Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019);
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 - 2030; Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 293/QĐ-VPCP ngày 02 tháng 6 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 09 thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang (Có nội dung kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 11 tháng 01 năm 2024.
Giao Trung tâm Phục vụ hành chính công (Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính) thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện:
a) Cập nhật, công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và cập nhật thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh đối với 06 thủ tục hành chính Lĩnh vực Kiểm soát thủ tục hành chính.
b) Rà soát xây dựng phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin báo cáo của Văn phòng Chính phủ đối với 03 thủ tục hành chính Lĩnh vực Thông tin - Công báo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
(Kèm theo Quyết định số 46/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Tên TTHC | Căn cứ pháp lý |
I | Lĩnh vực: Kiểm soát thủ tục hành chính |
|
1 | Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh | - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
2 | Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh | - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
3 | Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của UBND tỉnh | - Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030; - Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp; - Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025. - Công văn số 6828/VPCP-KSTT ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Văn phòng Chính phủ V/v hướng dẫn triển khai Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa TTHC nội bộ trong hệ thống HCNN giai đoạn 2022-2025. |
4 | Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm. | - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. |
5 | Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh. | - Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; - Nghị định 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng; - Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11 tháng 10 năm 2021 ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia; - Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. |
6 | Tham gia ý kiến về việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và quy định thủ tục hành chính trong đề nghị xây dựng văn bản và dự án, dự thảo văn bản | - Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; - Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; - Thông tư số 03/2022/TT-BTP ngày 10 tháng 02 năm 2022 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính trong lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và soạn thảo dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật. |
II | Lĩnh vực: Thông tin - Công báo |
|
1 | Đăng văn bản trên Công báo | Thông tư số 01/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 3 năm 2017 hướng dẫn thực hiện quy định về Công báo tại Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật. |
2 | Đăng tải, lấy ý kiến đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật trên Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh Hà Giang (Cổng TTĐT). | Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 |
3 | Đăng tải, lấy ý kiến đối với Báo cáo đánh giá tác động môi trường trên Cổng Giao tiếp điện tử tỉnh Hà Giang | Luật Bảo vệ môi trường số: 72/2020/QH14 ngày 17 tháng 11 năm 2020. |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
I. Lĩnh vực: Kiểm soát thủ tục hành chính
Mã thủ tục: | ||||
Tên thủ tục: Ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh | ||||
1. Cấp thực hiện: Cấp tỉnh | ||||
2. Lĩnh vực: Kiểm soát TTHC | ||||
3. Trình tự thực hiện: | ||||
3.1. Gửi (nộp) hồ sơ TTHC | ||||
Trên cơ sở Quyết định công bố TTHC của Bộ, cơ quan ngang Bộ (đã được gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC), cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC và gửi đến Văn phòng UBND cấp tỉnh: Chậm nhất trước 12 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành (Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ được đăng tải trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC). | ||||
Cách thức thực hiện: - Trường hợp nộp trực tiếp: Các Sở, ban, ngành cử đầu mối kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị mình nộp hồ sơ trực tiếp. - Trường hợp nộp qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Các Sở, ban, ngành cử đầu mối kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị mình truy cập Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh, đăng ký/đăng nhập tài khoản, xác thực định danh điện tử thực hiện quy trình nộp hồ sơ trực tuyến. * Trường hợp đối tượng thực hiện TTHC là cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc tỉnh thì thực hiện gửi hồ sơ qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình (trừ trường hợp Hệ thống bị lỗi không gửi được). | ||||
Địa điểm gửi hồ sơ: - Trực tiếp: tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Số 519, đường Nguyễn Trãi, TP Hà Giang, tỉnh Hà Giang). - Qua Dịch vụ công trực tuyến toàn trình: Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh địa chỉ (http://dichvucong.hagiang.gov.vn). | ||||
Thành phần hồ sơ: | ||||
STT | Tên thành phần hồ sơ | Tiêu chuẩn hồ sơ | Số lượng | |
Gửi trực tiếp | Gửi trực tuyến | |||
1 | Tờ trình đề nghị công bố TTHC (Mẫu số 01-KSTTHC) | Bản chính văn bản giấy | Văn bản điện tử được ký số | 01 |
2 | Dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC và Danh mục TTHC mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, danh mục TTHC bị bãi bỏ, quy trình liên thông, quy trình nội bộ giải quyết TTHC kèm theo (Mẫu số 02-KSTTHC). | Bản dự thảo văn bản giấy | Dự thảo văn bản điện tử, định dạng Microsoft Word | 01 |
3 | Báo cáo tổng hợp ý kiến của các cơ quan liên quan phối hợp giải quyết TTHC trong trường hợp: - TTHC liên thông được công bố trong các Quyết định của Bộ, cơ quan ngang Bộ chưa được phân định rõ trình tự thực hiện (Phân bước, phân trách nhiệm giải quyết của từng cơ quan và thời gian thực hiện từng bước). - Cắt giảm thời gian giải quyết ở các bước thực hiện thuộc trách nhiệm của các cơ quan phối hợp đối với các TTHC đáp ứng điều kiện cắt giảm thời gian giải quyết. | Bản chính văn bản giấy | Văn bản điện tử được ký số
| 01 |
Số bộ hồ sơ: 01 | ||||
3.2. Tiếp nhận hồ sơ TTHC | ||||
Cơ quan kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND tỉnh thực hiện quy trình tiếp nhận hồ sơ của cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc UBND cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Chương II Quyết định 02/2022/QĐ-UBND ngày 20/01/2022 của UBND tỉnh Hà Giang. | ||||
3.3. Giải quyết, trả hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC | ||||
Bước 1: Cơ quan kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND cấp tỉnh chịu trách nhiệm giúp Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố danh mục TTHC. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng UBND cấp tỉnh trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký, ban hành: Chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành (Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố). Bước 2: Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Cơ quan kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND cấp tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Bước 3: Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố. Bước 4: Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC) và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết TTHC chậm nhất sau 03 ngày làm việc, kể từ ngày ký ban hành để tích hợp dữ liệu để công khai, thiết lập quy trình giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh theo quy định; đồng thời công khai ngay trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | ||||
Cách thức thực hiện: Trực tuyến | ||||
Địa điểm trả kết quả: Kết quả giải quyết điện tử được trả cho các Sở, ban, ngành qua tài khoản đầu mối kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và qua Hệ thống VNPT-Ioffice. | ||||
Kết quả giải quyết: | ||||
STT | Tên kết quả TTHC | Tiêu chuẩn kết quả | Số lượng | |
Trả trực tuyến | ||||
1 | Quyết định công bố danh mục TTHC áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang. | Văn bản điện tử được ký số hoặc Bản sao y ký số UBND tỉnh | 01 | |
4 | Thời hạn giải quyết: - Theo quy định của pháp luật: Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND cấp tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành - Theo thực tế tại địa phương (Cắt giảm thời gian giải quyết nếu có); 08 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố đầy đủ và hợp lệ (Quyết định công bố TTHC của Chủ tịch UBND cấp tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC có hiệu lực thi hành). | |||
5 | Đối tượng thực hiện TTHC: Các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh. | |||
6 | Cơ quan giải quyết TTHC: - Cơ quan thực hiện: Cơ quan kiểm soát TTHC thuộc Văn phòng UBND cấp tỉnh. - Cơ quan phối hợp: Không. - Cơ quan có thẩm quyền: Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang. | |||
7 | Phí, lệ phí: Không. | |||
8 | Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: - TTHC nằm trong các Quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang Bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP. - TTHC có nội dung đúng với các quy định tại các Văn bản quy phạm pháp luật, phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương và đáp ứng các tiêu chí để ứng dụng được trong việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử. - TTHC có đầy đủ bộ phận tạo thành quy định tại Mẫu số 02-KSTTHC và hình thức, kỹ thuật trình bày văn bản theo quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/3/2020 của Chính phủ về công tác văn thư. | |||
9 | Căn cứ pháp lý của TTHC: - Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; - Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC; - Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC. | |||
10 | Mẫu thành phần hồ sơ |
- 1Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2023 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1085/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính Nhà nước giai đoạn 2022-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 131/NQ-CP năm 2022 về đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và hiện đại hóa phương thức chỉ đạo, điều hành phục vụ người dân, doanh nghiệp do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 293/QĐ-VPCP năm 2023 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Chính phủ
- 7Quyết định 2127/QĐ-UBND năm 2023 công bố chuẩn hóa Quy trình giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực đất đai thuộc thẩm quyền quản lý và giải quyết của ngành Tài nguyên và Môi trường được tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, Văn phòng Đăng ký đất đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 26/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên
Quyết định 46/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 46/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra