường xuyên |
8 | Thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh theo quy định | Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | Sở Tư pháp | Nhiệm vụ thường xuyên |
9 | Trình Chủ tịch UBND tỉnh hồ sơ dự thảo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính (đối với trường hợp trên cơ sở các Quyết định công bố của Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang bộ; văn bản quy phạm pháp luật của địa phương không quy định thêm về thủ tục hành chính), Quyết định công bố thủ tục hành chính (đối với thủ tục hành chính quy định tại văn bản quy phạm pháp luật do địa phương ban hành) thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Văn phòng UBND tỉnh | Nhiệm vụ thường xuyên |
10 | Kiểm soát về hình thức, nội dung hồ sơ dự thảo Quyết định công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh và trình Chủ tịch UBND tỉnh ký, ban hành | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành | Nhiệm vụ thường xuyên |
IV | CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
11 | Thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại trụ sở của cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính; trên Trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị ngay sau khi quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch UBND tỉnh được ban hành theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Nhiệm vụ thường xuyên |
12 | Cơ quan, tổ chức được cơ quan hành chính nhà nước hoặc người có thẩm quyền ủy quyền thực hiện dịch vụ công trực tuyến phải công khai đầy đủ các thủ tục hành chính được ủy quyền | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Văn phòng UBND tỉnh | Nhiệm vụ thường xuyên |
13 | Nhập, đăng tải công khai các thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, UBND tỉnh sau khi có Quyết định công bố của Chủ tịch UBND tỉnh vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
14 | Thực hiện kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính giữa Cổng thông tin điện tử tỉnh với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính để đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
V | GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
15 | Tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định của pháp luật hiện hành | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Nhiệm vụ thường xuyên |
16 | Báo cáo tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp trước ngày 25 hàng tháng |
17 | Kịp thời đăng tải Báo cáo tiến độ giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính hàng tháng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Văn phòng UBND tỉnh | Thực hiện đăng tải ngay sau khi nhận được báo cáo (bản PDF) |
VI | RÀ SOÁT CÁC QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
18 | Tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành trước ngày 30/01/2018 |
19 | Xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 của các cơ quan, đơn vị theo kế hoạch của UBND tỉnh | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Gửi Văn phòng UBND tỉnh báo cáo kết quả rà soát trước ngày 31/7/2018 |
20 | Tổng hợp, xem xét, đánh giá chất lượng rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính và tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đối với dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2018 thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh Tuyên Quang | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý III |
21 | Tham mưu, xây dựng, trình Chủ tịch UBND tỉnh dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh năm 2018 theo kế hoạch của UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã có liên quan | Ban hành trước ngày 15/9/2018 |
VII | KIỂM TRA CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
22 | Tham mưu, xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Ban hành trước ngày 15/02/2018 |
23 | Xây dựng kế hoạch tự kiểm tra và tổ chức kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 tại cơ quan, đơn vị | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Quý II, III |
24 | Tổ chức kiểm tra trực tiếp việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 tại trụ sở làm việc của một số các cơ quan, đơn vị theo các nội dung quy định tại mục 3, Chương VII Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Quý IV |
VIII | TRUYỀN THÔNG VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
25 | Tổ chức thông tin, tuyên truyền kịp thời, thường xuyên về tầm quan trọng, ý nghĩa của công tác kiểm soát thủ tục hành chính; tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách thủ tục hành chính theo quy định | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang; - Các cơ quan, tổ chức có liên quan. | Văn phòng UBND tỉnh | Nhiệm vụ thường xuyên |
26 | Tiếp tục thực hiện các chuyên mục về cải cách thủ tục hành chính, giới thiệu sáng kiến, kinh nghiệm, gương cá nhân, tập thể tiêu biểu, điển hình trong việc thực hiện nhiệm vụ cải cách thủ tục hành chính | - Sở Thông tin và Truyền thông; - Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; - Báo Tuyên Quang. | - Văn phòng UBND tỉnh; - Các cơ quan, đơn vị có liên quan. | Nhiệm vụ thường xuyên |
IX | TIẾP NHẬN XỬ LÝ, PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH | |||
27 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
28 | Quản lý, khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
29 | Thực hiện kết nối, tích hợp, trao đổi dữ liệu điện tử các phản ánh, kiến nghị về quy định giữa Cổng thông tin điện tử tỉnh và Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; cập nhật tình hình, kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị vào Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông | Nhiệm vụ thường xuyên |
30 | Đôn đốc, kiểm tra và báo cáo kịp thời Chủ tịch UBND tỉnh biện pháp cần thiết để chấn chỉnh kỷ luật hành chính trong việc xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Nhiệm vụ thường xuyên |
X | BÁO CÁO TÌNH HÌNH, KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | |||
31 | Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình, kết quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định | - Các sở, ban, ngành; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định của Văn phòng Chính phủ và chỉ đạo của UBND tỉnh |
- 1Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 3Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 6Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 7Kế hoạch 5733/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 25/2013/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa các ngành, các cấp trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Kế hoạch 12/KH-UBND thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 6Quyết định 35/QĐ-UBND Kế hoạch triển khai công tác Kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình năm 2017
- 7Kế hoạch 01/KH-UBND kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 8Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Kế hoạch 01/KH-UBND về triển khai công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 12Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Kế hoạch 5733/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 466/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018
- Số hiệu: 466/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Phạm Minh Huấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra