ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 464/QĐ-CT | Kon Tum, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ TRONG BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1047/QĐ-UBND ngày 04/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành quy chế phối hợp trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Xét đề nghị của Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum tại Tờ trình số 418/TT-TTr ngày 05/12/2011 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 01 thủ tục hành chính được ban hành mới; 02 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; 03 thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh quy định tại Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum (có danh mục kèm theo).
Điều 2.
1. Ban Dân tộc tỉnh có trách nhiệm:
- Niêm yết công khai tại trụ sở các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã được công bố.
- Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nội dung của các thủ tục hành chính được công bố kèm theo Quyết định này.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cập nhật các thủ tục hành chính đã được công bố tại Quyết định này vào cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 947/QĐ-UBND ngày 20/8/2009 của ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC TTHC MỚI BAN HÀNH, CÁC TTHC ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 464/QĐ-UBND, ngày 07/12/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
PHẦN I:
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
01 | Thủ tục xử lý đơn thư | Khiếu nại - Tố cáo |
|
Tổng cộng: 01 thủ tục hành chính
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
01 | Thủ tục tiếp dân và giải quyết khiếu nại | Khiếu nại - Tố cáo |
|
02 | Thủ tục tiếp dân và giải quyết tố cáo | Khiếu nại - Tố cáo |
|
Tổng cộng: 02 thủ tục hành chính
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐÃ BÃI BỎ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Ghi chú |
01 | Thủ tục đấu thầu các công trình XDCB theo quy định - Dự án hỗ trợ, phát triển Dân tộc BRâu tại tỉnh Kon Tum | Chính sách Dân tộc | Dự án kết thúc năm 2010 |
02 | Thủ tục đấu thầu chọn nhà thầu lắp đặt trạm truyền thanh không dây tại các xã khu vực III | Chính sách Dân tộc | Trạm truyền thanh không dây kết thúc năm 2010 |
03 | Thẩm định giá các mặt hàng được trợ giá, trợ cước trình UBND tỉnh phê duyệt. | Chính sách Dân tộc | Chính sách trợ giá, trợ cước cho người dân thông qua các doanh nghiệp cung ứng hiện nay không còn phù hợp, hiệu quả đạt được không cao nên sẽ hỗ trợ trực tiếp bằng tiền hoặc hiện vật cho người dân theo Quyết định số 102/2009/QĐ-TTg , ngày 7/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn thay thế cho chính sách trợ giá, trợ cước quy định, tại Chương III Nghị định số 20/1998/NĐ-CP của Chính phủ về phát triển thương mại, miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc |
Tổng cộng: 03 thủ tục hành chính
PHẦN II:
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỂN GIẢI QUYẾT CỦA BAN DÂN TỘC TỈNH KON TUM
1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục giải quyết đơn thư
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại Trụ sở Ban dân tộc tỉnh Kon Tum: + Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Nhận kết quả giải quyết tại Ban dân tộc Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Ban dân tộc. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: | Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại; tố cáo (theo mẫu); - Giấy ủy quyền khiếu nại (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | Chậm nhất 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Ban dân tộc tỉnh |
Kết quả: | Quyết định hành chính |
Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Đơn khiếu nại; - Đơn tố cáo; - Giấy ủy quyền khiếu nại. |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | - Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người khiếu nại, người tố cáo, người phản ánh, kiến nghị ký tên trực tiếp; - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày, tháng, năm khiếu nại; họ, tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ người tố cáo; nội dung tố cáo; cơ quan, tổ chức. cá nhân bị tố cáo. - Đơn phản ánh, kiến nghị liên quan đến khiếu nại, tố cáo phải ghi rõ họ, tên, địa chỉ của người phản ánh, kiến nghị; nội dung phản ánh, kiến nghị. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Khiếu nại, tố cáo, Số: 09/1998/QH10, ngày 02 tháng 12 năm 1998 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số: 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ 01/06/2006 - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định Số: 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ. - Nghị định số 10/2006/NĐ-CP ngày 17/01/2006 của Chính phủ. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
| ……..,ngày…….tháng…….năm….. |
ĐƠN KHIẾU NẠI
Kính gửi: ……………………………………(1)
Họ và tên: ...................................................... (2); Mã số hồ sơ ………………...(3)
Địa chỉ:....................................................................................................................
Khiếu nại: ........................................................................................................... (4)
Nội dung khiếu nại: ............................................................................................. (5)
..................................................................................................................................
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo - nếu có)
| Người khiếu nại |
(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.
(2) Họ tên của người khiếu nại,
- Nếu là đại diện khiếu nại cho cơ quan, tổ chức thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình đại diện.
- Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ theo ủy quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân nào.
(3) Nội dung này do cơ quan giải quyết khiếu nại ghi.
(4) Khiếu nại lần đầu (hoặc lần hai) đối với quyết định, hành vi hành chính của ai?
(5) Nội dung khiếu nại
- Ghi tóm tắt sự việc dẫn đến khiếu nại;
- Yêu cầu (đề nghị) của người khiếu nại (nếu có).
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
| ……..,ngày…….tháng…….năm….. |
GIẤY ỦY QUYỀN KHIẾU NẠI
Họ và tên người ủy quyền: ................................................................................ (1)
Địa chỉ: ............................................................................................................... (2)
Số CMND: ………………………………Cấp ngày………tháng………năm………….
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Họ và tên người được ủy quyền: .............................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Số CMND: ……………………………….…Cấp ngày………tháng………năm………
Nơi cấp: .....................................................................................................................
Nội dung ủy quyền: .............................................................................................. (3)
Trong quá trình giải quyết khiếu nại, người được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng nội dung ủy quyền.
Xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi người ủy quyền cư trú | Người ủy quyền |
(1) Nếu người ủy quyền là người đại diện cho cơ quan, tổ chức ủy quyền cho người khác để khiếu nại thì phải ghi rõ chức vụ của người ủy quyền.
(2) Nơi người ủy quyền khiếu nại cư trú, trường hợp là cơ quan, tổ chức ủy quyền thì phải ghi rõ địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(3) Ủy quyền toàn bộ để khiếu nại hay ủy quyền một số nội dung (Trường hợp ủy quyền một số nội dung thì phải ghi rõ nội dung ủy quyền)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
| ……..,ngày…….tháng…….năm….. |
ĐƠN TỐ CÁO
Kính gửi:……………………………………….(1)
Tên tôi là: .................................................................................................................
Địa chỉ: .....................................................................................................................
Tôi làm đơn này tố cáo hành vi vi phạm pháp luật của: ..........................................
.............................................................................................................................. (2)
Nay tôi đề nghị: .................................................................................................... (3)
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những nội dung tố cáo trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu cố tình tố cáo sai.
| Người tố cáo |
(1) Tên cơ quan tiếp nhận đơn tố cáo.
(2) Họ tên, chức vụ và hành vi vi phạm pháp luật của người bị tố cáo.
(3) Người, cơ quan có thẩm quyền giải quyết tố cáo xác minh, kết luận và xử lý người có hành vi vi phạm theo quy định của pháp luật.
2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục Tiếp dân và giải quyết khiếu nại.
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp đơn khiếu nại tại Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum. Trong giờ hành chính vào các ngày làm việc trong tuần. Bước 2: Thông báo cho tổ chức hoặc cá nhân về việc thụ lý giải quyết khiếu nại. Bước 3: Cán bộ ban Dân tộc gặp gỡ đối thoại trực tiếp với người khiếu nại, người bị khiếu nại để làm rõ nội dung khiếu nại. Việc gặp gỡ, đối thoại được lập thành biên bản. Bước 4: Nhận quyết định giải quyết khiếu nại. |
Cách thức thực hiện: | - Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; - Ngoài trụ sở cơ quan (Đi điều tra, xác minh thực tế tại cơ sở). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn khiếu nại (theo mẫu) (1) - Giấy ủy quyền khiếu nại (2) (trong trường hợp người khiếu nại ủy quyền); giấy tờ chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện (nếu có) (Bản sao) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 45, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Ban Dân tộc |
Kết quả: | - Quyết định hành chính; - Thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại. |
Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Đơn khiếu nại; - Giấy ủy quyền khiếu nại |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | - Đơn khiếu nại phải ghi rõ ngày tháng năm khiếu nại; tên, địa chỉ của người khiếu nại; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại; nội dung, lý do khiếu nại và yêu cầu của người khiếu nại. Đơn khiếu nại phải do người khiếu nại ký tên. - Người khiếu nại thông qua người đại diện thì người đại diện phải có giấy tờ hợp pháp để chứng minh tính hợp pháp của việc đại diện. |
Căn cứ pháp lý: | - Luật Khiếu nại, tố cáo.Số: 09/1998/QH10, ngày 02/12/1998 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số: 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ 01/06/2006 - Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; - Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006 của Chính phủ - Nghị định số 10/2006/NĐ-CP ngày 17/01/2006 của Chính phủ. - Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra CP. - Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ. |
(1) Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01
(2) Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01
3. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục Tiếp dân và giải quyết tố cáo
Trình tự thực hiện: | Bước 1: Người tố cáo chuẩn bị đơn, hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2: Nộp đơn, hồ sơ tại trụ sở của Ban Dân tỉnh Kon Tum; Thời gian: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). Bước 3: Nhận thông báo kết quả giải quyết tố cáo tại Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum hoặc qua đường công văn, theo thông báo của Ban Dân tộc tỉnh. + Thời gian nhận kết quả: từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần trong giờ hành chính (trừ ngày lễ, tết). |
Cách thức thực hiện: | -Tại trụ sở cơ quan hành chính nhà nước; -Ngoài trụ sở cơ quan (Đi điều tra, xác minh thực tế tại cơ sở). |
Thành phần, số lượng hồ sơ: | a) Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn tố cáo (3) - Chứng cứ, tài liệu liên quan đến nội dung tố cáo (nếu có). b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) |
Thời hạn giải quyết: | Không quá 60 ngày, kể từ ngày thu lý giải quyết; đối với vụ việc phức tạp không quá 90, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. |
Đối tượng thực hiện: | Cá nhân, tổ chức |
Cơ quan thực hiện: | Ban Dân tộc |
Kết quả: | - Quyết định hành chính; - Thông báo về việc thụ lý giải quyết tố cáo. |
Lệ phí: | Không |
Tên mẫu đơn, tờ khai: | - Đơn tố cáo; |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: | - Đơn có chữ viết là tiếng Việt và được người tố cáo ký tên trực tiếp; - Đơn phải ghi rõ ngày, tháng, năm tố cáo; họ, tên, địa chỉ của người tố cáo; tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị tố cáo; nội dung, lý do tố cáo và yêu cầu của người tố cáo. - Đơn chưa được cơ quan tiếp nhận đơn xử lý theo quy định của pháp luật hoặc đã được xử lý theo quy định của pháp luật nhưng người khiếu nại, người tố cáo người phản ánh, kiến nghị cung cấp được tài liệu, chứng cứ mới. |
Căn cứ pháp lý: | -Luật Khiếu nại, tố cáo. Số: 09/1998/QH10, ngày 02 tháng 12 năm 1998 -Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo. Số: 26/2004/QH11, ngày 15 tháng 6 năm 2004 -Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khiếu nại, tố cáo số: 58/2005/QH11, ban hành ngày 12/12/2005, có hiệu lực từ 01/06/2006 -Luật Phòng, chống tham nhũng. Số 55/2005/QH11, ngày 29 tháng 11 năm 2005 - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng. Số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007 - Luật Phòng, chống tham nhũng số 55/2005/QH11, ngày 29/11/2005; - Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng, chống tham nhũng số 01/2007/QH12, ngày 17/8/2007; -Luật Thanh tra số 56/2010/QH12, ngày 15/11/2010; -Nghị định số 136/2006/NĐ-CP , ngày 14/11/2006; Nghị định số 120/2006/NĐ-CP , ngày 20/10/2006; -Quyết định số 1131/2008/QĐ-TTCP ngày 18/6/2008 của Tổng Thanh tra Chính phủ -Thông tư 01/2009/TT-TTCP , ngày 15/12/2009 của Thanh tra Chính phủ. -Thông tư số 04/2010/TT-TTCP , ngày 26/8/2010 của Thanh tra Chính phủ. |
(3) Sử dụng mẫu đơn tại TTHC số 01
- 1Quyết định 947/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 58/QĐ-UBDT năm 2013 công bố thủ tục hành chính quy định việc "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015" thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 3Quyết định 224/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 4Quyết định 366/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 5Quyết định 392/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Kon Tum
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Quyết định 58/QĐ-UBDT năm 2013 công bố thủ tục hành chính quy định việc "cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn giai đoạn 2012 - 2015" thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban Dân tộc
- 4Quyết định 224/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính được bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 1047/QĐ-UBND năm 2011 về quy chế phối hợp trong công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6Quyết định 366/QĐ-CT năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Quyết định 464/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban dân tộc tỉnh Kon Tum
- Số hiệu: 464/QĐ-CT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
- Người ký: Nguyễn Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực