Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4555/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 19 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

n cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03/3/2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2012-2015; Công văn số 589/BNN-TCLN ngày 20/02/2014 về việc hướng dẫn áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật điều tra, kiểm kê rừng theo Quyết định 690/QĐ-BNN-TCCB;

Căn cứ Thông tư số 12/2014/TTLT-BTC-BNNPTNT ngày 24/1/2014 về hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện dự án “tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Căn cứ Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 23/7/2013 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện Quyết định số 594/QĐ-TTg ngày 15/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng toàn quốc giai đoạn 2013-2016”;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 266/TTr-SNN&PTNT ngày 05/12/2014 (kèm theo hồ sơ); Văn bản số 5024/STC-NSNN ngày 12/12/2014 của Sở Tài Chính về việc phê duyệt Phương án kiểm kê rừng toàn tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa, với nội dung chính như sau:

1. Tên phương án: Phương án kiểm kê rừng, tỉnh Thanh Hóa.

2. Chủ đầu tư: Chi cục Kiểm lâm Thanh Hóa.

3. Chủ quản đầu tư: UBND tỉnh Thanh Hóa.

4. Mục tiêu của phương án.

- Xác định và nắm bắt chính xác toàn bộ diện tích rừng; chất lượng rừng (trong và ngoài quy hoạch cho lâm nghiệp) và diện tích đất chưa có rừng được quy hoạch cho mục đích lâm nghiệp gắn với chủ rừng quản lý cụ thể trên địa bàn tỉnh để phục vụ cho công tác quản lý, bảo vệ phát triển rừng.

- Thiết lập được hồ sơ quản lý rừng xây dựng cơ sở dữ liệu theo đơn vị quản lý rừng và đơn vị hành chính các cấp để phục vụ theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp hàng năm; làm căn cứ đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý, bảo vệ, phát triển rừng và thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng theo Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ.

5. Phạm vi đối tượng và đơn vị điều tra, kiểm kê rừng

- Phạm vi: Kiểm kê toàn bộ diện tích rừng và đất lâm nghiệp thuộc quy hoạch 3 loại rừng và diện tích rừng nằm ngoài quy hoạch 3 loại rừng.

- Đối tượng điều tra, kiểm kê rừng: Toàn bộ chủ rừng đã được Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp hoặc đã được giao quản lý, sử dụng rừng, cho thuê rừng, đất rừng.

- Đơn vị điều tra, kiểm kê rừng và đất chưa có rừng:

+ Đơn vị điều tra rừng là các lô trạng thái rừng được xác định bằng khoanh vẽ trên ảnh vệ tinh và kết hợp với điều tra mặt đất. Trên lô trạng thái chỉ có một thái rừng đồng nhất, diện tích lô nhỏ nhất là 0,5 ha đối với rừng tự nhiên và 0,2 ha đối với rừng trồng.

+ Đơn vị kiểm kê rừng là lô kiểm kê, lô kiểm kê nằm trên một phần hoặc toàn bộ lô trạng thái, thuộc duy nhất một chủ quản lý, có diện tích tối thiểu 0,2 ha. Lô kiểm kê là đơn vị nhỏ nhất về mặt diện tích để xây dựng cơ sở dữ liệu và lập hồ sơ quản lý rừng. Kết quả kiểm kê rừng và đất chưa có rừng sẽ được tập hợp theo trình tự từ nhỏ đến lớn: Lô trạng thái, lô kiểm kê, khoảnh, tiểu khu lên các cấp hành chính xã, huyện, tỉnh.

- Việc xác định các trạng thái rừng thực tế căn cứ vào quy định tại Thông tư số 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

6. Chỉ tiêu điều tra, kiểm kê rừng

- Về diện tích, gồm: Rừng tự nhiên; rừng trồng và đất chưa có rừng.

- Về chất lượng rừng, gồm: Trữ lượng rừng, phân loại trạng thái rừng; mức độ tính toán trữ lượng rừng.

7. Nội dung của phương án

- Kiểm kê rừng

- Lập hồ sơ quản lý rừng

8. Thời gian thực hiện phương án: 2014-2015

9. Kinh phí thực hiện

- Tổng kinh phí thực hiện kiểm kê rừng: 29.131 triệu đồng

+ Kinh phí thực hiện kiểm kê cho chủ rừng nhóm I là: 24.006 triệu đồng

+ Kinh phí thực hiện kiểm kê cho chủ rừng nhóm II là: 5.125 triệu đồng

- Nguồn kinh phí:

+ Ngân sách Trung ương hỗ trợ cho chủ rừng nhóm I: 17.456 triệu đồng

+ Nguồn sự nghiệp kinh tế khác trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2015 cho chủ rừng nhóm I: 6.550 triệu đồng.

+ Nguồn kinh phí của chủ rừng nhóm II: 5.125 triệu đồng (do chủ rừng tự thực hiện).

(có các phụ lục chi tiết kèm theo)

10. Kết quả thực hiện

- Xây dựng được hệ thống bản đồ kết quả kiểm kê rừng 3 cấp: xã, huyện, tỉnh. Trong đó, bản đồ kiểm kê rừng cấp xã (dạng số) phải chứa đựng đầy đủ các thông tin cho từng lô kiểm kê rừng đã được thu thập trong phiếu kiểm kê.

- Báo cáo kết quả kiểm kê rừng kèm theo các thông tin trong hệ thống biểu số liệu về diện tích và trữ lượng rừng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

- Chi cục Kiểm lâm (cơ quan thường trực Ban chỉ đạo kiểm kê rừng) làm chủ đầu tư, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo về việc tổ chức thực hiện phương án; quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đầu tư, định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện báo cáo UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo và các ngành liên quan.

- Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phối hợp với các sở ban ngành, địa phương, đơn vị tham mưu triển khai có hiệu quả phương án kiểm kê rừng trên địa bàn; chỉ đạo giám sát, kiểm tra tiến độ, nội dung và chất lượng công tác kiểm kê ở các địa phương; tổng hợp kết quả kiểm kê báo cáo UBND tỉnh, ban chỉ đạo tỉnh, Ban chỉ đạo Trung ương theo quy định và công bố kết quả kiểm kê rừng của tỉnh.

- Sở Tài nguyên và môi trường cung cấp tài liệu, số liệu có liên quan phục vụ cho kiểm kê rừng toàn tỉnh; chỉ đạo các cơ quan đơn vị trực thuộc phối hợp với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện công tác kiểm kê rừng trên địa bàn các huyện và tổ chức cập nhật số liệu về kiểm kê rừng vào hồ sơ quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh.

- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Công an tỉnh: Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc được giao đất, giao rừng phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện kiểm kê rừng trên diện tích được giao quản lý.

- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố nơi có rừng, có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với Chi cục Kiểm lâm để tổ chức chỉ đạo thực hiện phương án kiểm kê rừng ở địa phương.

- Các Sở, ban, ngành có liên quan trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của ngành mình có trách nhiệm kiểm tra, hướng dẫn chủ đầu tư bố trí, cân đối các nguồn lực để tổ chức triển khai thực hiện phương án đảm bảo theo quy định.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 3856/QĐ-UBND ngày 31/10/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục thống kê, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị liên quan và Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3 QĐ;
- VP Chính phủ (để b/cáo);
- Bộ NN &PTNT (để b/cáo);
- Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (để b/cáo);
- Tổng cục Lâm nghiệp (để b/cáo);
- Cục Kiểm lâm (để b/cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, NN (2).
(L208)

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

PHỤ LỤC 1

DỰ TOÁN KINH PHÍ KIỂM KÊ RỪNG TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Đơn vị tính: Nghìn đồng

STT

Hạng mục

Đơn vị tính

Khối lượng

Định mức

Công

Hệ số lương

Đơn giá ngày công

Số thẩm định

Ghi chú

1

2

3

4

5

6=4x5

7

8=7*1150/22

9=6x8

 

Phần I: KIỂM KÊ RỪNG, TỔNG HỢP KẾT QUẢ

 

 

 

 

 

 

24.390.264

 

A

KIỂM KÊ RỪNG THEO CÁC CHỦ QUẢN LÝ

 

 

 

-

 

 

15.802.053

 

I

Chuẩn bị chung

 

 

 

8.995

 

 

1.587.364

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

8.649

 

 

1.356.721

 

1.1

Tiếp nhận số liệu, BĐHTR cấp xã tỷ lệ 1/10.000

382

3

1.146

3,00

157

179.714

 

1.2

Tập huấn thống nhất biện pháp kỹ thuật (3 người/xã)

Người

1.146

5

5.730

3,00

157

898.568

PL 5

1.3

Lập kế hoạch KKR cấp xã

382

3

1.146

3,33

174

199.482

 

1.4

Tính DT cho từng CQL rừng từ bản đồ KKR cấp xã

Ha

626.757

0,001

627

2,41

126

78.957

 

2

Công quản lý đơn vị thực hiện (4% tổng số công)

 

8.649

4%

346

4,32

226

54.269

 

3

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

 

8.649

3%

 

 

 

40.702

 

4

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

 

8.649

10%

 

 

 

135.672

 

II

Kiểm kê diện tích cho Nhóm 1: Hộ gia đình, nhóm hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng (423.206ha)

 

 

9.089.843

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

42.441

 

 

8.525.222

 

1.1

Ngoại nghiệp

 

 

 

33.194

 

 

6.816.685

 

1.1.1

Tổ chức họp thôn, bản lần 1

Thôn

3.820

1

3.820

4,65

243

928.520

 

1.1.2

Rà soát hệ thống ranh giới chủ quản lý

Ha

423.206

0,004

1.693

3,99

209

353.069

 

1.1.3

Rà soát, hiệu chỉnh ranh giới các trạng thái (tương tự Rà soát hệ thống ranh giới chủ quản lý các tổ chức)

Ha

423.206

0,004

1.693

3,99

209

353.069

 

1.1.4

Điều tra khoanh vẽ bổ sung các lô rừng còn sót (10%)

Ha

42.320

0,02

846

3,00

157

132.731

 

1.1.5

Đo đạc x.định lại r.giới lô KK có sai khác lớn bằng GPS

Km

19.044

0,45

8.570

3,66

191

1.639.559

 

1.1.6

Điều tra thu thập thông tin phiếu KKR cho từng lô chủ quản lí

Ha

423.206

0,02

8.464

3,06

160

1.353.874

 

1.1.7

Tổ chức họp thôn, bản lần 2

Thôn, bản

3.820

1

3.820

4,65

243

928.520

 

1.1.8

Hoàn chỉnh số liệu, bản đồ ngoại nghiệp

Ha

423.206

0,005

2.116

5,42

283

599.510

 

1.1.9

Kiểm tra ngoại nghiệp

Công

31.022

7%

2.172

4,65

243

527.832

 

1.2

Nội nghiệp

 

 

 

9.247

 

 

1.708.536

 

1.2.1

Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả KKR thực địa

ha

423.206

0,006

2.539

3,66

191

485.802

 

1.2.2

Hiệu chỉnh bảng thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh

ha

423.206

0,006

2.539

3,66

191

485.802

 

1.2.3

Trích lục bản đồ lô quản lý

ha

423.206

0,007

2.962

3,00

157

464.565

 

1.2.4

Kiểm tra nội nghiệp

Công

8.041

15%

1.206

4,32

226

272.368

 

2

Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp)

Công

 

33

 

 

 

51.774

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)

Công

 

3%

 

 

 

255.757

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

 

 

3%

 

 

 

257.091

 

III

Kiểm kê diện tích cho Nhóm 2: Các tổ chức bao gồm ban quản lý rừng, lâm trường quốc doanh/công ty lâm nghiệp (203.568ha)

5.124.846

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

25.027

 

 

4.819.034

 

1.1

Ngoại nghiệp

 

 

 

22.218

 

 

4.268.934

 

1.1.1

Làm thủ tục với địa phương, chủ rừng (tương tự liên hệ làm thủ tục hành chính)

Chủ rừng

51

4

204

4,65

243

49.586

 

1.1.2

Rà soát hệ thống ranh giới chủ quản lý các tổ chức

Ha

203.568

0,004

814

3,99

209

169.831

 

1.1.3

Điều tra, hiệu chỉnh ranh giới các trạng thái (tương tự điều tra, chỉnh lý bản đồ hiện trạng rừng giải đoán ảnh cấp xã)

Ha

203.568

0,01

2.036

4,98

260

529.925

 

1.1.4

Điều tra khoanh về bổ sung các lô rừng còn sót (10%)

Ha

20.356

0,02

407

3,00

157

63.844

 

1.1.5

Đ.đạc X.định r.giới có sai khác lớn bằng GPS

Km

10.178

0,5

5.089

3,66

191

973.618

 

1.1.6

Điều tra thu thập thông tin phiếu KKR cho từng lô theo chủ quản lí

Ha

203.568

0,05

10.178

3,06

160

1.628.081

 

1.1.7

Hoàn chỉnh số liệu, bản đồ ngoại nghiệp

Ha

203.568

0,005

1.018

5,42

283

288.373

 

1.1.8

Kiểm tra ngoại nghiệp

Công

20.765

7%

1.454

4,65

243

353.304

 

1.1.9

Di chuyển trong quá trình điều tra, khảo sát

Km

4.071

0,2

814

3,99

209

169.825

 

1.1.10

Chuyển quân và rút quân ngoại nghiệp

Người

51

4

204

3,99

209

42.548

 

1.2

Nội nghiệp

 

 

 

2.809

 

 

550.100

 

1.2.1

Phân chia và đánh lại số lô theo kết quả KKR thực địa

ha

203.568

0,006

1.221

3,66

191

233.678

 

1.2.2

Hiệu chỉnh bảng thuộc tính và nhập các thông tin liên quan cho từng lô sau hiệu chỉnh

ha

203.568

0,006

1.221

3,66

191

233.678

 

1.2.4

Kiểm tra nội nghiệp

Công

2.443

15%

366

4,32

226

82.745

 

2

Công phục vụ 1/33 (Nội nghiệp)

Công

 

33

 

 

 

16.670

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)

Công

 

3%

 

 

 

144.571

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

 

 

3%

-

 

 

144.571

 

B

TỔNG HỢP KẾT QUẢ KIỂM KÊ RỪNG THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

-

 

 

8.588.211

 

I

Tổng hợp kết quả kiểm Kê rừng cấp xã

 

 

 

27.603

 

 

6.268.143

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

27.603

 

 

5.266.006

 

1.1

Nội nghiệp

 

 

 

27.603

 

 

5.266.006

 

1.1.1

Hiệu chỉnh kết quả sau kiểm kê thực địa và biên tập bản đồ KKR cấp xã (tương tự hiệu chỉnh kết quả sau điều tra thực địa và biên tập bản đồ HTR cấp xã)

Mảnh

382

8

3.056

3,33

174

531.952

 

1.1.2

Kiểm tra, hoàn thiện bản đồ KKR cấp xã

Mảnh

382

2

764

3,00

157

119.809

 

1.1.3

Tính toán diện tích các lô

Ha

626.757

0,001

627

2,41

126

78.957

 

1.1.4

Tính toán, thống kê biểu diện tích cấp xã

Biểu

82.500

0,1

8.250

3,66

191

1.578.375

 

1.1.5

Tính toán, thống kê các biểu trữ lượng cấp xã

Biểu

82.500

0,1

8.250

3,66

191

1.578.375

 

1.1.6

Kiểm tra nội nghiệp

Công

24.003

15%

3.600

4,32

226

813.039

 

1.1.7

Chỉnh sửa số liệu, bản đồ

382

3

1.146

3,99

209

239.019

 

1.1.8

In ấn và bàn giao thành quả

382

5

1.910

3,27

171

326.480

 

2

Công phục vụ 1/33 (Nội nghiệp)

Công

 

33

 

 

 

159.576

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)

Công

 

3%

 

 

 

157.980

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

 

 

3%

 

 

 

157.980

 

5

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

 

 

10%

 

 

 

526.601

 

II

Tổng hợp kết quả kiểm kê rừng cấp huyện

 

 

 

-

 

 

2.021.929

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

-

 

 

1.698.668

 

1.1

Nội nghiệp

 

 

 

8.719

 

 

1.698.668

 

1.1.1

Tiếp nhận số liệu, BĐKKR cấp xã tỷ lệ 1/10.000

Huyện

27

5

135

3,00

157

21.170

 

1.1.2

Kiểm tra kết quả KKR cấp xã

382

2

764

3,00

157

119.809

 

1.1.3

Xử lí số liệu KK cấp xã

Huyện

27

7,5

203

3,00

157

31.756

 

1.1.4

Tổng hợp số liệu KKR cấp huyện

Huyện

27

2

54

3,00

157

8.468

 

1.1.5

Chuyển hệ tọa độ của bản đồ KK cấp xã về hệ tọa độ, kinh tuyến trục của bản đồ nên cấp huyện

Huyện

27

5

135

3,33

174

23.499

 

1.1.6

Chuyển các nội dung KK từ bản đồ KK cấp xã lên bản đồ KK cấp huyện

Huyện

27

6

162

3,33

174

28.199

 

1.1.7

Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ

Huyện

27

130

3.510

3,33

174

610.979

 

1.1.8

Biên tập trình bày bản đồ HRT cấp huyện

Huyện

27

14

378

3,33

174

65.798

 

1.1.9

Kiểm tra, lưu trữ bản đồ rừng cấp huyện

Huyện

27

25

675

4,65

243

164.071

 

1.1.10

Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất LN cấp huyện qua các kì kiểm kê

Huyện

27

10

270

4,65

243

65.628

 

1.1.11

Viết báo cáo KKR cấp huyện

Huyện

27

40

1.080

4,65

243

262.514

 

1.1.12

Kiểm tra nội nghiệp

Công

7.582

15%

1.137

4,32

226

256.806

 

1.1.13

Chỉnh sửa số liệu

Huyện

27

3

81

3,99

209

16.894

 

1.1.14

In ấn và bàn giao thành quả

Huyện

27

5

135

3,27

171

23.076

 

2

Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp)

Công

 

33

581

4,03

211

51.475

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (3% tổng số công)

Công

 

3%

262

4,32

226

50.960

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

 

 

3%

 

 

 

50.960

 

5

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

 

 

10%

 

 

 

169.867

 

III

Tổng hợp kết quả Kiểm Kê rừng cấp tỉnh

 

 

 

-

 

 

298.139

 

1

Chi phí nhân công

 

 

 

-

 

 

246.334

 

1.1

Nội nghiệp

 

 

 

1.057

 

 

246.334

 

1.1.1

Lập kế hoạch KKR cấp tỉnh

Tỉnh

 

5

-

3,66

191

-

 

1.1.2

Kiểm tra lưu trữ bản đồ KKR cấp huyện

huyện

27

25

675

4,65

243

164.071

 

1.1.3

Xây dựng bản đồ KKR cấp tỉnh

 

 

 

174

 

 

34.583

 

1.1.3.1

Chuyển các nội dung KK từ bản đồ KK cấp huyện lên bản đồ nền cấp tỉnh

tỉnh

1

5

5

3,66

191

957

 

1.1.3.2

Tổng hợp hóa các yếu tố nội dung bản đồ cấp tỉnh

tỉnh

1

130

130

3,66

191

24.871

 

1.1.3.3

Biên tập trình bày bản đồ HTR, cấp tỉnh

tỉnh

1

14

14

3,66

191

2.678

 

1.1.3.4

Kiểm tra, lưu trữ bản đồ rừng cấp tỉnh (tương tự cấp huyện)

tỉnh

1

25

25

4,65

243

6.077

 

1.1.4

Phân tích, đánh giá số liệu phục vụ viết báo cáo

tỉnh

1

22

22

4,65

243

5.348

 

1.1.5

Viết báo cáo KKR cấp tỉnh

Tỉnh

1

40

40

4,65

243

9.723

 

1.1.6

Kiểm tra nội nghiệp

Công

919

15%

138

4,32

226

31.129

 

1.1.7

Chỉnh sửa thành quả KKR cấp tỉnh (tương tự cấp xã)

Tỉnh

1

3

3

3,99

209

626

 

1.1.8

In ấn và bàn giao thành quả (Tương tự cấp xã)

Tỉnh

1

5

5

3,27

171

855

 

2

Công phục vụ 1/33x (Nội nghiệp)

 

 

33

 

 

 

7.465

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)

 

 

5%

 

 

 

12.317

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

 

 

3%

 

 

 

7.390

 

5

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

 

 

10,0%

 

 

 

24.633

 

Phần II: LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG

 

 

 

 

4.592.382

 

A

HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG CHO TỪNG CHỦ RỪNG

 

 

 

 

 

 

1.576.545

 

I

Lập hồ sơ quản lý rừng cho chủ rừng

 

 

 

6.204

12

626

1.576.545

 

1

Chi phí nhân công (nội nghiệp)

 

 

 

6.204

12

626

1.264.608

 

1.1

Lập hồ sơ quản lý rừng cho các chủ rừng

Ha

626.757

0,004

2.507

3,66

191

479.640

 

1.2

Nhập hồ sơ vào máy tính

Biểu

82.500

0,035

2.888

3,99

209

602.241

 

1.3

Kiểm tra nội nghiệp

công

5.395

15%

809

4,32

226

182.727

 

2

Công phục vụ 1/15x (Nội nghiệp)

Công

 

15

 

 

 

84.307

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)

Công

 

5%

 

 

 

63.230

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

Công

 

3%

-

 

 

37.938

 

5

Chi phí máy (10% chi phí công)

Công

 

10%

-

 

 

126.461

 

B

LẬP HỒ SƠ QUẢN LÝ RỪNG THEO THEO ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

 

 

 

3.015.837

 

I

Cấp xã

 

 

 

11.684

11

574

2.770.149

 

1

Chi phí công (nội nghiệp)

 

 

 

11.684

11

574

2.222.045

 

1.1

Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng các chủ rừng (tương tự tiếp nhận Bản đồ HTR cấp xã)

382

5

1.910

3,00

157

299.523

 

1.2

Thống kê các loại biểu cấp xã

Biểu

82.500

0,1

8.250

3,66

191

1.578.375

 

1.3

Kiểm tra nội nghiệp

Công

10.160

15%

1.524

4,32

226

344.147

 

2

Công phục vụ 1/15x (Nội nghiệp)

Công

 

15

 

 

 

148.136

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)

Công

 

5%

 

 

 

111.102

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

Công

 

3%

 

 

 

66.661

 

5

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

Công

 

10%

 

 

 

222.204

 

II

Cấp huyện

 

 

 

 

 

 

233.343

 

1

Chi phí nhân công (nội nghiệp)

 

 

 

1.089

17

888

187.174

 

1.1

Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ quản lý rừng cấp xã

Huyện

27

15

405

3,00

157

63.511

 

1.2

Xử lý số liệu hồ sơ của cấp xã

Huyện

27

10

270

3,00

157

42.341

 

1.3

Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp huyện

Huyện

27

3

81

3,00

157

12.702

 

1.4

Thống kê các loại biểu cấp huyện

Biểu

1.910

0,1

191

3,66

191

36.542

 

1.5

Kiểm tra nội nghiệp

Công

947

15%

142

4,32

226

32.077

 

2

Công phục vụ 1/15 (Số Nội nghiệp)

Công

 

15

 

 

 

12.478

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)

Công

 

5%

 

 

 

9.359

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

Công

 

3%

 

 

 

5.615

 

5

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

Công

 

10%

 

 

 

18.717

 

III

Cấp tỉnh

 

 

 

 

 

 

12.345

 

1

Chi phí nhân công (nội nghiệp)

 

 

 

53

18

939

9.902

 

1.1

Tiếp nhận hồ sơ quản lý rừng cấp huyện

Tỉnh

1

20

20

3,33

174

3.481

 

1.2

Xử lý số liệu hồ sơ của cấp huyện

Tỉnh

1

10

10

3,33

174

1.741

 

1.3

Tổng hợp số liệu KKĐĐ cấp tỉnh

Tỉnh

1

3

3

3,33

174

522

 

1.4

Thống kê các loại biểu cấp tỉnh (tương tự cấp xã)

Biểu

135

0,1

14

3,66

191

2.583

 

1.5

Kiểm tra nội nghiệp

Công

47

15%

7

4,32

226

1.575

 

2

Công phục vụ 1/15 (Số Nội nghiệp)

Công

 

15

 

 

 

660

 

3

Công quản lý đơn vị thực hiện (5% tổng số công)

Công

 

5%

 

 

 

495

 

4

Chi phí vật liệu (3% chi phí nhân công)

ng

 

3%

 

 

 

297

 

5

Chi phí máy (10% chi phí nhân công)

Công

 

10%

 

 

 

990

 

Phần III: CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ

 

 

 

148.000

 

A

HỘI NGHỊ, HỘI THẢO

Cuộc

2

 

 

 

74.000

14&000

PL6

PHẦN IV: TỔNG DỰ TOÁN (làm tròn)

 

 

 

 

 

 

29.130.645

 

A

KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (làm tròn)

 

 

 

 

 

 

24.005.799

 

B

KINH PHÍ CHỦ RỪNG NHÓM II (TỰ TH làm tròn)

 

 

 

 

 

 

5.124.846

 

 

PHỤ LỤC 2

DỰ TOÁN CHI PHÍ PHỤC VỤ, QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Căn cứ lập dự toán:

- Luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/6/2012 của Quốc Hội;

- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;

Đơn vị tính: Nghìn VNĐ

TT

Nội dung

ĐVT

Tổng số lượng

Đơn giá

Tổng tiền

Ghi chú

1

Chi thanh toán tiền làm thêm cấp xã đi kiểm tra, nghiệm thu (mỗi xã 2 người x 2 ngày/tháng x 6 tháng x 382 xã, hệ số lương tạm tính 2,34)

Người

9.168

120

1.100.160

 

2

Chi thanh toán tiền làm thêm cấp huyện đi kiểm tra, nghiệm thu (mỗi huyện 4 người x 4 ngày/tháng x 4 tháng x 27 huyện, hệ số lương tạm tính 2,67)

Người

1.728

140

241.920

 

3

Chi thanh toán tiền làm thêm cấp tỉnh đi kiểm tra, nghiệm thu (10 người x 5 ngày/tháng x 6 tháng x 1 tỉnh, hệ số lương tạm tính 3,33)

Người

300

174

52.200

 

 

Tổng cộng

 

 

 

1.394.280

 

 

Làm tròn

 

 

 

1.394.000

 

 

PHỤ LỤC 3

DỰ TOÁN MUA VẬT LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC KIỂM KÊ RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Căn cứ lập dự toán:

- Báo giá và Chứng thư thẩm định giá số Vc.14/02/042/ĐS ngày 24/02/2014 của Công ty cổ phần Thông tin và Thẩm định giá Tây Nam Bộ Chi nhánh Thanh Hóa.

Đơn vị tính: Nghìn VNĐ

TT

Nội dung

ĐVT

Tổng số lượng

Đơn giá

Tổng tiền

Ghi chú

1

In bản đồ địa hiện trạng 1/10.000

Tờ

382

70,0

26.740

 

2

Bút chì bấm (mỗi huyện 10 cái)

Cái

270

21,0

5.670

 

3

Tẩy chì (mỗi huyện 10 cái)

Cái

270

18,0

4.860

 

4

Bút xóa (mỗi huyện 10 cái + BCĐ 10)

Cái

280

30,0

8.400

 

5

Mực in máy tính mỗi huyện 3 hộp

Hộp

81

90,0

7.290

 

6

Mực in bản đồ (cả tỉnh 5 hộp)

Hộp

5

1.200,0

6.000

 

7

Túi đựng tài liệu (mỗi người 1 túi)

Túi

1.146

6,0

6.876

 

8

Kẹp 3 dây (mỗi xã 8 cái, mỗi huyện 15 cái, tỉnh 50 cái)

Hộp

3.511

7,0

24.577

 

9

Ghim rập trung bình

Cái

382

30,0

11.460

 

10

Ghim rập nhỏ

Cái

382

25,0

9.550

 

11

Thước dây đo đường kính (3m)

Cái

382

25,0

9.550

 

12

Thước dây 30m (mỗi huyện 3 cái + BCĐ 10)

Hộp

91

120,0

10.920

 

13

Sơn đi rừng (mỗi xã trung bình 5 hộp)

Hộp

1.146

15,0

17.190

 

14

Dao đi rừng mỗi xã 2 con

Dao

764

150,0

114.600

 

15

Bạt làm lán (mỗi huyện 8 m2)

Mét

216

85,0

18.360

 

16

Quần áo bảo hộ (mỗi huyện 5 bộ)

Bộ

135

300,0

40.500

 

17

Áo mưa đi rừng (mỗi huyện 5 bộ)

Bộ

135

180,0

24.300

 

18

Giày, tất đi rừng (1146 người cấp xã, 135 người cấp huyện, 14 người cấp tỉnh)

Đôi

2.059

160,0

329.440

 

19

Võng đi rừng (mỗi huyện 3 cái)

Cái

81

450,0

36.450

 

20

Phô tô các biểu kiểm kê

Trang

82.500

0,4

33.000

 

 

Tổng

 

 

 

745.733

 

 

Làm tròn

 

 

 

745.000

 

 

PHỤ LỤC 4

DỰ TOÁN CHI PHÍ MÁY MÓC THIẾT BỊ PHỤC VỤ CÔNG TÁC KKR
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Căn cứ lập dự toán:

- Căn cứ chứng thư thẩm định giá số 14/11/561/ĐS ngày 06/11/2014 của Công ty Cổ phần Thông tin và thẩm định giá Tây Nam Bộ;

- Báo giá cung cấp dịch vụ vận chuyển trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2014.

TT

Nội dung

ĐVT

Tổng số lượng

Đơn giá

Tổng tiền

Ghi chú

1

Máy định vị GPS (mỗi huyện 2 cái, tỉnh 3 cái)

Cái

57

4.500

256.500

 

2

Máy tính xách tay (cấp tỉnh 3 cái)

Cái

3

30.000

90.000

 

3

Bộ máy tính để bàn (bộ gồm: Máy tính,máy in A4, mỗi huyện 1 bộ, cấp tỉnh 02 bộ )

Bộ

29

20.000

580.000

 

4

Thuê xe ô tô đi kiểm tra, nghiệm thu 2 ngày/tháng x 4 tháng x 27 huyện x tính trung bình 1.500.000 đồng/ngày)

Huyện

216

1.500

324.000

 

 

Tổng

 

 

 

1.250.500

 

 

Làm tròn

 

 

 

1.250.500

 

 

PHỤ LỤC 5

DỰ TOÁN TẬP HUẤN THỐNG NHẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số: 4555/QĐ-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Căn cứ lập dự toán:

- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng KP từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC;

- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;

- Thời gian tập huấn, huấn luyện: 03 ngày (2 ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành).

- Số lượng học viên: 40 người. Địa điểm tại tỉnh Thanh Hóa.

Đơn vị tính: Nghìn VNĐ

TT

Nội dung

ĐVT

Tổng số lượng

Đơn giá

Tổng tiền

Ghi chú

1

Phô tô, đóng quyển tài liệu

cuốn

40

30

1.200

 

2

Văn phòng phẩm cho học viên (bút, sổ, túi đựng tài liệu)

Bộ

40

25

1.000

 

3

Nước uống cho học viên 10.000 đồng/ ngày x 40 người x 3 ngày

ngày

120

10

1.200

 

4

Chi giảng viên 03 ngày (chuyên viên cấp tỉnh)

Buổi

6

300

1.800

 

5

Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (40 người x 100.000 đồng/ngày )

Ngày

3

4.000

12.000

Mục B, điểm 3, QĐ 1060

6

Phòng nghỉ cho 40 học viên x 100.000 đồng/người/đêm

Đêm

3

4.000

12.000

Mục A, điểm 4, QĐ 1060

7

Thuê hội trường tập huấn

Khóa

1

4.000

4.000

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng 1 lớp

 

 

 

33.200

 

 

Cộng 27 lớp

27

 

33.200

896.400

 

 

Làm tròn

 

 

 

896.000

 

 

PHỤ LỤC 6

DỰ TOÁN TẬP HUẤN THỐNG NHẤT BIỆN PHÁP KỸ THUẬT CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4555/-UBND ngày 19/12/2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

Căn cứ lập dự toán:

- Thông tư số 139/2010/TT-BTC ngày 21/9/2010 của BTC quy định lập dự toán, quản lý và sử dụng KP từ NSNN dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng CBCC;

- Quyết định số 1060/2011/QĐ-UBND ngày 06/4/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa;

+ Thời gian tập huấn, huấn luyện: 03 ngày (2 ngày lý thuyết, 1 ngày thực hành).

+ Số lượng học viên: 70 người (thành phần là lãnh đạo huyện, Hạt Kiểm lâm, Phòng TN và MT, Phòng NN&PTNT, các chủ rừng nhóm II. Địa điểm tại tỉnh Thanh Hóa.

Đơn vị tính: Nghìn đồng

TT

Nội dung

ĐVT

Tổng số lượng

Đơn giá

Tổng tiền

Ghi chú

1

Phô tô, đóng quyển tài liệu

cuốn

70

30

2.100

 

2

Văn phòng phẩm cho học viên (bút, sổ, túi đựng tài liệu)

Bộ

70

20

1.400

 

3

Nước uống cho học viên 10.000 đồng/ ngày x 70 người x 3 ngày

ngày

210

10

2.100

 

4

Chi giảng viên 03 ngày (chuyên viên cấp tỉnh)

Buổi

6

400

2.400

 

5

Hỗ trợ tiền ăn cho học viên (70 người x 120.000 đồng/ngày)

Ngày

3

9.600

28.800

Mục B, điểm 3, QĐ 1060

6

Phòng nghỉ cho 70 học viên x 120.000 đồng/người/đêm

Đêm

3

8.400

25.200

Mục A, điểm 4, QĐ 1060

7

Thuê hội trường tập huấn

Khóa

1

 

12.050

 

 

Hội trường tập huấn

Ngày

3

3.000

9.000

 

 

Ma két tập huấn

Bộ

1

800

800

 

 

Hoa tươi

Lẵng

3

250

750

 

 

Loa đài phục vụ lớp tập huấn

Bộ

3

500

1.500

 

 

Cộng 1 lớp

 

 

 

74.050

 

 

Cộng 2 lớp

2

 

74.050

148.100

 

 

Làm tròn

 

 

 

148.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4555/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Phương án kiểm kê rừng tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 4555/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Đức Quyền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản