Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4626/QĐ-UBND

Đồng Nai, ngày 22 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, HUYỆN CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Xét đề nghị của UBND huyện Cẩm Mỹ tại Tờ trình số 93/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017, của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1699/TTr-STNMT ngày 30/11/2017,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cẩm Mỹ với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Nội dung phương án Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất

Số TT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Hiện trạng năm 2015

Phương án điều chỉnh đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp Tỉnh phân bổ (ha)

Cấp huyện xác định bổ sung (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(5)+(6)

(8)

 

Tổng diện tích tự nhiên

46.445,07

100,00

46.445,07

 

46.445,07

100,00

1

Đất nông nghiệp

41.302,16

88,93

39.836,95

 

39.836,95

85,77

1.1

Đất trồng lúa

1.130,03

2,43

962,83

 

962,83

2,07

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

584,32

1,26

556,63

 

556,63

1,20

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

5.044,30

10,86

4.297,09

 

4.297,09

9,25

1.3

Đất trồng cây lâu năm

34.530,47

74,35

31.763,77

 

31.763,77

68,39

1.4

Đất rừng phòng hộ

 

 

 

 

 

 

1.5

Đất rừng đặc dụng

 

 

 

 

 

 

1.6

Đất rừng sản xuất

37,66

0,08

87,66

 

87,66

0,19

1.7

Đất nuôi trồng thủy sản

345,20

0,74

351,50

 

351,50

0,76

1.8

Đất làm muối

 

 

 

 

 

 

1.9

Đất nông nghiệp khác

214,49

0,46

 

2.374,10

2.374,10

5,11

2

Đất phi nông nghiệp

5.140,25

11,07

6.608,12

 

6.608,12

14,23

2.1

Đất quốc phòng

364,98

0,79

557,17

 

557,17

1,20

2.2

Đất an ninh

39,44

0,08

45,42

 

45,42

0,10

2.3

Đất khu công nghiệp

 

 

553,00

 

553,00

1,19

2.4

Đất khu chế xuất

 

 

 

 

 

 

2.5

Đất cụm công nghiệp

 

 

57,35

 

57,35

0,12

2.6

Đất thương mại, dịch vụ

17,35

0,04

55,95

 

55,95

 0,12

2.7

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

34,77

0,07

52,76

 

52,76

0,11

2.8

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

 

 

 

 

 

 

2.9

Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

2.216,33

4,77

2.360,38

 

2.360,38

5,08

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

21,46

0,05

30,79

 

30,79

0,07

-

Đất cơ sở y tế

7,08

0,02

10,83

 

10,83

0,02

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

66,22

0,14

85,63

 

85,63

0,18

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

16,28

0,04

18,97

 

18,97

0,04

2.10

Đất có di tích lịch sử - văn hóa

0,05

0,00

1,19

 

1,19

0,00

2.11

Đất danh lam thắng cảnh

 

 

4,00

 

4,00

0,01

2.12

Đất bãi thải, xử lý chất thải

19,76

0,04

20,76

 

20,76

0,04

2.13

Đất ở tại nông thôn

1.165,46

2,51

1.354,44

 

1.354,44

2,92

2.14

Đất ở tại đô thị

 

 

83,00

 

83,00

0,18

2.15

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

17,10

0,04

19,21

 

19,21

0,04

2.16

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức SN

2,44

0,01

2,99

 

2,99

0,01

2.17

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

 

 

 

 

 

 

2.18

Đất cơ sở tôn giáo

27,93

0,06

41,89

 

41,89

0,09

2.19

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

59,49

0,13

76,51

 

76,51

0,16

2.20

Đất sản xuất VLXD, làm đồ gốm

4,34

0,01

96,42

 

96,42

0,21

2.21

Đất sinh hoạt cộng đồng

3,23

0,01

 

7,75

7,75

0,02

2.22

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

 

 

 

7,50

7,50

0,02

2.23

Đất cơ sở tín ngưỡng

3,57

0,01

 

7,28

7,28

0,02

2.24

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

489,43

1,05

 

489,43

489,43

1,05

2.25

Đất có mặt nước chuyên dùng

674,60

1,45

 

713,75

713,75

1,54

2.26

Đất phi nông nghiệp khác

 

 

 

 

 

 

3

Đất chưa sử dụng

2,66

0,01

 

 

 

 

4

Đất đô thị (*)

 

 

1.416,00

 

1.416,00

3,05

Ghi chú: * Không tổng hợp khi tính diện tích tự nhiên

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất

Tổng diện tích

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

1.467,87

1.1

Đất trồng lúa

106,90

 

Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước

27,69

1.2

Đất trồng cây hàng năm khác

307,60

1.3

Đất trồng cây lâu năm

1.053,37

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

790,30

 

Trong đó:

 

2.1

Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm

34,00

2.3

Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

6,30

2. Vị trí, diện tích các khu vực phải chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000, Báo cáo thuyết minh tổng hợp Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cẩm Mỹ.

Điều 2. Căn cứ Điều 1 Quyết định này, UBND huyện Cẩm Mỹ có trách nhiệm:

1. Công bố, công khai kịp thời và đúng quy định, để cộng đồng thực hiện và giám sát việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

2. Thực hiện thu hồi, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt;

3. Tổ chức kiểm tra thường xuyên việc thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông và Vận tải, Công Thương, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Phòng cháy và chữa cháy, Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền Thông, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Cẩm Mỹ, Trưởng Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Cẩm Mỹ, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CNN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Võ Văn Chánh