Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 462/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 24 tháng 4 năm 2025 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ;ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI CHÍNH TỈNH NINH BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/02/2025;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thực hiện Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc Công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục I) mới ban hành trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Bãi bỏ 06 Danh mục thủ tục hành chính (Phụ lục II) tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2022, Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình;
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Tài chính, các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện và giải quyết thủ tục hành chính đảm bảo đúng quy định; Trung tâm Phục hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn và tổ chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân theo đúng quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
3. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan cập nhật/gỡ bỏ nội dung thủ tục hành chính, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính cấp huyện tại Quyết định này trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác, đúng quy định.
4. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc các Sở, ban, ngành; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
PHẦN I. DANH MỤC TTHC MỚI BAN HÀNH
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Thực hiện qua dịch vụ BCCI | Căn cứ pháp lý | Dịch vụ công trực tuyến | |
Toàn trình | Một phần | |||||||
I | LĨNH VỰC ĐẤU THẦU |
|
|
|
| |||
1 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | - Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; - Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Không | x | Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. | x |
|
2 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | - Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; - Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước): Không quá 10 ngày. - Thời hạn phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Không | x | Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. | x |
|
3 | Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | - Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; - Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Không | x | Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. | x |
|
4 | Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | - Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày; - Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước): Không quá 10 ngày; - Thời hạn phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Không | x | Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư. | x |
|
5 | Công bố dự án đầu tư kinh doanh (gồm dự án đầu tư có sử dụng đất) đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất. | a) Về thời hạn xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư: Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền: - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư; - Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư, trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án; b) Về thời hạn đăng tải thông tin: Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án. | Trung tâm Phục vụ Hành chính công | Không | x | - Nghị định số 17/2025/NĐ-CP ngày 06/02/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định, Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Đấu thầu. | x |
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
a) Trình tự lập hồ sơ đề xuất dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP đến cơ quan có thẩm quyền; trường hợp không xác định được cơ quan có thẩm quyền thì gửi đến cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư theo phương thức PPP;
- Cơ quan có thẩm quyền xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Nội dung văn bản chấp thuận bao gồm cách thức phối hợp với các tổ chức, đơn vị thuộc cơ quan có thẩm quyền, yêu cầu về thời hạn nộp hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư và nội dung khác có liên quan; trường hợp không chấp thuận thì nêu rõ lý do;
- Trường hợp được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận, nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án bao gồm: báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực, kinh nghiệm của nhà đầu tư;
- Nhà đầu tư gửi hồ sơ đề xuất dự án đến cơ quan có thẩm quyền.
b) Trình tự thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
(i) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
- Nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất;
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất PPP hoàn chỉnh hồ sơ làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.
(ii) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được quy định như sau:
- Nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất;
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất PPP hoàn chỉnh hồ sơ làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định chủ trương đầu tư;
+ Dự thảo quyết định chủ trương đầu tư;
+ Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi; báo cáo thẩm tra đối với dự án do Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày.
- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có)
- Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP;
+ Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2020/QH14 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
II. Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
a) Đối với dự án áp dụng hợp đồng PPP (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M.BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước) do nhà đầu tư đề xuất.
- Nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi căn cứ quyết định chủ trương đầu tư, gửi cơ quan có thẩm quyền.
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước do nhà đầu tư đề xuất.
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi. Trường hợp chấp thuận, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao nhà đầu tư tổ chức lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận thì nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi. Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố thông tin dự án.
c) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất.
- Nhà đầu tư gửi văn bản đề xuất thực hiện dự án PPP đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận việc nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi và dự thảo hợp đồng. Trường hợp được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chấp thuận, nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án;
- Nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trường hợp hồ sơ đề xuất dự án không được chấp thuận thì nhà đầu tư chịu mọi chi phí, rủi ro;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất dự án;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt dự án kèm theo dự thảo hợp đồng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực tài chính trong việc thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án;
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày;
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước): Không quá 10 ngày.
- Thời hạn phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tử (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐCP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục III - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 03: Quyết định phê duyệt dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2020/QH14 đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
III. Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
a) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tinh được quy định như sau:
- Nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất;
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất điều chỉnh dự án hoàn chỉnh hồ sơ làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
b) Đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tinh được quy định như sau:
- Nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ thẩm định hoàn thành và gửi báo cáo thẩm định đến cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất;
- Cơ quan, đơn vị chủ trì tiếp nhận hồ sơ đề xuất điều chỉnh dự án hoàn chỉnh hồ sơ làm cơ sở để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Văn bản chấp thuận việc nhà đầu tư lập nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Quyết định sử dụng tài sản công để tham gia dự án PPP theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Dự thảo quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;
+ Nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu tiền khả thi;
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày.
- Thời hạn phê duyệt quyết định chủ trương đầu tư: Không quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Báo cáo thẩm định nội dung điều chỉnh Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục II - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án PPP;
- Phụ lục II - Mẫu số 03: Nghị quyết/Quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có)
- Dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Phù hợp với điều kiện lựa chọn dự án để đầu tư theo phương thức PPP;
+ Không trùng với dự án PPP đang được cơ quan có thẩm quyền tổ chức lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc đã chấp thuận nhà đầu tư khác lập báo cáo nghiên cứu tiền khả
thi;
+ Phù hợp với chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia và quy hoạch có liên quan theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
- Dự án do nhà đầu tư đề xuất phải tổ chức đấu thầu rộng rãi hoặc đàm phán cạnh tranh.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 64/2020/QH14 Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
IV. Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất
1. Trình tự thực hiện
a) Đối với dự án áp dụng hợp đồng PPP (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M. BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước) do nhà đầu tư đề xuất.
- Nhà đầu tư lập tờ trình phê duyệt điều chỉnh dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án tổ chức thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
b) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước do nhà đầu tư đề xuất
- Nhà đầu tư lập tờ trình phê duyệt điều chỉnh dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định nội dung điều chỉnh dự án tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh dự án;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố thông tin điều chỉnh dự án.
c) Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán do nhà đầu tư đề xuất
- Nhà đầu tư lập tờ trình phê duyệt điều chỉnh dự án gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định hồ sơ đề xuất điều chỉnh dự án;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định dự án tổ chức thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh dự án kèm theo dự thảo hợp đồng.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần hồ sơ
- Hồ sơ thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Văn bản đề nghị thẩm định;
+ Dự thảo tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Văn bản thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền với nhà đầu tư về việc giao nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi (bao gồm trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (đối với dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Hồ sơ về tư cách pháp lý, năng lực tài chính trong việc thu xếp nguồn vốn để thực hiện dự án (đối với dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
- Hồ sơ đề nghị phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị phê duyệt dự án;
+ Dự thảo quyết định phê duyệt dự án;
+ Báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
+ Quyết định chủ trương đầu tư (trừ dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước);
+ Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư (trường hợp dự án ứng dụng công nghệ cao, công nghệ mới);
+ Dự thảo hợp đồng (dự án áp dụng hợp đồng BT không yêu cầu thanh toán);
+ Tài liệu pháp lý khác có liên quan của dự án.
4. Số bộ hồ sơ: 10 bộ.
5. Thời hạn giải quyết
- Thời hạn thẩm định: Không quá 14 ngày;
- Đối với dự án áp dụng loại hợp đồng O&M, BT không yêu cầu thanh toán và dự án có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật đầu tư công không sử dụng vốn nhà nước): Không quá 10 ngày.
- Thời hạn phê duyệt dự án PPP: Không quá 15 ngày.
6. Cơ quan thực hiện:
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Hội đồng thẩm định cấp cơ sở hoặc đơn vị trực thuộc được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định.
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
- Báo cáo thẩm định Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
- Quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm)
Các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tử (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 71/2025/NĐCP ngày 28 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ), bao gồm:
- Phụ lục I: Mẫu kế hoạch thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi dự án;
- Phụ lục III - Mẫu số 01: Báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 02: Báo cáo thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi dự án PPP;
- Phụ lục III - Mẫu số 03: Quyết định phê duyệt dự án PPP.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật số 64/2020/QH14 đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thi hành án dân sự;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 29/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định về trình tự, thủ tục thẩm định dự án quan trọng quốc gia và giám sát, đánh giá đầu tư;
- Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư;
- Nghị định số 71/2025/NĐ-CP ngày 28/3/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 35/2021/NĐ-CP ngày 29/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
V. Công bố dự án đầu tư kinh doanh (gồm dự án đầu tư có sử dụng đất) đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất.
1. Trình tự thực hiện
(i) Nhà đầu tư lập hồ sơ đề xuất dự án. Nhà đầu tư chịu mọi chi phí lập hồ sơ đề xuất dự án;
(ii) Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo một trong ba trường hợp sau đây:
- Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền, nhà đầu tư nộp hồ sơ đề xuất dự án cho Sở Tài chính. Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư; Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã ban hành quyết định phân công cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ đề xuất dự án thì nhà đầu tư nộp cho cơ quan, đơn vị đó;
(iii) Cơ quan, đơn vị xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án, trình người có thẩm quyền phê duyệt thông tin dự án;
(iv) Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu chính.
3. Thành phần hồ sơ
a) Hồ sơ đề xuất dự án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư gồm các thông tin sau:
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Nội dung khác có liên quan (nếu có);
b) Các thành phần hồ sơ gồm:
(i) Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
(ii) Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
(iii) Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
4. Số bộ hồ sơ: 04 bộ.
5. Thời hạn giải quyết:
a) Về thời hạn xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư:
Đối với dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền:
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề xuất dự án, Sở Tài chính báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một cơ quan chuyên môn tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư;
- Sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, đơn vị tổng hợp, xem xét hồ sơ đề xuất dự án của nhà đầu tư, trong thời hạn 25 ngày, cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp với các cơ quan có liên quan xem xét sự phù hợp của hồ sơ đề xuất dự án;
b) Về thời hạn đăng tải thông tin:
Cơ quan có thẩm quyền tạo lập, phân quyền tài khoản nghiệp vụ cho cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn để đăng tải thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt thông tin dự án.
6. Cơ quan thực hiện:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Sở Tài chính; cơ quan, đơn vị trực thuộc, cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (dự án do UBND cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền).
7. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, Cá nhân.
8. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư kinh doanh được công bố.
9. Lệ phí (nếu có và văn bản quy định về phí, lệ phí): Không có.
10. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (đính kèm): Không có.
11. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có): Không có.
12. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Đấu thầu số 22/2023/QH15 ngày 23/6/2023;
- Luật số 57/2024/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu;
- Nghị định số 23/2024/NĐ-CP ngày 27/02/2024;
- Nghị định số 115/2024/NĐ-CP ngày 16/9/2024;
- Nghị định số 17/2025/NĐ-CP ngày 06/02/2025.
PHỤ LỤC II
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC ĐẦU TƯ THEO PHƯƠNG THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ, ĐẤU THẦU LỰA CHỌN NHÀ ĐẦU TƯ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2025 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
TT | Mã số TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VB QPPL quy định bãi bỏ thủ tục hành chính | Ghi chú |
I | LĨNH VỰC ĐẤU THẦU | |||
1 | 1.012876.H42 | Công bố thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất | Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
2 | 2.002603.H42 | Công bố dự án đầu tư kinh doanh đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư do nhà đầu tư đề xuất. | Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 818/QĐ-UBND ngày 30/09/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố thủ tục hành chính ban hành mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ, hủy bỏ, hủy công khai trong lĩnh vực đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình |
3 | 1.009491.H42 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, quyết định chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình |
4 | 1.009492.H42 | Thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định phê duyệt dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình |
5 | 1.009493.H42 | Thẩm định nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình |
6 | 1.009494.H42 | Thẩm định nội dung điều chỉnh báo cáo nghiên cứu khả thi, phê duyệt điều chỉnh dự án PPP do nhà đầu tư đề xuất | Quyết định số 1404/QĐ-BTC, ngày 18/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Thủ tục hành chính này được công bố tại Quyết định số 32/QĐ-UBND ngày 07/01/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Ninh Bình công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư, đấu thầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Ninh Bình |
Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực đầu tư theo phương thức đối tác công tư; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 462/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2025
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Tống Quang Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra