Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2020/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 12 tháng 10 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 5064/TTr-STC ngày 10 tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Quyết định này quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
2. Những nội dung liên quan đến khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô và các quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng vốn nhà nước (sau đây gọi là cơ quan, tổ chức, đơn vị), doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định chế độ khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác
1. Đối tượng thực hiện khoán
a) Các chức danh được sử dụng xe ô tô đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và đi công tác theo quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ, tự nguyện nhận khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
b) Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô (có hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo từ 0,7 đến dưới 1,25), Giám đốc, Phó Giám đốc và các chức danh tương đương tại doanh nghiệp nhà nước quy định tại Khoản 1 Điều 8 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ, được bố trí xe ô tô phục vụ công tác nhưng lựa chọn áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
c) Các chức danh không có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô nhưng cần bố trí xe ô tô do yêu cầu công tác thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng đơn vị theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ, lựa chọn áp dụng hình thức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
d) Các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô thuộc cơ quan, tổ chức, đơn vị không được trang bị xe ô tô phục vụ công tác theo quy định tại Khoản 3 Điều 12 và khoản 3 Điều 13 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP của Chính phủ, lựa chọn áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô.
2. Hình thức và mức khoán
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô, Điều 6 Thông tư số 24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô:
a) Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đưa, đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại:
- Theo hình thức khoán theo km thực tế:
Mức khoán (đồng/tháng) | = | Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km) | x | Số ngày làm việc thực tế trong tháng (ngày) | x | Đơn giá khoán (đồng/km) |
Trong đó:
+ Số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại là khoảng cách thực tế của lộ trình di chuyển ngắn nhất (mà xe ô tô kinh doanh vận tải loại 4 chỗ ngồi được phép lưu thông) từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại của chức danh nhận khoán;
+ Số ngày làm việc thực tế trong tháng là số ngày chức danh nhận khoán thực tế làm việc tại cơ quan (bao gồm cả ngày làm thêm vào các ngày thứ 7, chủ nhật hoặc các ngày nghỉ lễ, nếu phát sinh).
- Theo hình thức khoán gọn:
Mức khoán (đồng/tháng) | = | Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (km) | x | Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày) | x | Đơn giá khoán (đồng/km) |
Trong đó:
+ Số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại: trường hợp áp dụng đối với tất cả các chức danh: Được tính theo tổng số km thực tế ngắn nhất từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (mà xe ô tô kinh doanh vận tải loại 4 chỗ ngồi được phép lưu thông) của tất cả các chức danh nhận khoán chia (:) tổng số chức danh thuộc đối tượng khoán; trường hợp áp dụng đối với từng chức danh: Được tính theo số km thực tế ngắn nhất từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại (mà xe ô tô kinh doanh vận tải loại 4 chỗ ngồi được phép lưu thông) của từng chức danh nhận khoán.
+ Số ngày đưa đón bình quân hàng tháng (ngày/tháng): 22 ngày theo quy định của Bộ luật Lao động.
b) Mức khoán kinh phí sử dụng xe ô tô đối với công đoạn đi công tác
- Hình thức khoán theo km thực tế
Mức khoán (đồng/tháng) | = | Tổng số km thực tế của từng lần đi công tác (km) | x | Đơn giá khoán (đồng/km) |
Trong đó: Tổng số km thực tế của từng lần đi công tác được xác định trên cơ sở khoảng cách thực tế của lộ trình di chuyển ngắn nhất từ cơ quan đến các địa điểm công tác (mà xe ô tô kinh doanh vận tải được phép lưu thông) các đợt công tác của từng chức danh nhận khoán.
- Hình thức khoán gọn
Mức khoán (đồng/tháng) | = | Số km đi công tác bình quân hàng tháng (km) | x | Đơn giá khoán (đồng/km) |
Trong đó: Số km đi công tác bình quân hàng tháng:
+ Trường hợp áp dụng đối với tất cả các chức danh: Được xác định trên cơ sở tổng số km đi công tác thực tế của 12 tháng trong năm trước khi áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của tất cả các chức danh áp dụng khoán chia (:) Tổng số chức danh áp dụng khoán chia (:) 12 tháng;
+ Trường hợp áp dụng đối với từng chức danh: Được xác định trên cơ sở tổng số km đi công tác thực tế của 12 tháng trong năm trước khi áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô của từng chức danh chia (:) 12 tháng.
3. Đơn giá khoán
a) Đơn giá khoán kinh phí sử dụng ô tô áp dụng cho các chức danh 13.000 đồng/km.
b) Khi đơn giá bình quân/km của 03 hãng taxi phổ biến trên thị trường tại địa phương tăng, giảm từ 20% trở lên thì Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
4. Nguồn kinh phí khoán được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí được phép sử dụng của cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước. Kinh phí khoán được thanh toán cho người nhận khoán cùng với việc chi trả tiền lương hàng tháng. Riêng kinh phí khoán theo hình thức khoán theo km thực tế trong trường hợp đi công tác được thanh toán cùng với việc thanh toán công tác phí.
5. Trường hợp tất cả các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước áp dụng khoán kinh phí sử dụng xe ô tô cho các công đoạn thì không thực hiện trang bị xe ô tô, trường hợp đã trang bị xe ô tô thì phải báo cáo Sở Tài chính thực hiện sắp xếp lại, xử lý số xe ô tô hiện có theo quy định.
1. Quyết định việc áp dụng khoán; hình thức và công đoạn khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe ô tô của đơn vị mình.
2. Xác định số km từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại, số ngày làm việc thực tế trong tháng của chức danh nhận khoán theo km thực tế quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3.
3. Xác định số km bình quân từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại, số ngày đưa đón bình quân hàng tháng của chức danh có tiêu chuẩn đưa đón từ nơi ở đến cơ quan và ngược lại nhận khoán theo khoán gọn quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 3.
4. Xác định tổng số km thực tế của từng lần đi công tác của từng chức danh nhận khoán theo km thực tế quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 3.
5. Xác định số km đi công tác bình quân hàng tháng của từng chức danh áp dụng khoán theo khoán gọn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 3.
6. Quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác phải được quy định cụ thể tại quy chế chi tiêu nội bộ và thực hiện thông báo công khai trong cơ quan, đơn vị.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020.
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan, khi đơn giá bình quân/km của 03 hãng taxi phổ biến trên thị trường tại địa phương tăng, giảm từ 20% trở lên, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh cho phù hợp.
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước tổ chức thực hiện việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô theo quy định tại Quyết định này.
3. Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Đồng Nai; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình
- 3Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện rà soát công tác quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và sắp xếp, xử lý tài sản công do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 5Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
- 1Bộ Luật lao động 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 5Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 6Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 24/2019/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 13/2020/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác đối với các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình
- 11Quyết định 2546/QĐ-UBND năm 2020 quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác chung khi đi công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2331/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện rà soát công tác quản lý, điều hành tại các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn nhà nước và sắp xếp, xử lý tài sản công do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 13Quyết định 16/2021/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 46/2020/QĐ-UBND quy định về khoán kinh phí sử dụng xe ô tô phục vụ công tác tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Đồng Nai
- Số hiệu: 46/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra