Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2020/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19/6/2017;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính Phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;
Căn cứ Thông tư số 05/2019/TT-BNNPTNT ngày 02/5/2019 của Bộ Nông nghiệp & PTNT quy định chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 73/2018/TT-BTC ngày 15/8/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật số 280/BTC-STP ngày 08/12/2020 của Sở Tư pháp;
Theo đề nghị của Sở Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 310/TTr-SNN&PTNT ngày 25/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định về trình tự, thủ tục đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và cơ chế kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng, đánh giá, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2021 và thay thế Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND tỉnh Ban hành Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch các Công ty TNHH MTV thủy lợi: Liễn Sơn, Lập Thạch, Tam Đảo, Phúc Yên và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐẶT HÀNG QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI CUNG CẤP SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỪ NGUỒN KINH PHÍ CHI THƯỜNG XUYÊN; TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM VÀ CƠ CHẾ KIỂM TRA, GIÁM SÁT, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU SẢN PHẨM DỊCH VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 46/2020/QĐ-UBND ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này hướng dẫn các trình tự, thủ tục thực hiện đặt hàng dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi do cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan quản lý nhà nước, các Công ty TNHH MTV thủy lợi trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân liên quan đến công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi là việc tổ chức thực hiện quản lý, vận hành công trình, hệ thống công trình thủy lợi; quản lý nước tưới, tiêu để phục vụ sản xuất và các mục tiêu khác theo quy định của Luật thủy lợi và các văn bản liên quan.
2. Đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi là việc cơ quan nhà nước chỉ định một doanh nghiệp thủy lợi nhà nước quản lý, khai thác để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.
3. Giá đặt hàng là khoản tiền đơn vị nhận đặt hàng được chi trả khi thực hiện dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi được xác định trên cơ sở định mức kinh tế kỹ thuật hoặc căn cứ khác được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là số tiền các hộ dùng nước, tổ chức thủy lợi cơ sở, cá nhân phải trả cho đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi khi sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. Đối với các sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Nhà nước hỗ trợ tiền sử dụng do Nhà nước chi trả theo quy định.
5. Đơn vị nhận đặt hàng là các Công ty TNHH MTV thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, các tổ chức, cá nhân theo quy định.
Điều 3. Cơ cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi và cơ quan đặt hàng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đối với các công trình thủy lợi do các Công ty TNHH MTV thủy lợi tỉnh quản lý khai thác; Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi các công trình do các Tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý khai thác (đối với các công trình do nhà nước đầu tư hoặc có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước). Nội dung quản lý tài sản theo quy định tại Điểm b) Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 129/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn là cơ quan đặt hàng cho các doang nghiệp TNHH MTV thủy lợi.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN ĐẶT HÀNG
Điều 4. Lập, phân bổ và giao dự toán
1. Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm lập dự toán kinh phí đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định tại Điều 22 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ cùng thời điểm lập dự toán ngân sách và tổng hợp trong dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn gửi Sở Tài chính theo quy định, cụ thể:
a) Khối lượng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi lập dự toán: Xác định trên cơ sở dự toán năm trước liền kề đã được phê duyệt và dự kiến phần diện tích tăng, giảm do Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
b) Đơn giá đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Dự toán đặt hàng được lập để đơn vị nhận đặt hàng thực hiện quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trong điều kiện thời tiết bình thường. Trường hợp xảy ra hạn hán, thiếu nước, lũ, ngập lụt, úng được bổ sung hợp đồng theo quy định (trên cơ sở chỉ đạo, quyết định của cấp có thẩm quyền).
Kinh phí đặt hàng | = | KLQĐ | x | Đơn giá đặt hàng |
Trong đó:
- KLQĐ: Khối lượng, diện tích sản phẩm dịch vụ công ích quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này đã quy đổi ra tưới tiêu cho cây lúa. Hệ số quy đổi xác định trên cơ sở hệ số quy đổi theo định mức kinh tế kỹ thuật đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Đơn giá đặt hàng được xác định theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này.
2. Phân bổ và giao dự toán: Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ và giao dự toán đặt hàng cho Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
Điều 5. Lập, phê duyệt kế hoạch bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi
1. Trên cơ sở dự toán nhiệm vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và định mức chi phí sửa chữa thường xuyên, Sở Nông nghiệp & PTNT có trách nhiệm lập danh mục và kế hoạch bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi năm đặt hàng trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và công bố công khai vào ngày 01 tháng 01 của năm đặt hàng trên thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp & PTNT. Nội dung kế hoạch bảo trì theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 129/NĐ-CP ngày 16/11/2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
2. Đơn vị nhận đặt hàng có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của đơn vị gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn để xem xét, tổng hợp trước ngày 01 tháng 9 năm trước năm đặt hàng.
1. Căn cứ đặt hàng: Thực hiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
2. Nội dung hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
3. Điều chỉnh hợp đồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
4. Thời gian hợp đồng: Hợp đồng đặt hàng được ký kết xong trước ngày 31 tháng 12 năm trước năm đặt hàng.
5. Thanh toán kinh phí:
Trên cơ sở dự toán được phân bổ, ngay sau khi hợp đồng đặt hàng được ký, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện tạm ứng 60% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận đặt hàng. Sau khi đơn vị nhận đặt hàng thực hiện đạt 60% giá trị hợp đồng và có báo cáo gửi Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thanh toán tiếp 30% kinh phí theo giá trị hợp đồng. Sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện cấp nốt số kinh phí còn lại theo giá trị được nghiệm thu, thanh lý.
Hồ sơ, trình tự thanh toán thực hiện theo quy định tại Điểm b) Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ.
6. Công tác giám sát, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng: Thực hiện theo các quy định tại Chương IV Quy định này.
7. Quyết toán kinh phí hợp đồng đặt hàng: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ và Điều 17 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ.
8. Xử lý kinh phí dự toán đặt hàng sau quyết toán: Thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Khoản 4 Điều 24 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ, Điều 18 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ và các quy định khác có liên quan.
TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM DỊCH VỤ QUẢN LÝ, KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
Điều 7. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác quản lý nước
Nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác quản lý nước gồm: Thu thập thông tin dự báo khí tượng thủy văn; đo đạc, quan trắc khí tượng thủy văn chuyên dùng trên lưu vực; quan trắc, dự báo, cảnh báo lũ, ngập lụt, úng, hạn hán, thiếu nước, số lượng, chất lượng nước; kiểm kê nguồn nước trong hệ thống công trình thủy lợi, phân tích nhu cầu sử dụng nước; lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tích trữ, điều hòa, chuyển, phân phối, cấp, tưới, tiêu, thoát nước, sử dụng nước; kiểm soát chất lượng nước; thực hiện phương án ứng phó thiên tai; bảo vệ môi trường, chất lượng nước trên hệ thống công trình thủy lợi.
Nội dung chi tiết tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác quản lý nước được quy định tại Mục I Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này.
Điều 8. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác quản lý, vận hành công trình
Nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác quản lý, vận hành công trình gồm: Công tác quản lý, vận hành trạm bơm điện; công tác quản lý, vận hành hồ chứa; công tác quản lý, vận hành kênh tưới, tiêu; công tác quản lý, vận hành cống.
Nội dung chi tiết tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác quản lý, vận hành công trình được quy định tại Mục II Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này.
Điều 9. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
Nội dung tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi gồm: Quy trình bảo trì; thực hiện bảo trì.
Nội dung chi tiết tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được quy định tại Mục III Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này.
Điều 10. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng của các công tác khác
Thực hiện theo Luật Thủy lợi và các tiêu chuẩn, quy định liên quan.
Điều 11. Cơ chế kiểm tra, giám sát
1. Cơ quan đặt hàng có trách nhiệm tổ chức kiểm tra, giám sát chất lượng sản phẩm, dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo các tiêu chí chất lượng quy định tại các Điều 3, Điều 4, Điều 5 Quy định này và nội dung hợp đồng đặt hàng ký kết giữa cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng. Kịp thời chỉ đạo, đôn đốc đơn vị nhận đặt hàng thực hiện quản lý công trình, hệ thống công trình phục vụ sản xuất. Riêng đối với công tác sửa chữa thường xuyên, sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.
2. Công tác sửa chữa thường xuyên tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã có trong danh mục sửa chữa thường xuyên được phê duyệt.
a) Đảm bảo có trong danh mục và không vượt khái toán sửa chữa trong danh mục bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi đã được phê duyệt;
b) Trước khi triển khai thi công 5 ngày, đơn vị nhận đặt hàng có trách nhiệm nộp 01 bộ hồ sơ cho cơ quan đặt hàng gồm: Quyết định phê duyệt, hồ sơ thiết kế, bản vẽ thi công, dự toán, kế hoạch triển khai thi công và các tài liệu liên quan (nếu có) để cơ quan đặt hàng làm căn cứ kiểm tra, giám sát từng công trình với đơn vị nhận đặt hàng.
c) Đơn vị nhận đặt hàng chủ động tổ chức triển khai các thủ tục sửa chữa theo quy định.
d) Tối đa trong thời gian 15 ngày sau khi thi công hoàn thành công trình, đơn vị nhận đặt hàng gửi cho cơ quan đặt hàng một bộ hồ sơ hoàn thành sửa chữa gồm: Hồ sơ nghiệm thu với đơn vị thực hiện (thi công), hồ sơ hoàn công và các tài liệu khác có liên quan. Hai bên thống nhất thời gian buổi kiểm tra, giám sát trong vòng 5 ngày kể từ ngày cơ quan đặt hàng nhận đủ hồ sơ nêu trên (không kể ngày nghỉ theo quy định của Nhà nước).
đ) Cơ quan đặt hàng có trách nhiệm, kiểm tra, giám sát theo lịch đã thống nhất, lập biên bản, ký kết để làm cơ sở đánh giá, tổng hợp nghiệm thu. Biên bản kiểm tra, giám sát phải thể hiện được các nội dung cơ bản gồm: Đánh giá khối lượng, chất lượng, kinh phí sửa chữa, các nội dung cần khắc phục, thống nhất hay không thống nhất kết quả sửa chữa và các nội dung khác liên quan.
3. Công tác sửa chữa đột xuất tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi.
a) Khi xảy ra sự cố đột xuất hoặc những hạng mục phải sửa chữa phát sinh, đơn vị nhận đặt hàng có trách nhiệm kiểm tra, chủ động khắc phục để đảm bảo an toàn công trình, phục vụ sản xuất và thông báo cho cơ quan đặt hàng bằng điện thoại về nội dung sự cố, công việc phát sinh đồng thời gửi vào hòm thư điện tử nêu trong hợp đồng đặt hàng giữa hai bên. Nội dung gồm: tên sự cố, công việc phát sinh, thời điểm xảy ra và nội dung sự cố, công việc phát sinh để cơ quan đặt hàng bố trí lịch kiểm tra.
b) Trong thời gian 5 ngày sau khi nhận được thông báo và thư điện tử của đơn vị nhận đặt hàng, cơ quan đặt hàng sẽ tổ chức kiểm tra và lập biên bản xác minh sự cố, công việc phát sinh với đơn vị nhận đặt hàng (thành phần đơn vị nhận đặt hàng gồm lãnh đạo, cán bộ xí nghiệp quản lý công trình xảy ra sự cố, cán bộ của Văn phòng Công ty được giao theo dõi công việc này); nếu trong thời gian 5 ngày cơ quan đặt hàng không tổ chức kiểm tra thì căn cứ trên biên bản xác minh của đơn vị nhận đặt hàng, cơ quan đặt hàng có trách nhiệm tổng hợp và tổ chức nghiệm thu những sửa chữa này theo quy định.
c) Việc tổ chức kiểm tra, giám sát hoàn thành sửa chữa thực hiện theo quy định tại Điểm d, Điểm đ Khoản 3 Điều này.
4. Đối với khoản chi phí bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt, đơn vị nhận đặt hàng chỉ được dùng chi cho bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi của đơn vị, không được dùng vào việc khác hoặc chuyển thành lãi của đơn vị. Trong trường hợp không dùng hết được kết chuyển sang năm sau để thực hiện bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi của đơn vị theo quy định.
5. Các công tác khác không nêu tại quy định này thực hiện giám sát theo các quy định hiện hành, không thuộc phạm vi giám sát đánh giá của Quy định này.
6. Công tác kiểm tra, giám sát của Cơ quan đặt hàng được thực hiện thường xuyên hoặc đột xuất.
7. Trên cơ sở kết quả kiểm tra, giám sát, Cơ quan đặt hàng xác định những nội dung công việc, diện tích tưới, tiêu, cấp nước không đảm bảo và thông báo trực tiếp cho đơn vị nhận đặt hàng, tổ chức lập biên bản để làm cơ sở đánh giá, nghiệm thu hợp đồng đặt hàng. Đơn vị nhận đặt hàng có trách nhiệm phối hợp ký kết biên bản kết quả kiểm tra, giám sát với Cơ quan đặt hàng. Trường hợp Đơn vị nhận đặt hàng không phối hợp, Cơ quan đặt hàng lập biên bản nêu rõ nội dung, lý do Đơn vị nhận đặt hàng không ký và mời một bên thứ ba chứng kiến, ký xác nhận. Bên thứ ba do cơ quan đặt hàng chỉ định.
8. Trong mọi trường hợp (trừ trường hợp bất khả kháng) đơn vị nhận đặt hàng vẫn phải quản lý, vận hành công trình, đảm bảo an toàn công trình, hệ thống công trình phục vụ tưới, tiêu, cấp nước cho những khối lượng, diện tích đã hợp đồng tưới, tiêu, cấp nước. Nếu vì trường hợp nào đó, đơn vị nhận đặt hàng không duy trì việc quản lý, vận hành, bảo vệ công trình dẫn đến mất an toàn công trình, ảnh hưởng đến đối tượng phục vụ, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn sẽ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.
Điều 12. Kiểm định chất lượng sản phẩm, dịch vụ
1. Trong quá trình kiểm tra, giám sát nếu có nội dung công việc bằng mắt thường hoặc các dụng cụ đo đạc thông dụng không đo lường, xác định được, cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng thống nhất thuê đơn vị có đủ chức năng phù hợp để thực hiện đo lường, kiểm định chất lượng làm cơ sở lập biên bản kết quả giám sát.
2. Kinh phí thực hiện kiểm định do đơn vị nhận đặt hàng chi trả.
Điều 13. Đánh giá chất lượng sản phẩm, dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo chất lượng thực hiện được thực hiện theo phương pháp chấm điểm. Khung điểm để lựa chọn đánh giá là 1000 điểm cho tất cả các công việc quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi được đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng. Cụ thể số điểm của từng công tác quản lý, khai thác theo Phụ lục số 01 kèm theo Quy định này.
2. Việc đánh giá kết quả thực hiện quản lý, khai thác công trình thủy lợi được thực hiện một lần xong trước ngày 31 tháng 01 năm sau năm đặt hàng.
3. Nguyên tắc, phương pháp chấm điểm
Việc đánh giá điểm của từng tiêu chí được xác định theo các mức độ đáp ứng các nội dung công việc, yêu cầu chất lượng do đơn vị nhận đặt hàng thực hiện như sau:
- Không thực hiện: Không cung cấp tài liệu chứng minh kết quả thực hiện tiêu chí, số điểm chấm là 0 điểm;
- Có thực hiện nhưng để xảy ra từ 03 lỗi trở lên trong tiêu chí thì được không quá 25% số điểm tối đa của tiêu chí.
- Có thực hiện nhưng để xảy ra 02 lỗi trong tiêu chí thì được không quá 50% số điểm tối đa của tiêu chí.
- Có thực hiện nhưng để xảy ra 01 lỗi trong tiêu chí thì được không quá 75% số điểm tối đa của tiêu chí.
- Có thực hiện đáp ứng yêu cầu: Thực hiện đầy đủ các nội dung, đảm bảo yêu cầu chất lượng, số điểm chấm là 100% số điểm tối đa của tiêu chí.
Đối với các lỗi được đánh giá là do khách quan, hoặc do bất khả kháng thì sẽ được đạt số điểm tối đa của tiêu chí.
Điều 14. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
1. Kết thúc năm đặt hàng, cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng nghiệm thu hoàn thành hợp đồng đặt hàng, thanh lý hợp đồng đặt hàng.
2. Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu, thanh lý hợp đồng
a) Hợp đồng đặt hàng;
b) Hợp đồng đặt hàng bổ sung (nếu có);
c) Quyết định phê duyệt nội dung công việc, dự toán kinh phí khắc phục thiên tai của cấp có thẩm quyền (nếu có);
d) Các biên bản kiểm tra, giám sát giữa cơ quan đặt hàng và đơn vị nhận đặt hàng;
đ) Bảng tổng hợp điểm đánh giá kết quả thực hiện quản lý, khai thác công trình thủy lợi của Cơ quan đặt hàng;
e) Các biểu tổng hợp theo quy định.
f) Bảng thống kê, kiểm kê đất đai hàng năm của ngành tài nguyên chi tiết đến cấp xã và kết quả kiểm tra rà soát của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
g) Báo cáo kết quả thực hiện hợp đồng đặt hàng của đơn vị nhận đặt hàng theo các nội dung chủ yếu: Công tác quản lý nước; công tác quản lý công trình; công tác bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; công tác khác (nếu có).
h) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng được lập theo Mẫu số 04 kèm theo Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ;
4. Kinh phí nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng:
Căn cứ số điểm đạt được của đơn vị nhận đặt hàng để tính kinh phí nghiệm thu, thanh lý hợp đồng như sau:
Kinh phí được nghiệm thu, thanh lý | = | (KLQĐNT x ĐG x Điểm) | + | KPBS (nếu có) |
1000 |
Trong đó:
- KLQĐNT: Là khối lượng, số lượng sản phẩm, dịch vụ quy đổi ra tưới tiêu cho cây lúa trên cơ sở khối lượng, diện tích được nghiệm thu (diện tích tưới, tiêu, cấp nước…). Xác định căn cứ trên hợp đồng, nghiệm thu, thanh lý hợp đồng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa Tổ chức thủy lợi cơ sở, Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn hoặc Hộ dùng nước với Đơn vị nhận đặt hàng.
- ĐG: Là đơn giá đặt hàng được xác định tại Khoản b Điều 4 Quy định này.
- Điểm: Là số điểm đạt được theo kết quả đánh giá của Cơ quan đặt hàng.
- KPBS: Là giá trị hợp đồng được bổ sung (nếu có).
5. Xử lý kinh phí bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi: Trường hợp kinh phí bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi không sử dụng hết, được kết chuyển sang năm sau. Kinh phí chuyển sang năm sau được xác định như sau:
Kinh phí kết chuyển sang năm sau | = | Kinh phí bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi đã được UBND tỉnh phê duyệt | - | Kinh phí bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi được tổng hợp từ các biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng thực hiện bảo trì |
Kinh phí kết chuyển được tổng hợp chung vào kế hoạch bảo trì tài sản, kết cấu hạ tầng thủy lợi, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và tổng hợp chung vào dự toán năm kế tiếp sau năm đặt hàng để tiếp tục tổ chức thực hiện.
6. Thời gian cơ quan đặt hàng nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đặt hàng với đơn vị nhận đặt hàng trước ngày 31 tháng 01 năm sau năm đặt hàng.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các Công ty TNHH MTV thủy lợi trên địa bàn tỉnh xây dựng dự toán nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
b) Căn cứ quy định này, và các quy định liên quan chủ trì tổ chức đặt hàng dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
c) Hướng dẫn chi tiết các nội dung, bảng biểu để triển khai thực hiện đặt hàng theo quy định;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính ban hành hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện đặt hàng, đấu thầu quản lý, khai thác các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng theo quy định;
e) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra: Việc thực hiện các định mức kinh tế kỹ thuật; quy trình, quy phạm trong việc quản lý, cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi; kinh phí hỗ trợ của ngân sách nhà nước cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi;
f) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, vận hành hệ thống các công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính:
a) Tổng hợp dự toán nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh cùng với dự toán ngân sách của Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; quyết toán chi ngân sách kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các khoản hỗ trợ tài chính khác của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;
b) Chủ trì, phối hợp với Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn cụ thể về thủ tục, trình tự tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng đặt hàng dịch vụ quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
c) Thẩm tra, quyết toán hợp đồng đặt hàng theo quy định;
d) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành hướng dẫn Uỷ ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện đặt hàng, đấu thầu quản lý, khai thác các công trình thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng theo quy định.
3. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp huyện, thành phố
a) Phối hợp với Cơ quan đặt hàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn;
b) Báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh đánh giá kết quả hoạt động quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn huyện qua Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
4. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân cấp xã
a) Phối hợp với cơ quan đặt hàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá hoạt động quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn;
b) Tuyên truyền, phổ biến đến nhân dân trên địa bàn chủ động giám sát chất lượng tưới tiêu và tổng hợp phản ánh với cơ quan đặt hàng nhằm nâng cao chất lượng phục vụ đồng thời cùng tham gia quản lý, khai thác bảo vệ công trình thủy lợi.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với đơn vị nhận đặt hàng khi thực hiện nhiệm vụ là đại diện Hộ dùng nước hoặc Tổ chức thủy lợi cơ sở.
5. Trách nhiệm của các Tổ chức thủy lợi cơ sở
a) Thực hiện ký kết hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ với các Công ty TNHH MTV thủy lợi tới điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
b) Chịu trách nhiệm quản lý, khai thác hệ thống công trình thủy lợi nội đồng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi sau điểm giao nhận đến khu đất canh tác;
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng cung cấp sản phẩm dịch vụ tới điểm giao nhận với các Công ty TNHH MTV thủy lợi liên quan.
6. Trách nhiệm của đơn vị nhận đặt hàng
a) Tổ chức thực hiện quản lý, khai thác bảo vệ tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi được đặt hàng để cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên cơ sở hợp đồng đã ký kết với cơ quan đặt hàng, Luật Thủy lợi và các quy định khác liên quan;
b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;
c) Căn cứ hợp đồng đặt hàng với cơ quan đặt hàng, đơn vị nhận đặt hàng tổ chức ký hợp đồng với các Hộ dùng nước, Tổ chức thủy lợi cơ sở trong vùng phục vụ của đơn vị. Đảm bảo cấp nước, tưới, tiêu đầy đủ, kịp thời theo tiến độ và yêu cầu sản xuất.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các hợp đồng, biên bản nghiệm thu thanh lý hợp đồng với các Hộ dùng nước hoặc Tổ chức thủy lợi cơ sở.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn) để kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
- 1Quyết định 42/2015/QĐ-UBND Quy định về đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đặt hàng khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020 đến hết năm 2021
- 6Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho các cơ quan quản lý quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 9Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- 10Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 về kết quả giám sát công tác đầu tư, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2022
- 11Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 1Luật giá 2012
- 2Thông tư 25/2014/TT-BTC quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật Thủy lợi 2017
- 6Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 7Nghị định 129/2017/NĐ-CP về quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi
- 8Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 9Nghị định 114/2018/NĐ-CP về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước
- 10Thông tư 73/2018/TT-BTC hướng dẫn sử dụng nguồn tài chính trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 05/2019/TT-BNNPTNT quy định về chế độ, quy trình bảo trì tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về đặt hàng khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 13Quyết định 74/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt định mức kinh tế kỹ thuật trong Quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Quyết định 03/2021/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 15Nghị quyết 42/2021/NQ-HĐND về tiếp tục thực hiện Nghị quyết 32/2018/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2018-2020 đến hết năm 2021
- 16Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 về ủy quyền cho các cơ quan quản lý quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái
- 17Quyết định 4752/QĐ-UBND năm 2021 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng, giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ; kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực thông tin, tuyên truyền trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 18Quyết định 1153/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2030, định hướng đến năm 2050
- 19Quyết định 741/QĐ-UBND năm 2023 về tiêu chí chất lượng sản phẩm dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông đối với hạng mục sản xuất, truyền dẫn, phát sóng chương trình phát thanh, truyền hình của Đài phát thanh và Truyền hình Bến Tre
- 20Nghị quyết 22/NQ-HĐND năm 2023 về kết quả giám sát công tác đầu tư, quản lý, khai thác, sử dụng các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2020-2022
- 21Quyết định 3274/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực Quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
Quyết định 46/2020/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục đặt hàng quản lý, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm và cơ chế kiểm tra, giám sát, kiểm định chất lượng, đánh giá, nghiệm thu sản phẩm dịch vụ quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 46/2020/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Khước
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra